I. Mục tiêu:
A. Tập đọc :
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: người mẹ rất yêu con, vì con người mẹ có thể làm tất cả. (trả lời được các CH trong SGK)
B. Kể chuyện :Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai
* KNS trong bài: Tự nhận thức để hiểu được giá trị của con người là biết ơn công lao, sự hi sinh của mẹ cho con cái. Tìm kiếm các lựa chọn, giải quyết vấn đề để chấp nhận gian khổ, hi sinh thân mình của người mẹ để cứu con.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa
III. Các hoạt động dạy – học:
17 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 887 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Học kỳ I năm 2013 - Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Từ ngày 09 . 9 . 2013 đến 13 . 9 . 2013
Cách ngôn: Lá lành đùm lá rách.
Buổi
Môn
Tên bài dạy
HAI
9/9
Sáng
HĐTT
Chào cờ
Tập đọc
Người mẹ
Kể chuyện
Người mẹ
Toán
Luyện tập chung
Chiều
Chính tả
Nghe viết
Người mẹ
Anh văn
L.T Việt
L.đọc-viết
Người mẹ - Chữ hoa C
BA
10/9
Sáng
Toán
Kiểm tra
LT&C
Từ ngữ về gia đình.Ôn tập câu Ai là gì?
Tập viết
Ôn Chữ hoa C
ATGT
NGLL
Quy định đi trên đường quốc lộ, tỉnh lộ
Tìm hiểu truyền thống nhà trường (TT)
TƯ
11/9
TNXH
Hoạt động tuần hoàn
Tập đọc
Ông ngoại
Toán
Bảng nhân 6
L T Việt
Ôn Từ ngữ về gia đình - Câu Ai là gì ?
NĂM
12/9
Sáng
Luyện MT
Luyện vẽ tranh đề tài trường em
Anh văn
Toán
Luyện tập
Chính tả
Nghe viết
Ông ngoại
SÁU
13/9
Sáng
Tin
Tin
Thủ công
Gấp con ếch (tiết 2)
Đạo đức
Giữ lời hứa (tiết 2)
Chiều
Toán
Nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số
LToán
Ôn Nhân số có hai chữ số có một chữ số
Tập làm văn
N-K: Dại gì mà đổi.Điền vào giấy tờ in sẵn.
HĐTT
Sinh hoạt lớp
Thứ hai, 09 . 9 . 2013
Tập đọc - Kể chuyện: NGƯỜI MẸ
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc :
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: người mẹ rất yêu con, vì con người mẹ có thể làm tất cả. (trả lời được các CH trong SGK)
B. Kể chuyện :Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai
* KNS trong bài: Tự nhận thức để hiểu được giá trị của con người là biết ơn công lao, sự hi sinh của mẹ cho con cái. Tìm kiếm các lựa chọn, giải quyết vấn đề để chấp nhận gian khổ, hi sinh thân mình của người mẹ để cứu con.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa
III. Các hoạt động dạy – học:
TẬP ĐỌC (1,5t)
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ:
2 học sinh đọc "Quạt cho bà ngủ".
B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài
2. Luyện đọc:
a. Giáo viên đọc toàn bài
- Học sinh đọc nối tiếp câu.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.
b.GV hướng dẫn luyện đọc - Giải nghĩa từ
- Giải nghĩa từ : hớt hải, hoảng hốt, vội vàng.
- Đọc thầm từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc đồng thanh.
- 4 HS đại diện nhóm nối tiếp đọc.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Học sinh đọc thầm đoạn 1
Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 ?
- 1 học sinh trả lời.
- 1 học sinh đọc đoạn 2.
Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ?
- ….ủ ấm bụi gai.
+ Lớp đọc thầm đoạn 3
- Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ?
- Khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ hóa thành 2 hòn ngọc.
+ 1 học sinh đọc đoạn 4
- Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ ?
- Ngạc nhiên.
- Người mẹ trả lời như thế nào ?
- Vì bà là mẹ, đòi Thần Chết trả lại con.
+ Học sinh đọc thầm toàn bài
- Hoạt động nhóm đôi.
- Chọn ý đúng nhất
- Ý (c)
4. Luyện đọc lại :
- Giáo viên đọc đoạn 4
- HS phân nhóm mỗi nhóm 3 em, phân vai.
- Giáo viên gợi ý chỗ cần nghỉ hơi, đọc chậm, rõ ràng, điềm đạm, dứt khoát.
- Nhóm 6 phân vai đọc cả bài.
- Lớp nhận xét bạn đọc hay.
KỂ CHUYỆN (0,5t)
- Học sinh kể chuyện dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.
- Học sinh kể chuyện.
2.H/dẫn học sinh dựng chuyện theo phân vai
- Học sinh lập nhóm 6 phân vai.
- Học sinh kể theo nhóm.
- Không nhìn sách, kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ đóng kịch.
- Nhóm lên kể-Lớp nhận xét bình chọn nhóm kể hay..
3.Củng cố dặn dò :
- Qua chuyện này em hiểu gì về tấm lòng người mẹ ? Về kể cho người thân nghe.
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị).
- HS KG làm thêm bài 5.
II. Các hoạt động dạy – học:
THẦY
TRÒ
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
* Bài 1: Đặt tính rồi tính
Nêu Y/c
Làm Bcon-1HS làm bảng lớp
- Yêu cầu 1 hoặc 2 HS nêu cách tính.
* Bài 2: Học sinh đọc đề - tự làm bài
- Nắm quan hệ giữa từng phần, kết quả của phép tính.
- Học sinh làm vào vở - Sửa bài
* Bài 3 :
- Yêu cầu học sinh đọc đề, tự làm.
- Học sinh tự tính, nêu cách giải.
* Bài 4 :
1 học sinh đọc đề.
- Bài toán yêu cầu ta cần tìm gì ?
- Muốn biết thùng 2 nhiều hơn thùng 1 bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào ?
- Học sinh tự đọc đề - Giải vào vở
- Học sinh tóm tắt.
125 lít
Thùng 1
Thùng 2 160 lít
? ... lít
* Bài 5 : Học sinh tự vẽ hình (HSKG)
vẽ vào vở ô li theo mẫu-Đổi vở chấm
D. Củng cố :
- Củng cố so sánh hơn kém nhau một số đơn vị
Chính tả (NV): NGƯỜI MẸ
I.Mục tiêu :
- Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2)a/b hoặc BT(3) a/b hoặc BTchính tả phương ngữ do GV chọn.
II. Chuẩn bị :- Bảng phụ viết bài tập 2, 3.
III. Các hoạt động dạy – học :
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ:
- Lớp viết BC: ngắc ngứ, ngoặc kép, mở cửa, đổ vỡ.
B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe - viết:
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- HS đọc đoạn văn viết chính tả.
- Đoạn văn có mấy câu ?
- 4 câu.
- Tìm tên riêng trong bài ?
- Thần Chết, Thần Đêm Tối.
- Các tên riêng viết như thế nào ?
- viết hoa
- Những dấu câu nào dùng trong đoạn văn ?
- Dấu chấm, phẩy, dấu hai chấm.
- Học sinh đọc thầm đoạn chính tả.
- Tự viết bảng từ mình viết sai.
b. Giáo viên đọc cho HS viết bài
- Học sinh viết bài.
c. Chấm, chữa bài
Đổi vở chấm bài
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
a. Bài tập 2a :
- 2 hs lên bảng làm, dưới lớp làm nháp. Sửa.
- Học sinh làm vở.
b. Bài tập 3b :
4. Củng cố dặn dò :
- Viết lại những chữ viết sai, mỗi chữ 1 hàng.
- 2 học sinh thi viết nhanh trên bảng.
- Sửa bài.
Luyện Tiếng Việt: Đọc NGƯỜI MẸ - Viêt CHỮ HOA C
I.Mục tiêu:
- Luyện đọc trôi chảy, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Luyện viết đúng, đẹp chữ hoa C.
II. Lên lớp:
GV
HS
1. Luyện đọc:
Đọc mẫu
Ghi bảng các từ khó đọc: hớt hải,Suốt mấy đêm ròng, mặc áo,
Luyện đọc câu dài, câu cảm trong bài.
Sửa lỗi đọc sai cho HS.
2. Luyện viết
- Viết chữ hoa C
3HS đọc (KG)
HS yếu luyện đọc
HS KG luyện đọc
Đọc từng đoạn nối tiếp
3HS đọc thi toàn bài
- HS viết chữ C trong vở tập viết chữ đẹp.
Thứ ba, 10. 9. 2013
Toán : KIỂM TRA
I. Mục tiêu: Tập trung vào đánh giá :
- Kỹ năng thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 chữ số(có nhớ 1 lần)
- Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị.(dạng ; ;; )
- Giải được bài toán có 1phép tính; biết tính độ dài đường gấp khúc
II. Đề kiểm tra:
Bài 1: Đặt tính rồi tính (4 đ )
327 + 416 462 + 354 561 – 244 728 – 456
Bài 2: Khoanh vào 1/3 số chữ a (1đ )
a// a a a b/ a a a
a a a a a a
a a a a a a
a a a
Bài 3: Mỗi hộp có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp như thế có bao nhiêu cái cốc? (2,5đ)
Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD có kích thước như hình vẽ.(2,5đ)
B
D
C
A
Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH
ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu:
- Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1).
- Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2).
- Đặt được câu theo mẫu Ai là gì ? (BT3 a/b/c)
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ
2 học sinh làm bài 1, 3 (tuần 3)
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
a. Bài tập 1:
- 1 học sinh đọc nội dung bài.
- Giáo viên chỉ từ ngữ mẫu, giúp học sinh hiểu thế nào là từ ngữ chỉ gộp (chỉ 2 người).
- 1HS tìm thêm 1- 2 từ mới: chú dì, bác cháu...
- Học sinh trao đổi cặp, viết ra nháp.
- Giáo viên viết bảng.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét, vài HS đọc kết quả.
- Lớp làm bài tập vào vở.
b. Bài tập 2 :
- 1 học sinh đọc nội dung bài.
- Lớp đọc thầm.
- 1 học sinh làm mẫu.
- Nêu cách hiểu từng thành ngữ, tục ngữ.
- Giáo viên chốt ý đúng.
- 3 HS trình bày kết quả trên bảng.
- Lớp nhận xét.
- Lớp làm vào vở bài tập.
c. Bài tập 3 :
- Lớp đọc thầm nội dung bài.
- Đặt câu mẫu "Ai là gì ?" để nói về nhân vật Tuấn trong bài Chiếc áo len.
- VD1 : Tuấn là anh của Lan.
Tuấn là đứa con ngoan.
Tuấn là đứa con hiếu thảo.
- 1 học sinh làm mẫu.
- Học sinh trao đổi nhóm đôi.
- Vài cặp lên hỏi trả lời.
3. Củng cố dặn dò :
- Xem lại nội dung bài học.
- Về học thuộc lòng 6 câu thành ngữ.
Tập viết ÔN CHỮ HOA C
I.Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa C (1 dòng); L,N (1dòng); viết đúng tên riêng Cửu Long (1dòng) và câu ứng dụng (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa C-Tên riêng Cửu Long và câu ca dao vào dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ:
B.Bài mới:
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con:.
a. Luyện viết chữ hoa :
- 2 HS lên bảng viết chữ B hoa, từ Bố Hạ
- Học sinh đọc toàn bài
- Trong bài từ nào có chữ nào viết hoa ?c toan fbài : Bố Hạ, Bầu chảy ra..u...ười). gì ?c và đúng là thắng cuộc.i. Ghi tên các loại mạch máu của 2
C, L, T, S, N
- GVviết mẫu.Nhắc lại cách viết từng chữ.
Học sinh viết chữ S, C, N vào b con
b. Luyện viết từ ứng dụng :
* Giới thiệu từ ứng dụng :
- Giáo viên giới thiệu: Cửu Long là dòng sông lớn của nước ta ở Nam bộ.
- Học sinh đọc từ : Cuu Long
tập viết trên bảng con:Cuu Long
c. Luyện viết câu ứng dụng :
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Giáo viên giúp học sinh hiểu câu ca dao.
- Học sinh viết bảng con chữ :
Công, Thai Son, Nghia
3. Hướng dẫn viết vào vở :
Theo y/c của GV
- HS viết vở mỗi chữ hoa 1 dòng, từ ứng dụng 1dòng, câu ứng dụng 1 lần
- HS giỏi viết hết bài
4. Chấm, chữa bài
- Chấm vài em.
5. Củng cố dặn dò :
- Biểu dương học sinh viết đúng, đẹp.
- Luyện viết thêm ở nhà vở Tập viết.
An toàn giao thông: QUY ĐỊNH ĐI TRÊN QUỐC LỘ, TỈNH LỘ
I.Mục tiêu:
- Biết những quy định khi đi trên đường quốc lộ, tỉnh lộ.
- Biết cách phòng tránh TNGT khi đi trên các loại đường khác nhau (đường nhỏ ra đường ưu tiên)
II. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
Hoạt động 1: GV nêu:
- Đường quốc lộ là đường to, là đường được ưu tiên. Đường quốc lộ đi qua nhiều tỉnh, nhiều huyện, xã do đó có nhiều chỗ giao nhau với đường tỉnh, đường huyện và đường xã.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- GV đặt ra các tình huống:
+ Tình huống 1: Người đi trên đường nhỏ (đường huyện) ra đường quốc lộ phải đi như thế nào ?
+ Tình huống 2: Đi bộ trên đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện phải đi như thế nào ?
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- Rèn cho HS có ý thức quan sát, nhận xét hành vi đúng, sai trong khi tham gia giao thông, biết nhắc nhở nhau không vi phạm Luật GTĐB.
- HS lắng nghe
Hoạt động nhóm 6, đại diện nhóm trình bày
- Phải đi chậm, quan sát kĩ khi ra đường lớn, nhường đường cho xe đi trên đường quốc lộ chạy qua mới được vượt qua đường hoặc đi cùng chiều.
- Người đi bộ phải đi sát lề đường. Không chơi đùa ngồi ở lòng đường.
- Không qua đường ở nơi đường cong có cây hoặc vật cản che khuất.
- Chỉ nên qua đường ở nơi quy định (có vạch đi bộ qua đường, có biển chỉ dẫn người qua đường) hoặc nơi có cầu vượt.
HĐNGLL: TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG (TT)
I.Mục tiêu:
- HS hiểu biết về trách nhiệm của người HS với truyền thống nhà trường.
- Rèn luyện nề nếp thói quen tốt ở người học HS tiểu học.
- Giáo dục HS giữ gìn vệ sinh trường lớp.
II/Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
1/Ổn định:
- Cho HS tập hợp vòng tròn
2/Hướng dẫn sinh hoạt:
-Yêu cầu HS nhắc lại chủ điểm tháng
- GV nêu một số nét chính nổi bật về phong trào học tập cũng như các hoạt động khác của nhà trường, của Liên đội mà các năm học trước đã đạt được
- Hỏi: Để có một thói quen nề nếp học tập tốt ở lớp cũng như ở nhà em cần phải làm gì?
3/Nhận xét tiết học:
-Yêu cầu HS nêu thời gian biểu của mình ở nhà.
- Giáo dục HS giữ vệ sinh trường lớp.
- Hát bài: Em yêu trường em
- Chủ điểm tháng 9: Con ngoan
- Cho HS vui chơi múa hát tập thể.
- Lập thời gian biểu ở lớp cũng như ở nhà, thự hiện đúng theo thời gian biểu.
Thứ tư, 11/9/2013
Tập đọc: ÔNG NGOẠI
I. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng các kiểu câu. Bước đầu phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Nắm được nội dung bài, hiểu được tình cảm ông cháu rất sâu nặng : Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - Người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.
- KNS trong bài: giao tiếp, trình bày suy nghĩ, xác định giá trị.
II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa bài học.Bảng phụ ghi đoạn văn cần rèn đọc.
III. Các hoạt động dạy – học:
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ :
2 hsinh đọc thuộc lòng bài "Người mẹ".
B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc :
a. Giáo viên đọc toàn bài
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, giải nghĩa từ
- Học sinh đọc nối tiếp câu.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.
- Giải nghĩa loang lổ
- Chia bài làm 4 đoạn (2 lần)
- Đặt câu từ loang lổ.
- Đọc đoạn nhóm đôi.
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
+ Đọc thầm đoạn 1
- Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ?
- Không khí mát dịu, trời xanh ngắt trên cao... ngọn cây hè phố.
+ 1 học sinh đọc đoạn 2
-Ông ngoại giúp bạn nhỏ đi học như thế nào ?
- Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn cách bọc...
+ Đọc thầm đoạn 3
- Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông... trường ?
- Học sinh phát biểu.
+ 1 học sinh đọc câu cuối
- Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ?
- ... ông ngoại dạy bạn những chữ cái đầu tiên... là người đầu tiên dẫn bạn đến trường.
4. Luyện đọc lại :
- Giáo viên đọc đoạn 1, 2
- Học sinh đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn.
- 2 học sinh đọc toàn bài.
5. Củng cố dặn dò :
- Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn này như thế nào ?
- Học sinh phát biểu.
- Giáo viên chốt ý.
- Về nhà luyện đọc lại bài.
Toán: BẢNG NHÂN 6
I. Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 6.
- Vận dụng trong giải toán có phép nhân-
II. Đồ dùng day học: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy -học:
THẦY
TRÒ
A. Ổn định
B. Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên nhận xét bài kiểm tra.
C. Bài mới :
a. Lập bảng nhân 6 :
- GV sử dụng bìa 6 chấm tròn, lấy 1 được bao nhiêu chấm tròn ?
6 x 1 = 6
- Đọc 6 nhân 1 bằng 6.
- Vài học sinh đọc lại.
6 x 2
- 1 học sinh lên viết.
- Nhìn lên bìa bảng, giáo viên lấy 2 lần.
- Cho học sinh tính 6 x 2 =
6 + 6 = 12 ® 6 x 2 = 12
- Làm thế nào tìm được 6 x 3 ?
6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18
Vậy 6 x 3 = 18.
- Học sinh đọc 3 công thức này.
- Tương tự như trên, giáo viên hướng dẫn
- Học sinh lần lượt tính :
6 x 4, 6 x 5, ... 6 x 10
b. Thực hành :
+ Bài 1: Tính nhẩm
- Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
- Yêu cầu tính nhẩm.
- Yêu cầu học sinh tự làm.
- Học sinh tự làm. Đổi vở chấm.
- Chữa bài.
+ Bài 2:
- 1 học sinh đọc đề
- Học sinh tự nêu bài toán và giải.
+ Bài 3: Đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào ô trống:
- Học sinh nêu yêu cầu bài.
- Học sinh tự điền số.
c. Củng cố dặn dò :
- 2 học sinh đọc lại bảng nhân 6.
- Về học thuộc bảng nhân 6.
Luyện Tiếng Việt: ÔN TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH – CÂU AI LÀ GÌ ?
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng tìm từ chỉ gộp những người trong gia đình.
- Luyện đặt câu theo mấu Ai là gì ?
II. Lên lớp:
THẦY
TRÒ
Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình.
- Đặt câu với mỗi từ tìm được
Bài 2: Dựa theo nội dung bài tập đọc đã học, em hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì?
- Bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len.
- Bạn nhỏ trong bài thơ Quạt cho bà ngủ.
- Bà mẹ trong bài Người mẹ.
- HS hoạt động nhóm đôi
- Trình bày
- Đặt câu
Nối tiếp nói câu.
Thứ năm, 12 . 9 . 2013
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
II. Các hoạt động dạy – học:
THẦY
TRÒ
B. Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc bảng nhân 6; giải bài 2/19.
C. Bài mới:
* Bài 1:Tính nhẩm
Thực hành đố bạn
* Bài 2:Tính
- GV hướng dẫn: Tính giá trị của biểu thức có cả phép nhân và phép cộng, ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.
- Học sinh dưới lớp làm vào vở.
- Chấm chéo, sửa bài.
- 3 học sinh lên bảng giải.
* Bài 3 :
- 1 học sinh đọc đề toán.
- Học sinh tóm tắt và giải vào vở
- Gọi học sinh nhận xét, sửa bài.
* Bài 4 :Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm:
Bài 5 : xếp 4 hình tam giác….
- HS làm bài vào vở.
- HSKG vẽ vào vở
D. Củng cố dặn dò :
2 học sinh đọc bảng nhân 6.
Chính tả (NV): ÔNG NGOẠI
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần: oay.
- Làm đúng BT (2)a/b hoặc BT (3) a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV chọn.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết bài tập 3b.
III. Các hoạt động day - học:
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh nghe, viết:
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- 2 học sinh đọc đoạn văn.
- Đoạn văn gồm mấy câu ?
- 3 câu.
- Những chữ nào trong bài viết hoa ?
- Chữ cái đầu câu, đầu đoạn.
- HS đọc, tự viết ra nháp từ khó: nhấc bổng, loang lổ, gõ thử, trong trẻo...
b. Giáo viên đọc
- Học sinh viết bài vào vở
c. Chấm, chữa bài
3. Hdẫn học sinh làm bài tập
a. Bài 2:
- Giáo viên chốt lời giải đúng.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài ở bảng con.
b. Bài tập 3 :
- Học sinh làm bài 3b
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- 3 học sinh lên bảng làm.
- Lớp làm vở.-Lớp nhận xét.
4. Củng cố dặn dò :
- Học sinh đọc bài tập 2, ghi nhớ chính tả.
- Viết lại những chữ viết sai.
Thứ sáu, 13/9/2013
Toán: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ)
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
- Vận dụng được để giải toán có một phép nhân
II. Các hoạt động dạy – học:
THẦY
TRÒ
B. Kiểm tra bài cũ :
làm bài 2,3/20.
C. Bài mới :
a. Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân
- Giáo viên viết : 12 x 3 = ?
- Học sinh đọc phép nhân.
- Yêu cầu HS suy nghĩ tìm kết quả.
- Học sinh tính :
12 + 12 + 12 = 36
Vậy 12 x 3 = 36
- Giáo viên hướng dẫn HS đặt tính rồi tính : 1 2
x 3
3 6
- Lớp đặt tính ra giấy nháp.
- Cho vài học sinh nêu cách tính.
b. Thực hành:
Bài : Tính
Làm bcon -1HS làm bảng
- Yêu cầu HS trình bày cách tính.
.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
Làm vào vở bài 2a
-1HS làm bảng lớp
Vài học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính.HSKG làm thêm bài 1b
Bài 3:
1 HS đọc đề, HS tự tóm tắt và giải.
D. Củng cố dặn dò:
- Củng cố cách đặt tính, tính nhân số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
Luyện toán : ÔN NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng thực hiện tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
- Giải toán có một phép nhân.
II. Lên lớp:
THẦY
TRÒ
Bài 1/VBT/26: Tính
Bài 2/VBT Đặt tính rồi tính
Bài 3/VBT/26
Bài 4/26: Số?
Dặn dò HS đọc thuộc bảng nhân 6.
- Làm vào vở
- Làm bcon, chú ý cách đặt tính
- Đọc đề
- Giải vào vở.
- Điền số còn thiếu vào ô trống
Tập làm văn: NGHE KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu:
- Nghe- kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi. Điền nội dung vào mẫu Điện báo.
- KNS cần đạt: giao tiếp, tìm kiếm, xử lí thông tin
II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh họa truyện "Dại gì mà đổi"
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi SGK.- Mẫu điện báo photo phát cho học sinh.
III. Các hoạt động dạy – học:
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ
1HS kể gia đình mình với bạn mới quen.
1HS đọc đơn xin nghỉ phép.
B. Dạy bài mới:1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập :
a. Bài tập 1:Nghe và kể lại câu chuyện…
- Giáo viên kể chuyện 1 lần.
- 1 HS đọc ycầu bài và câu hỏi gợi ý.
- Lớp quan sát tranh minh họa (SGK), đọc thầm các gợi ý.
- Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé ?
- Vì cậu rất nghịch.
- Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ?
- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu.
- Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ?
- Cậu cho rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.
- Giáo viên kể lần 2.
- HS chăm chú nghe, nhìn gợi ý, tập kể lại
- Lần 1 : HS khá, giỏi kể - Nhận xét
- Lần 2 : 5-6 học sinh thi kể.
- Chuyện này buồn cười ở điểm nào ?
- Học sinh trả lời.
- Lớp bình chọn HS kể đúng, hay.
b. Bài tập 2 :
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu điện báo. Lớp đọc thầm.
- Tình huống cần viết điện báo là gì ?
- Yêu cầu của bài là gì ?
- GV hdẫn HS điền nội dung mẫu điện báo.
- Em được đi chơi xa, đến nơi phải gửi điện về báo tin gia đình biết.
- Dựa vào mẫu, viết họ tên, địa chỉ người gửi, người nhận, nội dung bức điện
+ Họ, tên, địa chỉ người nhận : viết chính xác, cụ thể (bắt buộc).
- 2 học sinh nhìn mẫu điện báo trong SGK, làm miệng.
+ Nội dung : Vắn tắt, đầy đủ.
- Lớp và giáo viên nhận xét.
+ Họ tên, địa chỉ người gửi: Ngắn gọn phần trên (tính tiền)
+ Họ tên, địa chỉ người gửi phía dưới không tính cước, phải ghi đầy đủ, rõ ràng.
- Học sinh viết vào vở nội dung theo yêu cầu của bài tập.
3. Củng cố, dặn dò: Về kể câu chuyện "Dại gì mà đổi" cho người thân nghe.
- Ghi nhớ cách điền nội dung điện báo để thực hành khi cần gửi điện báo
Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu:
- Đánh gía các hoạt động trong tuần 4.
- HS thấy được ưu khuyết điểm của tiết sinh hoạt cuối tuần.
- Có ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến. Biết phương hướng tuần tới.
II.Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt:
1.Văn nghệ
2.Giới thiệu đại biểu
3.Tổng kết hoạt động trong tuần qua
- Đại diện tổ trưởng từng tổ lên tổng kết về các mặt: Nề nếp, học tập, vệ sinh,....
- Ban cán sự lớp lên đánh giá hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Lớp trưởng nhận xét chung:
+ Lớp đi học đúng giờ, duy trì tốt sĩ số
+ Dọn vệ sinh trường lớp sạch sẽ
+ Thực hiện tốt các nền nếp: ra vào lớp, đồng phục khi đến trường, tập thể dục, hát đầu giờ,....
+ Duy trì tốt việc truy bài đầu giờ. Dụng cụ học tập đầy đủ.
+ Chấm điểm từng bạn trong sao.
* Sinh hoạt theo chủ điểm: Con ngoan.
- GV nhận xét chung:
+ Đã khảo sát chất lượng đầu năm Toán Giỏi: Tiếng Việt Giỏi:
Khá: Khá:
TB: TB:
Yếu: Yếu:
TB : TB :
- Những em còn yếu:
+ Học tập sôi nổi, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
+ Nề nếp lớp tốt, thực hiện tốt truy bài đầu giờ. Vệ sinh khu vực sạch sẽ.
+ Hoc còn lơ là, chữ viết còn cẩu thả: Minh, Ninh, Nên, Q Linh
4. Công tác đến:
- Thực hiện chương trình tuần 5.
- Duy trì tốt các nề nếp trong học tập và sinh hoạt, làm nhanh theo hiệu lệnh
- Xây dựng phong trào giúp bạn cùng tiến
- Tập trung nâng cao chất lượng học tập.Rèn vở sạch chữ đẹp.
- Hoàn thành hồ sơ nhi đồng.
- Họp phị huynh HS đầu năm
2.Từng em kể những việc làm tốt ,chưa làm tốt của mình
a)Học tập:-Tuyên dương các HS đọc to, tham gia xây dựng bài tốt
- Nhiều em có ý thức giữ vở sạch , chữ đẹp: Trúc, Quỳnh, Tiên, Khanh ….
- Tuy nhiên có bạn chưa chú ý nghe cô hướng dẫn làm bài: Khoa, Thanh Hậu, Mẫn…
- Chưa tập trung lúc chữa bài, còn vài em quên dụng cụ học tập: Công Hậu…
b) Ra vào lớp :tương đối tốt
c)Vệ sinh : tốt
d)Tham gia phong trào e) Bầu sao các nhân xuất sắc.Tdương những em viết chữ đẹp
h)Thực hiện tốt giờ học tốt, tiết học tốt .
4.Kế hoạch tuần 5:
Tiếp tục rèn nề nếp lớp ,làm nhanh theo hiệu lệnh của cô
Xây dựng phong trào giúp bạn cùng tiến
Rèn vở sạch chữ đẹp.
Tập trung nâng cao chất lượng học tập .
Phụ đạo học sinh yếu, chú ý HS năng khiếu
Tự nhiên Xã hội: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
I. Mục tiêu: Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể.Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
II. Đồ dùng dạy –học: Các hình trong SGK trang 16, 17.- Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn.
III. Hoạt động dạy – học:
THẦY
TRÒ
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài :
-Trình bày thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ.
- Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Thực hành
- MT : Biết nghe nhịp đập của tim và đếm số nhịp đập.
- Làm việc cả lớp.
- Áp tai ngực bạn nghe tim đập và
+ Bước 1 : Hướng dẫn học sinh
đếm nhịp đập tim trong 1 phút.
+ Bước 2 : Làm việc cặp
+ Bước 3 : Làm việc cả lớp.
- Đặt ngón trỏ và ngón giữa bàn tay phải lên cổ tay trái của mình, đếm số nhịp mạch đập trong 1 phút.
- Các em nghe thấy gì khi áp tai vào ngực bạn?
- Khi đặt đầu ngón tay lên cổ tay mình em cảm thấy thế nào ? ® Kết luận / 35 SGV
- Từng cặp học sinh thực hành như đã hướng dẫn.
- Một số nhóm trình bày.
* Hoạt động 2 : Làm việc SGK
- MT: Chỉ đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
+ Bước 1 : Làm việc nhóm
- Chỉ động mạch, tĩnh mạch, mao mạch trên sơ đồ H3/17.
- Nêu chức năng của từng loại mạch máu.
- Chỉ đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì ?
- Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì ?
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm vừa chỉ vào sơ đồ vừa trình bày.
+ Bước 2 : Làm việc nhóm ® Kết luận / 35 SGV
- Nhóm khác bổ sung.
* Hoạt động 3 : Trò chơi ghép chữ vào hình
- MT: Củng cố kiến thức đã học về hai vòng tuần hoàn.
+ Bước 1 : Giáo viên phát mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi gồm sơ đồ 2 vòng tuần hoàn và các tấm phiếu rời. Ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn.
- Các nhóm thi đua ghép chữ vào hình. Nhóm nào trước và đúng là thắng cuộc.
+ Bước 2
3. Củng cố - Dặn
File đính kèm:
- Tuan 04.doc