Giáo án lớp 3 - Môn kể chuyện - Tiết 2, 3: Tập đọc - Kể chuyện sự tích chú cuội cung trăng

I - Mục đích yêu cầu

1.Tập đọc

a)Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý các từ ngữ : liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu,. leo tót, cựa quậy, lừng lững.

- Biết đọc bài với giọng kể linh hoạt: nhanh, hồi hộp ở đoạn 1 .

 

doc37 trang | Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 3106 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 - Môn kể chuyện - Tiết 2, 3: Tập đọc - Kể chuyện sự tích chú cuội cung trăng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34 Thứ hai ngày 8 tháng 5 năm 2010 Tiết 1 Chào cờ Tiết 2 + 3: Tập đọc - Kể chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng I - Mục đích yêu cầu 1.Tập đọc a)Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ : liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu,. leo tót, cựa quậy, lừng lững. - Biết đọc bài với giọng kể linh hoạt: nhanh, hồi hộp ở đoạn 1 . b) Rèn kĩ năng đọc- hiểu: - Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài :tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt - Hiểu nội dung câu chuyện : tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậucủa chú Cuội.Truyện nhằm giải thích các hiện tượng thiên nhiên (hình ảnh giống người ngồi trên cung trăng vào những đêm rằm) và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. 2. Kể chuyện - Rèn kĩ năng nói: Dựa vào gợi ý SGK, HS kể lại được tự nhiên, trôi chảy từng đoạn của câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe II-Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài đọc - Bảng phụ chép sẵn gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện. III- Các hoạt động dạy - học Tập đọc Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS đọc lại bài Mặt trời xanh của tôi Hỏi câu hỏi 2, 3 (trang 126) cho HS trả lời - GV nhận xét, cho điểm - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi, lớp nhận xét B-Dạy bài mới 1- Giới thiệu bài : (GV giới thiệu MĐYC) 2- HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc: - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS luyện đọc - HS cả lớp đọc nối tiếp câu, đoạn kết hợp giải nghĩa các từ tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt, chứng trước lớp, luyện đọc đoạn trong nhóm, 1 HS đọc cả bài b)Tìm hiểu bài - GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm, thảo luận, tìm hiểu nội dung theo câu hỏi SGK + Nhờ đâu, chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quí? - HS đọc thầm, trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi: - Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc, Cuội đã phát hiện ra cây thuốc quí. + Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì? - Cuội dùng cây thuốc để cứu sống mọi người,... - Thuật lại những việc đẫ xảy ra với vợ chú Cuội? - Vợ Cuội trượt chân ngã vỡ đầu,... - Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng? - Em tưởng tượng chú Cuội sống trên cung trăng thế nào? - GV chốt ý chính : Truyện nhằm giải thích hiện tượng thiên nhiên...Thấy được tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội. - Vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây thuốc, khiến cây lừng lững bay lên trời,... đưa Cuội lên cung trăng. - HS trao đổi theo cặp 3) Luyện đọc lại - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc đoạn 2 bài - HS luyện đọc - Tổ chức cho HS thi đọc - 4 HS thi đọc đoạn, 2 HS thi đọc toàn bài Kể chuyện 1) GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào gợi ý SGK, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 2) Hướng dẫn HS kể - Treo bảng phụ viết sẵn gợi ý - HS đọc thầm - Cho HS tập kể - 1 HS kể mẫu đoạn 1 HS tập kể theo nhóm đôi - 2 HS nối tiếp nhau kể đoạn 1,2 2 HS kể toàn bộ câu chuyện C. Củng cố: - Nêu ý nghĩa, nội dung câu truyện? - Nhận xét tiết học. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 4 : ToáN Ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 100000 (tiếp) I- Mục tiêu: Giúp HS - Tiếp tục củng cố về cộng, trừ, nhân, chia (tính nhẩm, tính viết) các số trong phạm vi 100 000, trong đó có trường hợp cộng nhiều số. - Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính. B. Đồ dùng dạy- học: - Bảng nhóm.Bảng phụ C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: - 2 HS chữa bài 3,4 trang 171 - GV nhận xét, cho điểm - 2 HS chữa bài, lớp đổi chéo vở BT để kiểm tra lẫn nhau 2-Bài mới a) Giới thiệu bài :(GV nêu MĐYC) -1HS nhắc lại b)Hướng dẫn ôn tập *Bài 1: Tính nhẩm - GV treo bảng phụ - HS đọc yêu cầu - Cho HS tự làm - HS tự nhẩm rồi nêu kết quả tính nhẩm - Gọi HS nêu cách tính nhẩm - HS nêu cách nhẩm VD: 3000 + 2000 x 2 = 7000. Nhẩm như sau: 3nghìn + 2 nghìn x 2 = 3nghìn + 4 nghìn = 7 nghìn *Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS đọc thầm yêu cầu - Cho HS tự làm, chữa bài - HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét 998 8000 5749 5002 25 4 6000 7975 22996 5821 10712 4 29999 5 2934 27 2678 49 5999 125 31 49 8880 32 49 0 4 *Bài 3: Gọi HS đọc bài toán - HS đọc yêu cầu, tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng - Bài toán giải bằng mấy phép tính? - Cho HS yếu nêu cách làm - Tìm số l dầu đã bán, sau đó tìm số l dầu còn lại - Cho HS tự làm Giải : Số l dầu đã bán là: 6450 : 3 = 2150 (l) Số l dầu còn lại là: 6450 - 2150 = 4300 (l) Đáp số: 4300 l dầu *Bài 4: Viết chữ số thích hợp vào chỗ trống - HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài vào bảng nhóm - Gọi HS nhận xét, nêu cách làm - HS làm bài theo cách suy luận - GV nhận xét 3) Củng cố: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét tiết học. –––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 5 : Tiếng việt* Luyện đọc : Trên con tàu vũ trụ I- Mục đích yêu cầu - Giúp HS yếu đọc đúng các từ (lơ lửng, kinh khủng, lập tức), ngắt nghỉ hơi đúng, đọc trôi chảy toàn bài. - Giúp HS khá giỏi biết đọc trôi chảy toàn bài, đọc với giọng kể thay đổi linh hoạt phù hợp với nội dung mỗi đoạn. - HS hiểu nghĩa các từ :Ga -ga- rin, thiết bị. Hiểu được những ấn tượng và cảm xúc của nhà du hoành vũ trụ Ga- ga- rin trong những giây phút đầu tiên bay vào vũ trụ. Thấy tình yêu trái đất, tình yêu cuộc sống của Ga- ga- rin. II- Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ III-Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng - Em hiểu được điều gì qua câu chuyện này? - GV nhận xét cho điểm. -2 HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi -2 HS trả lời câu hỏi, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét. 2-Dạy bài mới a) Giới thiệu bài- Giới thiệu về Ga - ga- rin b)Luyện đọc - GV đọc mẫu - HS quan sát tranh minh hoạ - Hướng dẫn HS yếu luyện đọc câu, đoạn - GV kết hợp với giải nghĩa từ : thiết bị - Lưu ý HSG đọc bài với giọng kể thay đổi phù hợp với nội dung từng đoạn - HS luyện đọc nối tiếp câu đoạn trước lớp, trong nhóm - 1 HS đọc toàn bài c) Hướng dẫn tìm hiểu bài - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK trang 128 - HS đọc thầm bài, trao đổi theo cặp- trả lời câu hỏi. - Bổ sung: Đoạn văn nói lên điều gì về tình cảm của Ga - ga - rin? - Anh rất yêu thiên nhiên, yêu trái đất, luôn hướng về trái đất. - GV chốt ý chính: Những ấn tượng và cảm xúc của nhà du hành vũ trụ Ga- ga- rin trong những giây phút đầu tiên bay vào vũ trụ. 4) Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn HS khá giỏi đọc nhấn giọng ở những từ ngữ treo lơ lửng, bỗng nhiên nhẹ hẳn, lập tức. - HS luyện đọc từng đoạn, cả bài. - Tổ chức cho HS thi đọc - 3HS thi đọcđoạn, 2 HS thi đọc toàn bài - GV nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Tiết 6 : Luyện toán Luyện tập tổng hợp I. Mục tiêu: - Giúp HS yếu củng cố những kiến thức toán học đã học. - Rèn kĩ năng tính toán và giải toán cho HSG. II. Đồ dùng: - Bảng phụ chép sẵn bài tập 2. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra : - 2 HS nhắc lại cách thực hiện tính nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài 2) Luyện tập Bài 1: Viết (theo mẫu) - HS đọc yêu cầu - GV phát phiếu học tập và phiếu khổ to cho 2 HS - GV giúp đỡ HS yếu cách đọc số. - Làm bài cá nhân vào phiếu học tập: Viết số Đọc số 26305 Hai mươi sáu nghìn ba trăm linh năm 10900 82007 40070 91010 31001 - 2 HS làm bài vào phiếu khổ to dán bài lên bảng, cả lớp nhận xét - GV chốt kết quả đúng - HS đọc lại các số trên Bài 2: - Treo bảng phụ - HS đọc yêu cầu - Cho HS tự làm - GV hướng dẫn HS yếu cách viết số - HS làm vào bảng nhóm, 2 HS dán bài lên bảng lên bảng, lớp nhận xét - GV chốt lời giải đúng: Số liền trước của các số đó lần lượt là: 15237; 69007; 16275; 42354 Bài 3: Tính nhẩm - HS đọc thầm yêu cầu, tự nhẩm và nêu kết quả nhẩm. - GV chốt kết quả đúng: 80000 + 500 = 80500 40500 - 500 = 40000 ... Bài 4:Hình vẽ bên có bao nhiêu hình tam giác, kể tên các hình đó A B G H E L I K C D - GV nhận xét -HS trao đổi theo cặp, nêu số hình tam giác có trong hình vẽ và nêu tên các hình tam giác đó C. Củng cố: - HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức không có ngoặc đơn, cách tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông. - Nhậm xét tiết học. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 7: Tự chọn Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán I.Mục tiêu: - Giúp HS khá giỏi củng cố, khắc sâu, mở rộng các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Rèn kĩ năng tính toán và giải toán. II.Đồ dùng: - Bảng phụ chép nội dung các bài tập - Phiếu học tập III.Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1 : Có hai đoàn xe chở dầu: đoàn thứ nhất có 5 xe chở được 145 thùng dầu. Hỏi đoàn thứ hai có 8 xe chở được bao nhiêu thùng dầu. Biết mỗi xe chở số thùng dầu bằng nhau. HS đọc yêu cầu- Làm bài cá nhân, 1HS chữa bài, lớp nhận xét - GV chốt kết quả đúng - Gọi HS nhắc lại cách làm - HS chữa bài vào vở Một xe chở được số thùng dầu là: 145 : 5 = 29 (thùng) Đoàn xe thứ hai chở được số thùng dầu là: 29 x 8 = 232 (thùng) Đáp số: 232 thùng dầu - 2 HS nhắc lại Bài 2 : Có 72 viên kẹo được đựng đều trong 8 túi. Nếu lấy đi 27 viên kẹo thì số túi nguyên còn lại là bao nhiêu ? - Cho HS đọc đề bài, xác định cách làm và tự làm rồi giải thích cách làm. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - Làm bài cá nhân, 1HS chữa bài và giải thích cách làm: Bài giải 1 túi có số viên kẹo là: 72 : 8 = 9 (viên) 27 viên kẹo đựng trong số túi là: 27 : 9 = 3 (túi) Nếu lấy đi 27 viên thì còn lại số túi nguyên là: 8 - 3 = 5 (túi) Đáp số : 5 túi Bài 3 : Nhà trường có 144 quyển sách đựng đều trong 9 thùng. Cô giáo nhận về 8 thùng và phát hết cho HS lớp 3A thì mỗi em được 4 quyển. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh? - Cho HS đọc yêu cầu - Cho HS tự làm và nêu cách làm - Đọc thầm yêu cầu của bài - HS tự làm và nêu cách làm 8 thùng có số quyển sách là: 144: 9 x 8 = 128 (quyển sách) Lớp 3A có số học sinh là: 128 : 4 = 32 (học sinh) Đáp số: 32 học sinh Bài 4 : An và Bình đi mua vở, cả hai bạn đã trả hết 36 nghìn đồng, An mua 7 quyển vở và đã trả nhiều hơn Bình 6 nghìn đồng. Hỏi Bình mua bao nhiêu quyển vở? - Cho HS tìm hiểu đề, tự làm và nêu cách làm Gợi ý: Tóm tắt 6 nghìn đồng An 36 nghìn Bình đồng - HS tìm hiểu đề bài trao đổi theo nhóm- nêu cách làm : Bài giải Số tiền Bình trả là: (36 - 6 ) : 2 = 15 (nghìn đồng) Số tiền An trả là: 15 + 6 = 21 (nghìn đồng) Số tiền một quyển vở là: 21 : 7 = 3 (nghìn đồng ) Số vở Bình mua là: 15 : 3 = 5 (quyển) Đáp số: : 5 quyển vở 3)Củng cố - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét tiết học. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ ba ngày 9 tháng 5 năm 2010 Tiết 1 Thể dục Tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người A . Mục tiêu: Giúp HS - Tiếp tục ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 ngời : Biết cách thực hiện động tác tương đối đúng. - Biết cách chơi và tham gia trò chơi "Chuyển đồ vật" ở mức tương đối chủ động. B. Chuẩn bị: - 3 HS một quả bóng. C. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Lượng vận động Phương pháp I-Phần mở đầu 5 phút - GV nhận lớp, phổ biến yêu cầu bài học. - Đội hình hai hàng dọc - GV phổ biến -Khởi động các khớp. - Tập bài thể dục phát triển chung - GV điều khiển II-Phần cơ bản 18-20 phút 1) Tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người - Cho từng em tung và bắt bóng tại chỗ sau đó tập theo nhóm 2 - 3 ngời 3)Trò chơi Chuyển đồ vật - GV nhắc tên trò chơi, cách chơi. - Cho HS chơi theo nhóm, thi đua giữa các nhóm. III-Phần kết thúc 5 phút - GV HD cho HS thả lỏng - HS thực hiện động tác thả lỏng cơ bắp. - GV cùng HS hệ thống bài - HS nhắc lại nội dung bài - GV nhận xét đánh giá bài học, dặn về nhà ôn luyện bài thể dục - 1 HS nhắc lại bài tập về nhà ––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 2 : ToáN Ôn tập về đại lượng I- Mục tiêu: Giúp HS - Ôn tập, củng cố về các đơn vị đo của các đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam). - Rèn kĩ năng làm tính với các đơn vị đo đại lượng đã học. - Củng cố về giải các bài toán có liên quan đến các đại lượng đã học. B. Đồ dùng dạy- học: - Bảng nhóm.Bảng phụ -Mô hình đồng hồ C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: Chữa bài 3 trang 172 2-Bài mới a) Giới thiệu bài :(GV nêu MĐYC) -1HS nhắc lại b)Hướng dẫn ôn tập *Bài 1: - GV treo bảng phụ - HS nêu yêu cầu: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng - Cho HS tự làm 7m3cm = 703 cm vậy khoanh vào chữ B - Gọi HS chữa bài *Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS quan sát tranh - HS quan sát hình vẽ SGK, trao đổi theo cặp- trả lời câu hỏi - Gọi HS chữa bài a)Quả cam cân nặng:200g+ 100g = 300g b)Quả đu đủ cân nặng:500g+200g=700g c) Quả đu đủ nặng hơn quả cam : 700g - 300g = 400g *Bài 3:Thực hành trên mô hình đồng hồ Quan sát tranh minh hoạ - HS đọc yêu cầu, tự điều chỉnh kim phút trên đồng hồ để đồng hồ chỉ đúng với thời gian đã cho - Hướng dẫn HS dựa vào 2 đồng hồ ở phần a) để xác định khoảng thời gian bạn Lan đi từ nhà đến trường. - HS tự nhẩm: Tính từ vạch ghi số 11 (vị trí kim phút lúc ở nhà) đến vạch ghi số 2 (vị trí kim phút lúc tới trường), có 3 khoảng, mỗi khoảng là 5 phút; nhẩm: 5 phút x 3 = 15 phút. Vậy Lan đi từ nhà đến trường hết 15 phút. *Bài 4: Gọi HS đọc bài toán - HS đọc yêu cầu - Bài toán giải bằng mấy phép tính? - Cho HS tự làm bài 3) Củng cố: - HS tự tóm tắt và giải bài toán Số tiền Bình có là: 2000 x 2 = 4000 (đồng) Số tiền Bình còn lại là: 4000 - 2700 = 1300 (đồng) Đáp số: 1300 đồng - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét tiết học. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 3: Chính tả Nghe- viết: Thì thầm I. Mục tiêu: -Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Thì thầm - Viết đúng tên 1 số nước Đông Nam á. Điền đúng vào chỗ chấm các âm dễ lẫn tr/ch; giải đúng câu đố. - Giáo dục tình yêu thiên nhiên. II.Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập. - Bảng nhóm. III.Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ -Cho HS viết bảng con: 4 từ có tiếng bắt đầu bằng s/x - GV nhận xét cho điểm -2 HS lên bảng, dưới lớp viết vào giấy nháp. 2-Bài mới: a-Giới thiệu bài: (Nêu MĐYC) b)HD HS nghe viết: - GV đọc bài thơ: Thì thầm. - Bài thơ cho thấy các sự vật, con vật đều biết trò chuyện, thì thầm với nhau. Đó là những sự vật, con vật nào? - 2 HS đọc lại - HS trao đổi theo cặp, nêu những từ ngữ tìm được: Gió thì thầm với lá, lá thì thầm cùng cây, hoa thì thầm với bướm ong; trời thì thầm với sao,... - Cho HS tự tìm những chữ mình dễ mắc lỗi khi viết. - HS tìm và viết ra nháp - GV đọc cho HS viết. -HS thực hành viết theo GV đọc. - Đọc cho HS soát lỗi. -Đổi chéo bài soát lỗi. c)HD bài tập chính tả: *Bài 2: Viết tên 5 nước láng giềng Đông Nam á - Treo bảng phụ. - Gọi HS nhắc lại qui tắc viết tên riêng người nước ngoài , cho HS tự làm. GV chốt kết quả đúng *Bài 3a: Cho HS đọc yêu cầu, tự làm, phát bảng nhóm cho 2 HS làm - HS tự làm bài: Ma–lai– xi- a, Mi– an –ma, Phi- líp-pin, Xin- ga-po, Thái Lan. - HS chữa bài vào vở - 2 HS đọc trước lớp yêu cầu, làm bài cá nhân, 2 HS làm bài vào bảng nhóm dán bài lên bảng, lớp nhận xét a)đằng trước, ở trên (Lời giải câu đố: cái chân) 3-Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Nhắc HS thuộc lòng câu đố ở BT (3) –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 6: Tập làm văn Nghe kể: Vươn tới các vì sao.Ghi chép sổ tay I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nghe - kể: Nghe đọc từng mục trong bài Vươn tới các vì sao, nhớ được nội dung, kể lại được thông tin về chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ, người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng, người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ. - Rèn kĩ năng viết: Tiếp tục luyện cách ghi vào sổ tay những ý cơ bản nhất của bài vừa nghe. II. Đồ dùng: ảnh minh hoạ trong bài III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò A. Kiểm tra: - Gọi 2 HS đọc lại đoạn văn ghi lại những ý chính trong các câu trả lời của Đô- rê - mon - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS đọc, lớp nhận xét B Bài mới: 1) Giới thiệu bài 2) Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS đọc bài - Quan sát từng tranh minh hoạ - HS đọc thầm yêu cầu của BT và 3 đề mục :a,b,c - GV đọc bài, đọc từng mục - HS theo dõi ghi lại những ý chính - Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông1? - Ngày 12- 4- 1961 - Ai là người bay trên con tàu đó? - Ga- ga- rin - Con tàu bay mấy vòng quanh trái đất? - 1 vòng - Ngày nhà du hành vũ trụ Am- xtơ- rông được tàu vũ trụ A- pô- lô đưa lên mặt trăng là ngày nào? - Ngày 21 - 7 - 1969 - Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu Liên hợp quốc của Liên Xô năm nào? - GV đọc lần 2 - Năm 1980 - Cho HS thực hành nói - Gọi đại diện các nhóm thi nói, lớp nhận xét - HS trao đổi theo cặp để nói lại được các thông tin trong bài Vươn tới các vì sao. *Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài - GV nhắc HS lựa chọn ghi vào sổ tay những ý chính của từng tin trong bài Vươn tới các vì sao. - HS thực hành viết vào VBT - HS nối tiếp nhau đọc trước lớp, cả lớp nhận xét - GV nhận xét 3) Củng cố: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét, biểu dương những HS học tốt. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 5,6,7 gv chuyên soạn và dạy –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ tu ngày 10 tháng 5 năm 2010 Tiết 1 : Toán Ôn tập về hình học I- Mục tiêu : Giúp HS : - Ôn tập củng cố về góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. - Ôn tập , củng cố tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình vuông và hình chữ nhật. II- Đồ dùng: - Bảng nhóm, bảng phụ, các hình tam giác , hình vuông(bộ đồ dùng đồng bộ) III- Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Kiểm tra: Gọi 2 HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông và hình chữ nhật. - GV nhận xét cho điểm. - 2 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét 2) Bài mới a) Giới thiệu bài b) Luyện tập *Bài 1: Treo bảng phụ vẽ sẵn hình như SGK a) Yêu cầu HS xác định các góc vuông trong hình. - Gọi HS làm và giải thích tại sao điểm đó lại là trung điểm của đoạn thẳng? - Nêu yêu cầu a) Có 7 góc vuông b) M là trung điểm của đoạn thẳng AB M là trung điểm của đoạn thẳng ED *Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS tự làm Giải : Chu vi hình tam giác ABC là : 35 + 26 + 40 = 101( cm) Đáp số: 101 cm * Bài 3: Gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào? HS đọc bài toán và tóm tắt bài toán Giải : Chu vi hình chữ nhật là: ( 125 + 68 ) x 2 = 386 (m) Đáp số : 386 m *Bài 4 : Gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Muốn tính cạnh hình vuông ta cần phải tính gì trước? - Tính chu vi hình vuông - Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật - Chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật - Gọi HS giải , nhận xét, sửa sai Giải : Chu vi hình chữ nhật là : ( 60 + 40 ) x 2 = 200 ( m) Cạnh của hình vuông là : 200 : 4 = 50 ( m) Đáp số : 50 m 3- Củng cố: - GV tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét tiết học. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 2 :Tập đọc Mưa I-Mục đích yêu cầu 1) Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - HS đọc chú ý các từ: lũ lượt, lật đật, nặng hạt, lặn lội, làn nước mát. - Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm thể hiện cảnh đầm ấm của sinh hoạt gia đình trong cơn mưa, tình cảm thương yêu những người lao động. 2) Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa các từ: lật đật, lũ lượt - Hiểu nội dung bài: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa; thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. 3) Học thuộc lòng bài thơ. II- Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ ghi sẵn cả bài thơ III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc bài Trên con tàu vũ trụ và Nêu nội dung của bài văn. - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi, lớp theo dõi nhận xét B- Dạy bài mới 1- Giới thiệu bài ( Tranh minh hoạ) : 2- Hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc diễn cảm bài thơ. -Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng câu. Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. -Kết hợp giải nghĩa các từ :lũ lượt, lật đật - Khi đọc bài thơ cần nhấn giọng ở những từ ngữ nào? - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ trước lớp, đọc nối tiếp khổ thơ trong nhóm. - Các nhóm thi đọc trước lớp. - lũ lượt, lật đật, chui, chớp, nặng hạt, reo, hạt,.. - 2 HS đọc toàn bài. 3-Tìm hiểu bài - GV hỏi hệ thống câu hỏi trong SGK trang 135 - HS đọc thầm bài, trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi - Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa? - Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế nào? - Vì sao mọi người thương bác ếch? - Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến ai? - GV chốt ý chính: Bài thơ thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu thương những người lao động của tác giả... - mây đen lũ lượt kéo về, mặt trời chui vào mâysấm rền. - Cả nhà,bà xỏ kim khâu, chị đọc sách, mẹ làm bánh. - Vì bác lặn lội trong mưa. -nghĩ đến cô bác nông dân đang lặn lội ngoài đồng. 4) Hướng dẫn học thuộc lòng - 1 HS đọc lại bài - Hướng dẫn HS đọc thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ - HS học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc - Các nhóm thi đọc, lớp nhận xét. c-Củng cố: - Em hiểu điều gì qua bài tập đọc này?- Nhận xét tiết học. Tiết 3: Thủ công Ôn tập chương III và chương IV (Tiết 1) I. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố những kiến thức đã học về phần Đan nan - Rèn kĩ năng đan nong mốt và đan nong đôi. - HS yêu thích sản phẩm mình làm được. II. Đồ dùng: - Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công... III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò A. Kiểm tra - Sự chuẩn bị của HS. B. Bài mới 1, Giới thiệu bài 2,Hướng dẫn ôn tập - Cho HS nhắc lại qui trình đan nong mốt và đan nong đôi - GV nhận xét và hệ thống các bước làm - Nêu những điểm giống và khác nhau giữa đan nong mốt và đan nong đôi? - HS nhắc lại Qui trình đan nong mốt và đan nong đôi: gồm 3 bước: + Bước 1: Kẻ, cắt cá nan + Bước2: Đan nong mốt (hoặc đan nong đôi) + Bước3: Dán nẹp xung quanh tấm đan - Giống nhau: Kích thước các nan đan bằng nhau. Khác nhau: cách đan khác nhau - Để có được tấm đan đẹp thì khi đan ta cần lưu ý gì? - Cắt các nan phải thẳng và đều nhau; đan xong mỗi nan phải dồn nan cho khít rồi mới đan tiếp nan sau; khi dán các nan nẹp xung quanh tấm đan cần dán lần lượt từng nan cho thẳng với mép tấm đan. - Tổ chức cho HS thực hành đan nong mốt (hoặc đan nong đôi) và trang trí, trưng bày sản phẩm - HS thực hành cá nhân, thi làm nhanh, đẹp - GV theo sát giúp đỡ HS yếu hoàn thành sản phẩm C. Củng cố- Nhắc lại quy trình làm quạt giấy tròn. - Nhận xét tiết học. –––––––––––––––––––––––––––––––––––-––––––––––––––– Tiết 4: Tập viết Ôn chữ hoa A,M,N, V (Kiểu 2) I- Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa A,M,N, V thông qua bài tập ứng dụng - Viết tên riêng An Dương Vương và câu ứng dụng Tháp Mười đẹp nhất bông sen/ Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ bằng cỡ chữ nhỏ. - Rèn kĩ năng viết chữ hoa. II- Đồ dùng: - Mẫu chữ viết hoa A,M,N, V - Từ An Dương Vương, câu ứng dụng Tháp Mười đẹp nhất bông sen/ Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ - viết trên dòng kẻ li II-Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Đọc cho HS viết Phú Yên, Yêu trẻ - GV nhận xét. - HS viết bảng con B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài 2) Hướng dẫn viết bảng con a, Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ viết hoa có trong bài? - A,M,N, V B, H, D, T - GV viết mẫu kết hợp với nhắc lại qui trình viết. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– - HS quan sát. - HS tập viết bảng con: A,M,N, V b, Luyện viết từ, câu ứng dụng –––––––––––––––––––––––– –––––––––––––––––––––––– –––––––––––––––––––––––– –––––––––––––––––––––––– –––––––––––––––––––––––– –––––––––––––––––––––––– - HS đọc từ ứng dụng An Dương Vương - GV giới thiệu : An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán, vua nước Âu Lạc, cách đây trên 2000 năm. Ông là người xây thành Cổ Loa - Cho HS viết bảng con - HS viết bảng con: An Dương Vương c, Luyện viết câu ứng dụng - Cho HS đọc câu ứng dụng - Em hiểu gì về 2 câu thơ này? - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm: Tháp Mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ - Câu thơ ca ngợi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất... - Cho HS tập viết bảng con: Tháp Mười, Việt Nam - HS viết bảng con 3) Hướng dẫn viết vở - GV nêu yêu cầu viết - Cho HS viết vở, GV theo sát giúp đỡ HS - Viết vở tập viết 4) Chấm chữa bài- Nhận xét C. Củng cố: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét tiết học. –––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 5: Luyện tiếng việt Nghe- viết : Trên con tàu vũ trụ I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chính tả cho HS + Giúp HS yếu viết đúng chính tả đoạn cuối của bài Trên con tàu vũ trụ + Giúp HS khá giỏi viết đúng chính tả, viết đẹp đoạn văn trên. - Làm đúng bài tập phân biệt l/n. II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết nội dung bài tập. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò

File đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 34 35.doc
Giáo án liên quan