Giáo án lớp 3 tiết 17, 18: Người lính dũng cảm (2 tiết)

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Tập đọc

- Đọc đúng ,rõ ràng rành mạch, ngắt nghỉ hơi hợp lí.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 -KNS:Tự nhận thức :xác định giá trị cá nhân .đảm nhận trách nhiệm .

2. Kể chuyện

- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh họa truyện trong SGK .Bảng phụ viết đoạn , câu văn cần HD đọc .

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

doc20 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1854 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 tiết 17, 18: Người lính dũng cảm (2 tiết), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013 1. Chào cờ …………………………… T 2 -3: Tập đọc - kể chuyện T 17-18: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM (2 tiết) A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Tập đọc - Đọc đúng ,rõ ràng rành mạch, ngắt nghỉ hơi hợp lí. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) -KNS:Tự nhận thức :xác định giá trị cá nhân .đảm nhận trách nhiệm . 2. Kể chuyện - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa truyện trong SGK .Bảng phụ viết đoạn , câu văn cần HD đọc . C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Kiểm tra bài cũ: - Đïc bài “Ông ngoại” Hỏi thêm ND bài Nhận xét . 2/Bài mới: TẬP ĐỌC a/Giới thiệu bài: b/ Nội dung: * Luyện đọc + GV đọc toàn bài-:(HD) + GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ . Đọc từng câu. Đọc đoạn *Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc các câu hỏi trong SGK trả lời -GV giảng thêm - Chốt nội dung bài: Khi mắc lỗi phải ... * Luyện đọc lại: Đọc phân vai. KỂ CHUYỆN * GV giao nhiệm vụ: - Dựa vào 4 tranh trong SGK kể lại câu chuyện trên . * Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh: - Yêu cầu HS nhắc lại ý từng đoạn . - Cho HS nối tiếp nhau lên kể 4 đoạn + GV có thể gợi ý : - GV nhận xét, động viên. IV. Củng cố - Dặn dò - GV hỏi: Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?. - Về nhà tập kể cho bạn bè và người thân . - 2 HS đọc . - HS đọc từng câu, - HS nối tiếp nhau đọc . -Từng HS nêu câu hỏi và trả lời - HS khác nhận xét - Một nhóm đọc phân vai - 1 HS đọc lại bài . - 4 HS thực hiện . HS nhắc lại . -4HS -1 HS kể lại toàn bộ câu truyện - HS khác nhận xét . 4. Toán NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) . - Vận dụng giải các bài toán có một phép nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phấn màu, bảng phụ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: Tìm X: a) X x 4 = 32 b) X : 8 = 4 - Nhận xét và cho điểm HS . 2/ Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài. b/Nội dung: * HĐ1- Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) + Phép nhân 26 x 3 - Viết lên bảng 26 x 3 = ? - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc . - GV hướng dẫn HS theo từng bước như trong SGK + Phép nhân 54 x 6 - Tiến hành tương tự như với phép nhân 26 x 3 = 78 . - Lưu ý HS kết quả của phép nhân 54 x 6 là một số có 3 chữ số . * HĐ2- Luyện tập - Thực hành: Bài 1: Y/c HS tự làm bài - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS . Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc đề bài toán giúp HS hiểu đề - Y/c HS làm bài . - Nhận xét, chữa Bài 3 : - Y/c HS cả lớp tự làm bài . - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS . IV. Củng cố - Dặn dò GV có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi nối nhanh phép tính với kết quả Nhận xét tiết học Dặn về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới - 2 HS lên bảng - -HS thoe dõi và nhắc lại - 3HS lên bảng cả lớp làm bài vào vở - 1 HS đọc đề - 1 HS lên bảng lớp làm bài vào vở -2 HS thực hiện trên bảng, lớp làm vở. - Nhận xét bài làm của bạn. …………………………………….. Buổi chiều 1. MĨ THUẬT ……………………………. 2. Tin học …………………………….. 3. Anh văn …………………………………………………………………………………………. Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2013 1. Tập đọc T 20: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Đọc đúng ,rõ ràng rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc ddúng các kiêu câu; bước đâu biết đọc phân biệt người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài đọc. - Đoạn văn chấm câu sai. - Đoạn văn hướng dẫn cách ngắt câu . C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV hỏi: ND bài 2/ Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Nội dung bài mới: * Luyện đọc - GV đọc mẫu. - Cho HS đọc từng câu. + Đoạn 1: Từ đầu .... mồ hôi. + Đoạn 2: Có tiếng xì xào ... tấm mồ hôi. + Đoạn 3: Tiếng cười... Aåu thế nhỉ ! + Đoạn 4: Phần còn lại. - Đọc từng đoạn trước lớp - Đọc từng đoạn theo nhóm. - Nhận xét. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. * Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK . - GV bổ sung * Luyện đọc lại: +GV đọc mẫu. +Cho HS đóng vai( HS tự phân vai) - GV nhận xétvà tuyên dương 3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhấn mạnh vai trò của dấu câu. - Ghi nhớ diễn biến cuộc họp, trình tự tổ chức để chuẩn bị cho tiết TLV kì tới. - Nhận xét tiết học - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ: “Mùa thu của em”. - HS đọc nối tiếp từng câu. - Các nhóm đọc nối tiếp. - HS đọc nhóm đôi HS tự nên câu hỏi và trả lời Nhận xét lẫn nhau +HS nêu ý chính của đoạn. - HS lên đóng vai - Lớp nhận xét và bình chọn 2. Tốn Luyện tập(tr 23) A. MỤC TIÊU - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ). - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ , kim chỉ phút C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm traVBT HS - GV nhận xét 2/ Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Luyện tập – Thực hành: +Bài 1: - GV giúp HS hiểu y/c - GV nhận xét sửa +Bài 2 (a,b) - Gọi HS đọc Y/c - GV vhận xét sửa +Bài3: Gọi HS đọc đề của bài .Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài . - GV nhận xét sửa - +Bài 4: - GV cho HS thực hiện quay kim đồng hồ - GV nhận xét sửa IV. Củng cố – Dặn dò: - Gv củng cố lại toàn bài -Nhận xét tiết học và Y/c HS về nhà làm thêm b5và chuẩn bị bài mới. -Cả lớp. -3 HS thực hiện - Lớp làm trong vở và nhận xét. -2HS thực hiện trên bảng - Lớp làm trong vở và nhận xét -1 HS đọc. 1 HS lên bảng làm bài . -HS cả lớp làm vào vở -HS thực hiện và HS khác nhận xét. T3. THỦ CƠNG ………………………………….. 4. Chính tả (Nghe - viết) T 19: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM (Viên tướng khoát tay ........... người chỉ huy dũng cảm) A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nghe - viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT(2)a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Biết điền đúng 9 chữ và tên bảng chữ vào ô trống trong bảng (9 BT3). B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp viết nội dung BT 2a (2b). - Bảng phụ kẽ bảng chữ và tên chữ ờ BT 3. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gv đọc: loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu. 2/ Dạy bài mới a/ Giới thiệu bài b/ * Hướng dẫn nghe - viết + Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc đoan văn cần viết chính tả. - Nắm nội dung bài viết. - Luyện viết từ khó: Viên tướng, khoát tay, hèn, quả quyết, sửng lại. - GV nhận xét sửa + GV đọc cho HS viết bài + Chấm, chữa bài: - Hướng dẫn chữa lỗi. - GV chấm 5 - 7 bài. - Nhận xét. * Hướng dẫn HS làm BT chính tả: + Bài tập 2: (có thể chọn BT 2a hoặc 2b) - GV nêu yêu cầu - GV nhận xét + Bài tập 3: - Đọc yêu cầu BT. - Đọc thuộc lòng đúng thứ tự 28 tên chữ đã đọc. 3/ Củng cố - Dặn dò - Gv củng cố lại bài -Nhận xét tiết học - Về học thuộc lòng thứ tự 28 tên chữ. - 2 HS lên bảng viết. - Cà lớp viết bảng con. - 1 HS đọc. - HS viết từ khó vào trong bảng con. - HS nghe viết - HS làm trong VBT nêu lại + HS nghe và viết vào vở. - Đọc thuộc bảng chữ cái - BUỔI CHIỀU ………………………………………………………………………… T1. ANH VĂN ………………………………………. T2. TIN HỌC ………………………………………… T3. THỂ DỤC …………………………………………………………………………………… Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2013 1. Toán T 23: BẢNG CHIA 6 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Bước đàu thuộc bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có phép tính chia 6). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Các tấm bìa , mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng thuộc lòng nhân 6. - Nhận xét và cho điểm HS. 2/ Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Nội dung * Lập bảng chia 6: - GV sử dụng bìa để giới thiệu bảng chia Như SGK +Lưu ý: Có thể xây dựng bảng chia 6 bằng cách cho phép nhân và y/c hs viết phép chia dựa vào phép nhân đã cho nhưng có số chia là 6 . * Học thuộc lòng bảng chia 6: - GV HD HS học thuộc bảng chia. - Nhận xét bảng chia * Luyện tập – thực hành : + Bài 1 : - Cho HS dựa vào bảng chia thực hiện. - Nhận xét bài của HS . +Bài 2: - Cho HS thực hiện và giải thích +Bài 3: GV giúp HS hiểu đề. IV. Củng cố – Dặn dò -Gọi 1 vài HS đọc thuộc lòng bảng chia 6. -Dặn HSvềhọc thuộc lòng bảngchia 6. -2 HS - HS lập bảng chia 6 - HS đọc bảng chia - Đọc đồng thanh cá nhân - Tính nhẩm - 4 HS lên bảng. Lớp làm bài vào vở và nhận xét á -1 HS giải trên bảng - Lớp thực hiện trong vở và nhận xét - HS xung phong đọc bảng chia. 2. Luyện từ và câu T 5: SO SÁNH I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nắm được một kiểu so sánh mới: So sánh hơn kém BT1. - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2. - Biết thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3,BT4) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớn viết 3 khổ thơ ở BT1. - Bảng phụ viết khổ thơ ở BT3. (Giãn rộng khoảng cách giữa hình ảnh - - chưa có từ so sánh để HS có thể viết thêm các từ so sánh) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra miệng BT2 và BT3 (tiết 4) - GV nhận xét 2/ Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài b/ Nội dung : * Hướng dẫn làm BT +Bài tập 1: GV HD thực hiện * Chốt ý : Trong bài tập này có 2 kiểu so sánh: so sánh hơn kém và so sánh ngang bằng . +Bài tập 2: - GV HD HS tực hiện * Chốt ý : Vậy trong các khổ thơ trên có các từ : hơn, là, chẳng, bằng chỉ sự so sánh . + Bài tập 3: GV HD thực hiện * Chốt ý : Trong khổ thơ này có các hình ảnh so sánh sau Quả dừa và đàn lợn con Tàu dừa và chiếc lược + Bài tập 4: - GV HD thực hiện * Chốt ý : Có thể có nhiều từ so sánh cùng nghĩa thay thế cho dấu gạch nối : như, là, như là, tựa, tựa như, như thể, tựa thể, ... IV. Củng cố - Dặn dò - ChoHS nhắc lại các nội dung bài học. - Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ “Trường học - Dấu phẩy”. - 2 HS làm BT2 và 2 HS làm BT3. - 4 HS lên bảng - HS nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - 3 HS lên bảng - HS nhận xét. - 1 HS lên bảng lớp. - HS nhận xét. - HS thực hiện trong vở và nêu lại. -2 HS 3. Tự nhiên xã hội T 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Biết được tác hại và cách phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. Biết nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. -KNS : +Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin :phân tích và xử lí thơng tin về bên tim mạch thường gặp ở trẻ em . +Kĩ năng làm chủ bản thân :đảm nhận trách nhiệm của bản than trong việc đề phịng bệnh thấp tim . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các hình trong SGK trang 20, 21. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn. - GV nhận xét 2/Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài aHĐ1: v Mục tiêu: Kể được tên một số bệnh về tim mạch. v Cách tiến hành: - GV yêu cầu mỗi HS kể tên một bệnh tim mạch mà em biết. - Nhận xét và giải thích thêm. v GV chốt: Trongbài này chỉ nói đến một bệnh về tim mạch thường gặp, nhưng nguy hểim đối với trẻ em, đó là bệnh thấp tim. b.HĐ2- Đóng vai v Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. v Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc cá nhân. + GV yêu cầu HS quan sát H.1, H.2, H.3 trang 20 SGK. - Bước 2: Làm việc theo nhóm + GV chia nhóm, giao việc và yêu cầu thảo luận. - Bước 3: Làm việc cả lớp. + Yêu cầu HS thực hiện đóng vai v GV chốt: - Thấp tim là một bệnh về tim mạch... c Đ3- Thảo luận nhóm: v Mục tiêu: - Kể 1 số cách đề phòng bệnh thấp tim.Có ý thức.... v Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi - Bước 2: Làm việc cả lớp. + Gọi 1 số HS trình bày KQ việc làm theo nhóm v GV chốt: Để đề phòng bệnh ... 4. Củng cố - Dặn dò - Cho HS nêu lại nguyên nhân và cách phòng bệnh tim mạch. - Nhận xét tiết học. - 3 HS - Lần lượt từng HS kể - HS chia 3 nhóm,thực hiện thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm nêu ý kiến - Nhận xét. - HS mỗi nhóm đóng 1 cảnh. - Theo dõi và nhận xét. - HS trình bày theo nội dung từng hình. Các nhóm theo dõi, nhận xét và bổ sung. - HS nêu. - HS nhận xét. T4. ÂM NHẠC …………………………………………………………………………………… Thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 2013 1. Chính tả T 10: MÙA THU CỦA EM I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Chép và trình bày đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam(BT2). - Làm đúng BT (3)a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy khổ to (hoặc bảng lớp)chép sẵn bài thơ: Mùa thu của em. - Bảng phụ viết nội dung BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm, lơ đãng - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đúng thứ tự 28 tên chữ đã học. 2/ Dạy bài mớ:i a/ Giới thiệu bài - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - GV ghi tựa bài lên bảng. b/ HĐ1-Hướng dẫn tập chép +. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc bài thơ trên bảng. - Nhận xét bài chính tả. + Viết từ khó (GV đọc câu, rút từ khó): nghìn, con mắt, rước, họp, xuống, quen. - GV nhận xét sửa + Chép bài vào vở: - GV theo dõi, uốn nắn. + Chấm, chữa bài: - 7-10 bài nhận xét. * Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT: - GV nhận xét sửa. + Bài tập 3: Lựa chọn - GV chọn BT 3a (hay 3b) - GV nhận xét, chọn lời giải đúng: nắm, lắm, gạo nếp. 3/ Củng cố - Dặn dò - GV củng cố lại bài - Nhận xét tiết học - Dặn về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới - 3 HS lên bảng lớp viết. - Cả lớp viết bảng con. - 2, 3 HS đọc. + HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS tự chữa lỗi. - Đổi vở để soát lỗi. - HS nêu yêu cầu và thực hiện trong VBT HS thự hiện trong VBT 2. Toán T 24: LUYỆN TẬP Bài 1,2,3,4 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. - Vận dung trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 6). - Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK – Vở BT – Phấn -Bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: Học thuộc bảng chia6 -Nhận xét cho điểm HS 2/ Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/Nội dung : * -Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 -Y/c HS suy nghĩ tự làm -Và giải thích -GV nhận xét sửa - Bài 2 - Cho hs nêu kết quả - GV nhận xét sửa Bài 3 -Gọi 1 HS đọc đề của bài -Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài - GV nhận xét lại. +Bài 4 - GV giúp HS hiểu đề. - GV nhận xét sửa 3/ Củng cố – Dặn dò: GV củng cố lại toàn bài Nhận xét tiết học -Về chuẩn bị bài mới 3HS - 4 hs lên bảng làm bài . -Lớp làm bài vào vở - 3 HS nêu các HS khác nhận xét. -1 HS thực hiện trên bảng - Lớp thực hiện trong vở nhận xét. HS thực hiện trong VBT 3. Tự nhiên xã hội T 10: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình. - Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. _KNS :Kĩ năng làm chủ bản thân;đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các hình trong SGK trang 22, 23. - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/Nội dung *HĐ1-Quan sát tranh, chia nhóm thảo luận +Mục tiêu: Kể được các bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng... +Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi. + y/c HS quan sát H.1 trang 22 SGK, chỉ đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiểu. - Bước 2: Làm việc cả lớp. +GV chốt: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 1 thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. * HĐ2- Tìm hiểu chức năng của bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu + Mục tiêu: Biết được chức năng của từng bộ phận của cơ quan bài tếit nước tiểu. +Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc cá nhân. + GV yêu cầu HS quan sát H.2 trang 23 SGK. + Đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong hình. - Bước 2: Làm việc theo nhóm + Yêu cầu tập đặt câu hỏi và trả lời câu. - Bước 3: Thảo luận cả lớp + GV yêu cầu mỗi nhóm đặt câu hỏi và chỉ định các bạn trả lời. + GV chốt ý: - Thận có chức năng lọc máu... 3/ Củng cố - Dặn dò: - GV củng cố lại nội dung tàn bài. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. - 2HS thực hiện một nhóm - Vài HS thực hiện. - Nhận xét. - Thảo luận nhóm2 người - HS thực hiện cá nhân - Nhận xét. 4. Tập viết T 2: ÔN CHỮ HOA C (tiếp theo) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Viết đúng chữ hoa C ,V, A. + Viết tên riêng: Chu Văn An bằng cỡ chữ nhỏ. + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: “Chim khôn kêu tiếng rảnh rang, Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.” II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ viết hoa C, V, A, N. - Tên riêng Chu Văn An và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà . - Yêu cầu HS viết lên bảng lớp. 2/ Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: a. Luyện viết chữ hoa: - GV đính từ và câu ứng dụng lên bảng. - Yêu cầu HS nêu cấu tạo và độ cao - GV viết mẫu (Vừa viết vừa nêu quy trình) .- GV nhận xét sửa b. Luyện viết từ ứng dụng: - Gv giới thiệu: +Chu văn An là 1 thầy giáo nổi tiếng thời Trần (sinh 1292, mất 1370). Ông có nhiều học trò giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân tài cho đất nước. - GV viết mẫu :Chu Văn An. c. Luyện viết câu ứng dụng - GV giải thích câu tục ngữ: - Hướng dẫn HS viết chữ “Chim, Người.” * Hướng dẫn viết vào vở : - GV HD như trong VTV * Chấm- chữa bài: - Chấm từ 5 đến 7 bài. - Nhận xét và rút kinh nghiệm. IV. Củng cố - Dặn dò - Gv củng cố lại bài - Nhắc HS viết thêm phần bài ở nhà. - Học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài mới. - 3 HS lên bảng viết các tiếng: Cửu Long, Công. - Cả lớp viết vào bảng con. - HS tập viết vào bảng con - - HS đọc từ ứng dụng . Chu Văn An - HS tập viết váo bảng con - HS viết bảng con . - HS thực hiện viết theo HD của GV. . BUỔI CHIỀU T1. LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT …………………………………… T2. LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT ………………………………….. T3. LUYỆN TẬP TỐN …………………………………………………………………………………… Thứ sáu ngày 20 tháng 9 năm 2013 1. Tập làm văn T 5: TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Bước đâu biết xác định rõ nội dung cuộc họp và tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước. - HS khá, giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV:Bảng lớp ghi: Gợi ý về nội dung cuộc họp.Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ HS kể lại câu chuyện “Dại gì mà đổi” - HS đọc bức “Điện báo” gửi gia đình. NX 2/ Dạy bài mới a/ Giới thiệu bài: b/ * Hướng dẫn làm bài tập: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu BT và hỏi: + Trong cuộc họp bàn về việc gì? + Trong bài tập đọc: “Cuộc ....họp. Vậy bạn nào nhắc lại cho các bạn khác nghe ? + Chốt ý: Để tổ chức thành công 1 cuộc họp phải xác định rõ nội dung họp bàn về vấn đề gì và phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp. * Làm việc theo nhóm - Chia lớp thành 4 nhóm * Các nhóm thi tổ chức cuộc họp trước lớp: - GV khen ngợi các cá nhân và nhóm làm tốt bài tập thực hành. 3/Củng cố – dặn dò: - GV củng cố lại ND bai - Nhận xét tietá học - 1 HS kể. - 2 HS đọc. - HS mở SGK trang 45. - Từng nhóm thi tổ chức cuộc họp. -4 Nhóm thực hiện - Lớp bình chọn nhóm trưởng điều khiển 2. Toán T 25: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số . - Vận dụng để giải bài toán có lời văn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Các tấm bìa chia thành phần bằng nhau – Phấn – Bảng . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra các bt đã giao về nhà của tiết 24 - Nhận xét cho điểm hs 2/ Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Nội dung : * Hướng dẫn tìm một trong các phần bằng nhau củ a một số . - Nêu bài toán SGK -HD trình bày lời giải . * Luện tập – thực hành : +Bài 1 : -Nêu Y/c của bài toán và y/ c HS làm bài -Sửa bài và cho điểm HS + Bài 2 : - Gọi hs đọc đề bài : - Yêu cầu HS làm bài Lưu ý : GV vừa có thể đặt câu hỏi phân tích bài toán vừa có thể vẽ sơ đồ cho HS hiểu 3/ Củng cố – Dặn dò: - Gv củng cố lại bài - Nhận xét tiết học, Chuẩn bị bài mới. -3 HS làm bài trên bảng -Đọc lại đề toán 2 HS thực hiện trên bảng - Lớp làm trong vở nhận xét -1 HS đọc - 1 HS trình bày bài trên bảng - HS khác nhận xét 3. Đạo đức T 5: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Thế nào là tự làm lấy việc của mình. - Ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình. - HS tự biết làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà. - HS có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình. -KNS : +Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những thái độ ,việc làm thể hiện sự ỷ lại ,khơng chịu tự làm lấy việc của mình ) +Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình . +Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy cơng việc của bản than . II. ĐỒ DÙNG DẠY HO

File đính kèm:

  • docgiao an lop 3 hai buoi tuan 5.doc