Giáo án lớp 3 tuần 14 - Trường tiểu học Tân Văn I

Đạo đức

QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG

I. MỤC TIÊU:

1. Học sinh hiểu :

 - Thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng

 - Sự cần thiết phải quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

2. HS biết quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hằng ngày.

3. HS có thái độ tôn trọng , quan tâm tới hàng xóm láng giềng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Vở bài tập đạo đức 3

 - Tranh minh họa truyện Chị Thủy của em .

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1396 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 tuần 14 - Trường tiểu học Tân Văn I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 4 tháng 12 năm 2006 Đạo đức QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG I. MỤC TIÊU: 1. Học sinh hiểu : - Thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng - Sự cần thiết phải quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng. 2. HS biết quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hằng ngày. 3. HS có thái độ tôn trọng , quan tâm tới hàng xóm láng giềng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập đạo đức 3 - Tranh minh họa truyện Chị Thủy của em . III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP . HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. BÀI CŨ ( 3-4' ) 2. BÀI MỚI : ( 28-29' ) Phân tích truyện Chị Thủy của em. Đặt tên tranh Bày tỏ ý kiến 3.CỦNG CỐ- DẶN DO: ( 3-4' ) - Vì sao phải tham gia việc lớp, việc trường? - Nhận xét, đánh giá. + Giới thiêu bài, ghi đầu bài. - Kể chuyện Chị Thủy của em - Yêu cầu cả lớp trả lời các câu hỏi + Trong câu truyện có những nhân vật nào? + Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thủy? + Thủy đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà ? + Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn bạn Thủy? + Em biết được điều gì qua câu truyện trên? + Vì sao phải quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng ? * Chia nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận về nội dung tranh và đặt tên cho tranh. ( ND tranh BT2- SGK ) * Chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận bày tỏ thái độ của các em đối với các quan niệm có liên quan đến nội dung bài học ( ND ở BT3 ) - 2 em lên bảng trả lời câu hỏi, lớp theo dõi, nhận xét. - Nhắn lại đầu bài. - HS theo dõi GV kể chuyện và quan sát tranh minh họa - HS đàm thọai theo các câu hỏi: + Có các nhân vật:Thủy, Viên + Vì mẹ Viên đi làm ngòai đồng không có ai trông em. + Thủy làm cho bé Viên chong chóng bằng lá dừa, Thủy còn… + Vì Thủy là cô bé tốt bụng đã giúp trông nom Viên … + Qua câu truyện trên chúng ta cần phải quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng. + Vì ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn... Vì vậy cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm vừa sức mình. - Các nhóm quan sát các tranh và thảo luận nhóm sau đó đặt tên cho các tranh. Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét - Các nhóm thảo luận và bày tỏ ý kiến và thái độ của mình. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung. + Các ý kiến 1, 3,4 là đúng, còn ý kiến 2 là sai. - Vì sao cần phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng? - Thực hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - GV nhận xét tiết học. Tập đọc – kể chuyện NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: A Tập Đọc 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các từ: Gậy trúc, lững thững, huýt sáo, to lù… - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật. 2.Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK. - Nắm được nội dung : Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. B Kể Chuyện 1.Rèn kĩ năng nói :Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện HS kể lại được toàn bộ câuchuyện Người liên lạc nhỏ. 2. Rèn kĩ năng nghe : II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. BÀI CŨ: ( 3-5' ) 2. BÀI MỚI: Luyện đọc ( 12-13' ) Hướng dẫn tìm hiểu bài ( 9-10' ) Luyện đọc lại ( 8-9' ) - Kiểm tra 3 HS đọc bài Cửa Tùng và trả lời câu hỏi trong SGK - Nhận xét, cho điểm. + Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Đọc toàn bài, HD cách đọc. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu + Đọc từng đoạn trước lớp + Đọc từng đoạn trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm + Đọc đồng thanh * Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn rồi cả bài để tìm hiểu bài. 1.Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? 2.Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng? 3.Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? 4.Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch? -> Chốt lại, ghi nội dung lên bảng. * Yêu cầu HS diễn cảm đoạn 3. - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm đọc tốt nhất. - 3 em lên bảng đọc bài, lớp theo dõi nhận xét. - Nhắc lại đầu bài. - HS kết hợp đọc thầm - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn . - HS đọc các từ chú giải trong bài - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc từng đoạn - Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau . - Các nhóm đọc đồng thanh . - Đọc thầm, trả lời câu hỏi - Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới . - Vì vùng này là người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng với mọi người, dễ dàng che mắt địch…. -Đi rất cẩn thận.Kim Đồng nhanh nhẹn đeo túi đi trước một quãng. Ong ké lững thững đằng sau. … - Sự nhanh trí: + Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo… + Địch hỏi Kim đồng trả lời rất nhanh trí: Đón thầy mo… -Dũng cảm vì còn rất nhỏ đã là một chiến sĩ liên lạc của cách mạng…. - Một vài HS thi đọc đoạn 3 - HS đọc đoạn 3 theo cách phân vai - 1 HS đọc cả bài KỂ CHUYỆN ( 20' ) 1. GV nêu nhiệm vụ ( 2-3' ) 2. Hướng dẫn kể chuyện theo tranh. ( 13-14' ) 3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ: ( 3-4' ) *Dựa vào 4 tranh inh hoạ nội dung 4 đoạn truyện, HS kể lại toàn bộ câu chuyện. * Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. - Yêu cầu 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1 theo tranh. - GV theo dõi, tuyên dương những HS kể tốt. - HS nghe yêu cầu. - HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK - 1 HS khá kể . - Từng cặp HS tập kể . - 4 HS nối tiếp nhau kể dđừng đoạn trước lớp. - 1- 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Sau mỗi lần HS kể,cả lớp bình chọn những HS kể chuyện hay nhất. - Qua câu chuyện này các em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào? - GV nhận xét tiết học ;yêu cầu HS tập kể lại câu chuyện vừa học cho bạn bè và người thân ở nhà. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Củng cố cách so sánh các khối lượng. - Củng cố các phép tính với số đo khối lượng. - Giáo dục HS tính toán chính xác, làm bài cẩn thận, nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. BÀI CŨ : ( 3-5' ) 2. BÀI MỚI: ( 27-28' ) HD luyện tập Bài 1: >, <, =? Bài 2: Giải toán. Bài 3: Giải toán. Bài 4:Thực hành cân. 3.CỦNG CỐ- DẶN DO: ( 3-4' ) 163g + 28g = 50g x 2 = 100g + 45g = 96g : 3 = - Nhận xét, ghi điểm. + Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Viết lên bảng 744g . . . 474g và yêu cầu HS so sánh. - Vì sao em biết 744g > 474g ? - Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên. - Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại. - Chữa bài và cho điểm HS. * Gọi HS đọc đề bài - HD phân tích đề toán. - Muốn biết mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ta phải làm như thế nào? - Số gam kẹo đã biết chưa? - Yêu cầu HS làm tiếp bài . - Chữa bài và cho điểm HS. * Gọi HS đọc đề bài - HD phân tích đề toán. - Yêu cầu HS làm bài - Chữa bài và cho điểm HS. * Chia lớp thành nhóm nhỏ, phát cân cho HS và yêu cầu các em thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào vở bài tập. - Theo dõi, nhận xét. * 1kg = . . . g - Nêu cách so sánh số đo khối lượng? - GV nhận xét tiết học. - 2 em lên bảng làm BT, lớp theo dõi, nhận xét. - Nhắc lại đầu bài. - 744g > 474g. - Vì 744 > 474. - Theo dõi . - Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở nháp để kiểm tra bài lẫn nhau. VD: 400g + 8g < 480g - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Ta phải lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh. - Chưa biết và phải tìm. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là: 130 x 4 = 520 (g) Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là: 175 + 520 = 695 (g) Đáp số: 695g. - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải 1kg = 1000g Số đường còn lại cân nặng là: 1000 - 400 = 600 (g) Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là: 600 : 3 = 200(g) Đáp số: 200g - Thực hành theo yêu cầu của GV. Thứ ba ngày 5 tháng 12 năm 2006 Toán BẢNG CHIA 9 I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Dựa vào bảng nhân 9 để lập bảng chia 9 và học thuộc bảng chia 9. - Thực hành chia trong phạm vi 9 và giải toán (về chia thành 9 phần bằng nhau và chia theo nhóm 9). - Giáo dục HS làm bài cẩn thận, nghiêm túc, tính toán chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. BÀI CŨ ( 3-4' ) 2. BÀI MỚI ( 28-29' ) Lập bảng chia 9: Học thuộc bảng chia 9 * Bài tập Bài 1: Tính nhẩm Bài 2: Tính nhẩm Bài 3 : Giải toán. Bài 4: Giải toán. 3.CỦNG CỐ- DẶN DÒ ( 3-4' ) 3 x 2 x 9 ; 4 x 2 x 9 - Nhận xét, ghi điểm. + Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 9: chấm tròn và hỏi: Lấy một tấm bìa có 9 chấm tròn. Vậy 9 lấy 1 lần được mấy? - Hãy nêu phép tính tương ứng với 9 lấy được một lần bằng 9. - Nêu bài toán: Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? - Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu. - Tiến hành tương tự với một vài phép tính khác. - Yêu cầu HS tự lập các phép tính còn lại. * Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 9 vừa lập được. * Yêu cầu HS tính nhẩm - GV và cả lớp nhận xét bài làm của HS. * Xác định yêu cầu của bài sau đó yêu cầu HS tự bài -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Khi đã biết 9 x 5 = 45 có thể ghi ngay kết quả của 45 : 9 và 45 : 5 được không? Vì sao? * Gọi HS đọc đề bài . - HD phân tích đề toán, kết hợp tóm tắt lên bảng. - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét và cho điểm. * Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh làm bài - Chữa bài và yêu cầu học sinh đổi vở để kiểm tra bài . - GV nhận xét và cho điểm. - 2 em lên bảng, lớp làm bảng con. - Nhắc lại đầu bài. - Quan sát và phân tích câu hỏi của GV, sau đó trả lời: 9 lấy 1 lần đựơc 9. - Phép tính 9 x 1 = 9 - Phân tích bài toán và đại diện học sinh trả lời: Có tất cả 1 tấm bìa. - Phép tính đó là 9 : 9 = 1 - Các phép tính còn lại HS tự lập theo nhóm. - Đọc ( CN+ ĐT ) - HS thi đọc theo cá nhân, nhóm. - Nối tiếp nhau trả lời kết quả. - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp. VD: 9 x 5 = 45 45 : 9 = 5 45 : 5 = 9 - Khi đã biết 9 x 5 = 45 có thể ghi ngay kết quả của 45 : 9 = 5 và 45 : 5 = 9, vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. Bài giải Mỗi túi có số ki- lô- gam gạo là: 45 : 9 = 5 (kg) Đáp số: 5 kg - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm baì vào vở. Bài giải Số túi gạo có là: 45 : 9 = 5 (túi gạo) Đáp số: 5 túi gạo - Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 9. - Chuẩn bị bài : Luyện tập. - GV nhận xét tiết học. Tự nhiên và xã hội TỈNH ( THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết : - Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế của tỉnh (thành phố) - Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55; tranh ảnh sưu tầm về một số cơ quan của tỉnh. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP . HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. BÀI CŨ ( 4-5' ) 2. BÀI MỚI: ( 27-28' ) Làm việc với sách giáo khoa. 3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: ( 3-4' ) - Hãy kể những trò chơi mà em thường hay chơi. - Nêu một số trò chơi nguy hiểm mà chúng ta cần tránh ? - Nhận xét, đánh giá. + Giới thiệu bài, ghi đầu bài. -Chia mỗi nhóm 4 học sinh và yêu cầu các em quan sát các hình trong sách giáo khoa trang 52, 53, 54 và nói về những gì các em quan sát được . -Gợi ý: Kể tên những cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế cấp tỉnh có trong hình. - Bưu điện có nhiệm vụ gì? - Bệnh viện có chức năng gì? - Vì sao vào các ngày nghỉ bố mẹ thường đưa các em đến các công viên, khu du lịch để tham quan và vui chơi?… - Chốt lại, kết luận. - Hai em lên bảng trả lời 2 câu hỏi, lớp theo dõi, nhận xét. - Nhắc lại đầu bài. - Các nhóm HS quan sát các hình trong SGK và kể tên các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế,…có trong các hình. - Học sinh các nhóm lên trình bày, mỗi em kể tên một cơ quan. - Bưu điện có nhiệm vụ nhận và chuyển thư từ, bưu phẩm, những thông tin …trong và ngoài nước. - Bệnh viện là nơi khám và chữa bệnh cho nhân dân. - Vì ở các công viên, khu du lịch là những nơi có nhiều trò chơi giải trí .Sau những ngày làm việc mệt nhọc hoặc học tập căng thẳng mọi người đến đây để nghỉ ngơi và thư giãn đầu óc… - Học sinh theo dõi - Hãy kể tên một so cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế của tỉnh(thành phố) mà em biết? - Về nhà tìm hiểu về xã, huyện, tỉnh nơi em ở. - Nhận xét tiết học. Chính tả NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Rèn kĩ năng viết chính tả - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Người liên lạc nhỏ.Viết hoa các tên riêng. - Làm đúng các bài tập phân biệt cặp vần dễ lẫn(ay/ây), âm đầu (n/l), âm giữa vần (i/iê) - Giáo dục tính cẩn thận khi viết bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bút dạ, giấy khổ to cho các nhóm làm bài 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. BÀI CŨ: ( 3-5' ) 2. BÀI MỚI: ( 28-29' ) Hướng dẫn HS viết chính tả. Chấm, chữa bài. * Bài tập Bài 2 Điền vào chỗ trống ay hoặc ây. * Bài 3 Điền vào chỗ trống i hay iê. - Kiểm tra viết: suýt ngã, nghỉ ngơi, giá sách. - Nhận xét, ghi điểm. + Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * GV đọc bài viết. - Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào viết hoa? - Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết như thế nào? - Hướng dẫn HS viết bảng con các từ dễ viết sai: chờ sẵn, mỉm cười, gậy trúc, lững thững, bợt. - Nêu cách trình bày bài viết ? - GV đọc bài - GV đọc lại bài - GV thống kê lỗi lên bảng. * Thu khoảng 7 vở chấm và nhận xét * GV yêu cầu HS đọc đề - Đề bài yêu cầu gì ? - GV theo dõi, nhận xét. Tuyên dương những HS làm bài đúng. * GV chọn cho HS làm phần b - GV yêu cầu HS đọc đề - Đề bài yêu cầu gì ? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - GV tuyên dương những nhóm làm bài đúng. - 2 em viết trên bảng, lớp viết giấy nháp. - Nhắc lại đầu bài. - 2 HS đọc lại . - Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng. - Nào, bác cháu ta lên đường!(Lời của ông Ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.) - HS viết bảng con các từ GV vừa hướng dẫn. - Viết đề bài ở giữa trang vở, chữ cái đầu câu, đầu đoạn phải viết hoa, tên riêng phải viết hoa. - HS nghe đọc và viết bài vào vở. - HS soát lỗi - HS báo lỗi - 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm. - Điền vào chỗ trống ay hoặc ây - HS làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng lớp. - cây sậy, chày giã gạo - dạy học, ngủ dậy - số bảy, đòn bẩy. - 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm. - Điền vào chỗ trống i hay iê - Các nhóm nhận giấy khổ lớn, thảo luận và điền kết quả. Đại diện nhóm treo bảng và trình bày bài làm của nhóm.Các nhóm theo dõi và nhận xét. 3.CỦNG CỐ, DẶN DO: ( 3-4' ) - Để viết đúng các tiếng có vần ay/ây em phải chú ý điều gì? - Nêu cách trình bày bài chính tả dưới dạng đoạn văn? - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng. Thủ công CẮT, DÁN CHỮ H, U ( tiếp theo ) I. MỤC TIÊU: -HS biết cách kẻ, cắt dán chữ H, U -Kẻ, cắt, dán được chữ H,U đúng quy trình kĩ thuật. -HS thích cắt, dán chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Mẫu chữ H, U cắt từ giấy màu. -Tranh quy trình kẻ, cắt dán chữ H, U. -Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP . HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. BÀI CŨ ( 3-5' ) 2. BÀI MỚI : ( 27-28' ) Nêu lại các bước cắt, dán chữ H, U. Học sinh thực hành cắt, dán chữ H, U 3.CỦNG CỐ-DẶN DÒ: ( 3-4' ) -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Nhận xét, đánh giá. + Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ H, U - Treo tranh quy trình nhắc lại các bước. - Tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt dán chữ H,U. -Trong khi học sinh thực hành, GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. -Giáo viên đánh giá và nhận xét sản phẩm của học sinh. - Để ĐD môn thủ công lên bàn. -Các bước kẻ, cắt, dán chữ H, U - Nhắc lại đầu bài. +Bước 1:Kẻ chữ H, U -Kẻ, cắt hai hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô trên mặt trái tờ giấy thủ công…. +Bước 2:Cắt chữ H, U -Gấp đôi hai hình chữ nhật đã kẻ chữ H, U theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ H, U, bỏ phần gạch chéo. Mở ra được chữ H, U +Bước 3: Dán chữ H, U -Kẻ một đường chuẩn. Đặt ướm hai chữ H, U vào đường chuẩn cho cân đối. Bôi hồ vào mặt kẻ ô của từng chữ và dán vào vị trí đã định. -Học sinh thực hành kẻ, cắt dán chữ H, U trên giấy thủ công. -HS hoàn thành xong sản phẩm thì trưng bày sản phẩm theo nhóm. -Các nhóm tự nhận xét và đánh giá sản phẩm lẫn nhau. Sau đó tự chọn ra những sản đẹp thi đuavới nhóm bạn. -Nêu các bước kẻ, cắt, dán chữ H, U ? -Chuẩn bị cho tiết học sau :Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo hồ dán để học bài “Cắt, dán chữ V “ -Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 6 tháng 12 năm 2006 Tập đọc NHỚ VIỆT BẮC I MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ : ánh nắng, thắt lưng, mơ nở, núi giăng, chuốt, rừng phách, đổ vàng. - Biết ngắt nhịp thơ đúng . Nhịp 2/4 các câu 1; chuyển sang câu 2 lại là nhip 2/4, 4/4 .Biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm . 2.Rèn kỹ năng đọc –hiểu : - Đọc thầm tương đối nhanh, hiểu các từ được chú giải trong bài . - Hiểu nội dung bài thơ: Ca gợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi 3.Học thuộc lòng bài thơ. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. BÀI CŨ: ( 4-5' ) 2.BÀI MỚI: GTB ( 2-3' ) Luyện đọc ( 12-13' ) Hướng dẫn tìm hiểu bài ( 8-9' ) * Học thuộc lòng bài thơ ( 5-6' ) - Kiểm tra 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Người liên lạc nhỏ - Nhận xét, ghi điểm. + Dẫn dắt, ghi đầu bài - GV đọc diễn cảm toàn bài ( giọng hồi tưởng, thiết tha, tình cảm) - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu thơ + Đọc từng khổ thơ trước lớp + Đọc từng khổ thơ trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm + Đọc đồng thanh * Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn rồi cả bài để tìm hiểu bài. 1. Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? 2. Tìm những câu thơ cho thấy a)Việt Bắc rất đẹp b)Việt Bắc đánh giặc rất giỏi 3.Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc? - Chốt lại ghi nội dung lên bảng. * GV hướng dẫn HS thuộc lòng tại lớp từng câu thơ, từng khổ thơ rồi cả bài: xoá dần các từ, cụm từ, chỉ giữ lại các từ đầu dòng các câu thơ. - GV nhận xét, tuyên dương những cá nhân đọc thuộc, hay thầm3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Người liên - HS kết hợp đọc thầm. - HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ . - HS nối tiếp nhau đọc 2 khổ thơ, kết hợp đọc các từ được chú giải cuối bài - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc từng khổ thơ - Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau - Các nhóm đọc toàn bài + Đọc thầm, trả lờ câu hỏi. - Nhớ hoa, nhớ người + Núi rừng Việt Bắc rất đẹp với cảnh: Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; Ngày xuân mơ nở trắng rừng; Ve kêu rừng…. + Việt Bắc đánh giặc giỏi với những hình ảnh: Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây;Núi giăng thành luỹ sắt dày; Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù . - Đèo cao ánh nắng dao gài thắt lưng; Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang; Nhớ cô em gái hái măng một mình; Tiếng hát ân tình thuỷ chung . - HS thi đọc thuộc 10 dòng thơ đầu thơ dưới hình thức đọc tiếp sức. - Cả lớp theo dõi, nhận xét những HS đọc thuộc, hay. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: ( 3-4' ) - Bài thơ cho em biết điều gì? - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ ; đọc thuộc lòng cho người thân nghe. - GV nhận xét tiết học. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. On về từ chỉ đặc điểm : tìm được các từ chỉ đặc điểm; vận dụng hiểu biết về tử chỉ đặc điểm, xác định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh. 2. Tiếp tục ôn kiểu câu Ai thế nào?; tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? và Thế nào? II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập để HS làm bài tập 1 III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. BÀI CŨ ( 3-5' ) 2. BÀI MỚI: ( 27-28' ) HDHS làm bài tập. Bài 1 Tìm từ chỉ đặc điểm có trong những câu thơ. Bài 2 - Tìm các sự vật được so sánh với nhau… Bài 3 Tìm bộ phận của câu trả lời cho câu hỏi:Ai? Thế nào? 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: ( 2-3' ) -Kiểm tra 2 HS nối làm miệng bài tập 2,3 của tiết trước. - GV nhận xét, cho điểm. + Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * GV yêu cầu HS đọc đề bài . - Đề bài yêu cầu gì ? - GV giúp HS hiểu thế nào là các từ chỉ đặc điểm. + Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì? + Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì? + Tương tự như vậy GV yêu cầu HS tìm các từ chỉ đặc điểm của các sự vật tiếp theo : trời mây, mùa thu. - GV phát phiếu học tập cho HS. - GV theo dõi, tuyên dương những HS làm bài đúng. * GV yêu cầu HS đọc đề bài - Đề bài yêu cầu gì? + Trong câu thơ thứ nhất tác giả so sánh những sự vật nào với nhau? + Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì? - Tương tự như vậy HS làm các phần b, c, d. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV theo dõi, tuyên dương những HS làm bài đúng. * GV yêu cầu HS đọc đề bài . - Đề bài yêu cầu gì ? - GV yêu cầu HS gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Thế nào? - GV phát giấy khổ lớn, bút dạ để các nhóm làm bài. - GV theo dõi, nhận xét , tuyên dương những nhóm làm bài đúng. - 2 HS nối làm miệng bài tập 2,3 của tiết trước. - Nhắc lại đầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu , cả lớp đọc thầm - Tìm từ chỉ đặc điểm có trong những câu thơ. + tre xanh , lúa xanh, + sông máng xanh mát - HS nhận phiếu học tập và điền kết quả vào phiếu. Sau đó từng HS nối tiếp nhau nêu kết quả bài làm của mình. - 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm. - Tìm các sự vật được so sánh với nhau về những đặc điểm nào trong những câu thơ. + So sánh tiếng suối với tiếng hát. + Đặc điểm : trong . - HS làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng lớp. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Tìm bộ phận của câu trả lời cho câu hỏi:Ai? Thế nào? - Các nhóm nhận giấy, bút dạ, thảo luận nhóm và điền dấu câu theo yêu cầu , Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét, bổ sung nếu thiếu. - Các em vừa học những nội dung gì ? - GV nhận xét tiết học :nhắc HS về nhà xem lại các bài tập, HTL các câu thơ có hình ảnh so sánh đẹp ở bài tập 2. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Giúp học sinh củng cố và vận dụng bảng nhân 9 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 9. - Giáo dục HS yêu thích môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, bảng phấn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. BÀI CŨ ( 3-5' ) 2. BÀI MỚI : ( 27-29' ) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm. Bài 2: Tìm số bị chia, số chia, thương. Bài 3: Giải toán. Bài 4: Tìm một phần chín số ô vuông - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 9. - Nhận xét cho điểm HS. + Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Yêu cầu HS suy nghĩ rồi nêu miệng. - Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay kết quả của 45 : 9 được không, vì sao? - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. * Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, số chia và thương rồi làm bài. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. * Gọi 1 HS đọc đề bài . - HD phân tích đề toán. - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài . - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông? - Muốn tìm một phần chín số ô vuông có trong hình a) ta phải làm thế nào? - Hướng dẫn học sinh đánh dấu vào 2 ô vuông trong hình a). - Tiến hành tương tự với phần b). - 2 em đọc bảng chia 9, lớp theo dõi, nhận xét. - Nhắc lại đầu bài. - Nối tiếp nhau trả lời kết quả. VD: 9 x 6 = 54 54 : 9 = 6 - Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay kết quả của 54 : 9 = 6 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - HS làm bài, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở phiếu HT để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Bài giải Số ngôi nhà đã xây được là: 36 : 9 = 4 (ngôi nhà) Số ngôi nhà còn phải xây là: 36 - 4 = 32 (ngôi nhà) Đáp số: 32 ngôi nhà - Tìm một phần chín số ô vuông có trong mỗi hình sau. - Hình a) có tất cao 18 ô vuông. - Một phần chín số ô vuông trong hình a) là

File đính kèm:

  • docTuan 14.doc