I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Kiến thức: Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm.Hiểu nội dung câu chuyện :Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo ra mọi của cải.
Kỹ năng: Rèn Hs :Đọc đúng các kiểu câu.Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm mồi, vất vả, thản nhiên Biết phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão).
Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quí lao động.
B. Kể Chuyện.
- Biết sắp xếp tranh theo đúng thứ tự trong truyện.
- Biết dựa vào tranh kể lại toàn bộ câu truyện.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
22 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3936 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 15 môn Tiếng Việt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc – Kể chuyện.
Hũ bạc của người cha
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Kiến thức: Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm.Hiểu nội dung câu chuyện :Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo ra mọi của cải.
Kỹ năng: Rèn Hs :Đọc đúng các kiểu câu.Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm mồi, vất vả, thản nhiên ……Biết phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão).
Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quí lao động.
B. Kể Chuyện.
- Biết sắp xếp tranh theo đúng thứ tự trong truyện.
Biết dựa vào tranh kể lại toàn bộ câu truyện.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 1’
Bài cũ: Một trường tiểu học ở vùng cao. 5’
- Gv gọi 2 em lên đọc bài Một trường tiểu học ở vùng cao.
+ Ai dẫn khách đi thăm trường?
+ Bạn Dìn giới thiệu những gì về trường mình?
- Gv nhận xét bài kiểm tra của các em.
Giới thiệu và nêu vấn đề: 1’
Giới thiệu bài – ghi tựa:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn.
Gv đọc diễn cảm toàn bài. Và hướng dẫn cách đọc toàn bài.
Đọc từng câu – Đọc từ khó
Đọc nối tiếp theo đoạn – Giải nghĩa từ
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
2 em đọc
Học sinh nhận xét
Hs lắng nghe.
Đọc nối tiếp câu – Đọc toàn bài 2 lần
Đọc từ khó
Đọc câu khó
Đọc nối tiếp theo đoạn
Giải nghĩa từ SGK
Đọc theo nhóm 4
Các nhóm đọc
Đại diện các nhóm đọc
Nhận xét bạn đọc
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Ông lão người Chăm buồn về chuyện gì?
+ Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
+ Em hiểu thế nào là tự kiếm bát cơm?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2. Thảo luận câu hỏi:
+ Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3.
+ Người con đã làm lụng và vất vả như thế nào?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 4 và đoạn 5. Câu hỏi:
+ Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa người con làm gì?
+ Vì sao người con phản ứng như vậy?
+ Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy?
+ Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 4.
- Gv yêu cầu 5 Hs tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
+ Bài tập 1:
- Gv yêu cầu Hs quan sát lần lượt 5 bức tranh đã đánh số. Tự sắp xếp lại các tranh.
- Gv cho 3 – 4 Hs thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện.
+ Bài tập 2:
- Gv mời 5 Hs nhìn tranh tiếp nói kể 5 đoạn của câu truyện.
- Hs kể lại toàn truyện.
Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể hay
5. Tổng kềt – dặn dò. 1’
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Nhà bố ở.
Nhận xét bài học.
Hs đọc thầm đoạn 1.
Rất buồn vì con trai lười biếng.
Trở thành người siêng năng, chăm chỉ tự kiếm bát cơm.
Tự làm tự nuôi sống mình, không nhờ vào bố mẹ.
Hs đọc đoạn 2ø.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình.
Hs nhận xét.
- Hs đọc đoạn 3.
Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được hai bát gạo. Ba tháng anh dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về
Hs đọc đoạn 4, 5.
Người con vội thọc tay vào bếp lửa để lấy tiền ra, không hề sợ phỏng.
Vì anh vất vả 3 tháng để kiếm đựơc tiền. Anh rất quý những đồng tiền mình làm ra.
Ông cười chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai.
Có làm lụng vất vả mới yêu quý đồng tiền.
Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.
HT : Lớp, cá nhân, nhóm
5 hs thi đọc diễn cảm đoạn 5.
năm Hs thi đọc 5 đoạn của bài.
.
HT : Lớp, cá nhân, nhóm
Hs quan sát tranh và sắp xếp theo thứ tự.
Hs nhận xét.
5 Hs tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện.
Hai Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hs nhận xét.
Thể dục
Bài 29
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Tập viết
L – Lê Lợi.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa L.Viết tên riêng “Lê Lợi” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa L. Các chữ Lê Lợi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 1’
Bài cũ: 4’
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nê vấn đề.1’
Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động: 28’
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ L hoa.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ L
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ L
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
Luyện viết chữ hoa: Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài:L
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “L” vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng :Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng:
Lê Lợi .
- Gv giới thiệu: Lê Lợi (1358 – 1433) là vị anh hùng dân tộc có công đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng :Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
PP: Trực quan, vấn đáp.
HT : Lớp, cá nhân
Hs quan sát.
Hs nêu:
PP: Quan sát, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng Lê Lợi .
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Lời nói chẳng mất tiền mua.
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- Gv giải thích câu tục ngữ: Khuyên con người nói năng phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình cảm thấy dễ chịu, hài lòng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ L: 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ Lê Lợi : 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là L. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
Hs viết trên bảng con các chữ: Lời nói, Lựa lời.
PP: Thực hành, trò chơi.
HT : Lớp, cá nhân
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi.
HT : Lớp, cá nhân, nhóm
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.1’
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa M.
Nhận xét tiết học.
Anh văn
Bài 30
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Chính tả
Nghe – viết : Hũ bạc của người cha.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng một đoạn trong bài “ Hũ bạc của nguời cha” .
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu.
Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, điền vào chỗ trống tiếng có vần khó ui/uôi hoặc các từ chứa tiếng có âm vần dễ lẫn s/x, âm giữa vần âc / ât.
Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ viết BT2.
Bảng lớp viết BT3.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 1’
Bài cũ: Nhớ Việt Bắc.4’
- GV mời 2 Hs lên bảng viết các từ: lá trầu, đàn trâu, tim,nhiễm bệnh, tiền bạc.
- Gv nhận xét bài cũ
Giới thiệu và nêu vấn đề.1’
Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:28’
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Lời nói của cha đựơc viết như thế nào?
+ Từ nào trong đoạn văn phải viết hoa? Vì sao?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: sưởi lửa, ném,thọc tay, làm lụng.
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết điền vào chỗ trống tiếng có vần khó ui/uôi hoặc các từ chứa tiếng có âm vần dễ lẫn s/x, âm giữa vần âc/ât.
+ Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv chi lớp thành 4 nhóm , mỗi nhó 4 Hs.
- GV cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh.
-Các nhóm lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Mũi dao – con mũi. Núi lửa – nuôi nấng.
Hạt muối – múi bưởi. Tuổi trẻ – tuổi thân.
+ Bài tập 3:
- Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân.
- Gv dán 6 băng giấy lên bảng. Mời mỗi nhóm 6 Hs thi tiếp sức.
- Gv nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Gv chốt lại lời giải đúng
Câu a) Sót – xôi – sáng .
Câu b) Mật – nhất – gấc
PP: Phân tích, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Chữ đầu dòng đầu câu viết hoa.
Những từ: Hũ, Hôm, Ông, Người, Ông, Bây , Có. Đó ..
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT : Lớp, cá nhân, nhóm
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các nhóm thi đua điền các vần ui/uôi.
Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm việc cá nhân .
Hs thi tiếp sức.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs nhìn bảng đọc lời giải đúng.
Cả lớp sửa bài vào VBT.
Tổng kết – dặn dấc’
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Nhà rông ở Tây Nguyên .
Nhận xét tiết học.
Thứ tư , ngày 15 tháng 12 năm 2004.
Tập đọc.
Nhà bố ở
/ Mục tiêu:
Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Sự ngạc nhiên , ngỡ ngàng của bạn nhỏ miền núi về thăm thành phố. Bạn thấy cái gì cũng khác lạ nhưng vẫn gợi nhớ đến quê nhà.
- Hiểu các từ : sừng sững, thang gác.
b) Kỹ năng:
- Đọc đúng các từ dễ phát âm sai, biết ngắt hơi đúng giữa các câu thơ.
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết nhớ đến quê nhà của mình.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK..
* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.1’
Bài cũ: Hũ bạc của người cha. 5’
- GV gọi 3 học sinh tiếp nối kể đoạn 1 – 2 – 3 của câu chuyện “ Hũ bạc của người cha ” và trả lời các câu hỏi:
+ Người con đã làm lụng vất vả như thế nào?
+ Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì? Vì sao?
+ Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này.
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề. 1’
Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động. 28’
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu dòng thơ.
Gv đọc diễn cảm toàn bài.
- Giọng kể thong thả, chậm rãi như theo bước chân của Páo( khổ 1), háo hức (khổ 2, 3, 4) ; tha thiết tình cảm nhớ quê nhà (khổ cuối).
- Gv nói về Việt Bắc và hoàn cảnh sát tác bài thơ.
- Gv cho hs xem tranh.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ.
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ trong bài.
- Gv hướng dẫn các em đọc đúng:
Con đường sao mà rộng thế /
Sông sâu / chẳng lội được qua /
Người , / xe / đi như gió thổi /
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân, nhóm
Học sinh lắng nghe.
Hs xem tranh.
Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ.
Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
4 nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ trong bài.
Hs đọc lại các câu thơ trên.
Ngước lên / mới thấy mái nhà. //
- Gv cho Hs giải thích từ : sừng sững, thang gác.
- Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ. Và hỏi:
+ Quê Páo ở đâu? Những câu thơ nào cho biết điều đó?
+ Páo đi thăm bố ở đâu?
- Gv yêu cầu Hs đọc các đoạn 2, 3, 4. Trả lời câu hỏi.
+ Những điều gì ở thành phố kiến Páo thấy lạ
- Cả lớp trao đổi nhóm.
- Gv chốt lại: Đó là con đường rất rộng, sông sâu không lội qua được như con suối nhà mình. Người và xe rất đông, đi như gió thổi. Nhà cao sừng sững như núi, ngước lên mới thấy mái. Có nhà trăm cửa số, đi theo thang gác ở giữa nhà như đi vào ruộng.
- Gv hỏi tiếp:
+ Những gì ở thành phố Páo thấy giống như ở nhà?
+ Qua bài thơ em hiểu gì về bạn Páo?
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc khổ thơ mình thích.
- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ.
- Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
Hs giải thích từ.
Hs đọc từng câu thơ trong nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
HT : Lớp, cá nhân, nhóm
Hs đọc thầm bài thơ:
Quê Páo ở miền núi. Những câu thơ đó là: Ngọn núi lại cùng mây ; Tiếng suối nhoà dần theo cây ; Quanh co như Páo leo đèo ; Gió như đỉnh núi bản ta ; Nhớ sao đèo dốc quê nhà.
Páo đi thăm bố ở thành phố.
Hs đọc các đoạn 2, 3, 4.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.
Nhà cao giống như trái núi. Bố ở tầng năm gió lộng. Gío giống như gió trên đỉnh núi. Lên xuống thang gác như leo đèo.
Hs phát biểu ý kiến cá nhân
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT : Lớp, cá nhân, nhóm
Hs đọc lại toàn bài thơ.
Hs thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài thơ.
3 Hs đọc thuộc lòng bài thơ.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò. 1’
Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị bài: Nhà rông ở tây Nguyên.
Nhận xét bài
Luyện từ và câu
Ôn từ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
- Mở rộng vốn từ về các dân tộc: biết thêm một số dân tộc thiểu số ở nước ta ; điền đúng từ thích hợp vào ô trống.
- Tiếp tục học phép so sánh: đặt được câu có hình ảnh so sánh.
Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
Thái độ: Giáo dục Hs thương yêu các dân tộc trên cùng một đất nước Việt Nam
II/ Chuẩn bị:
* GV: Giấy khổ to viết các tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta. Bảng đồ Việt Nam.
Bảng lớp viết BT2 .Tranh minh hoạ BT3.Bảng phụ viết BT4.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.1’
Bài cũ: Ôn từ chỉ đặc điểm .Ôn tập câu “Ai thế nào”. 5’
- Gv 1 Hs làm bài tập 2. Và 1 Hs làm bài 3.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề. 1’
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động. 28’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng.
. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv phát giấy cho Hs làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm.sau khi Hs trình bày kết quả. Gv nhận xét.
- Gv chốt lại: Gv nhìn vào bảng đồ nới cứ trú của một số dân tộc đó, giới thiệu kèm theo một số y phục dân tộc
+ Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc: Tầy, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Hoa, Giáy, Tà – ôi.
+ Các dân tộc tiểu số ở miền Trung: Vân Kiều, Cơ – ho, Khơ – mú, Ê – đê, Ba – na, Gia – rai, Xơ – đăng, Chăm.
+ Các dân tộc thiểu số ở miền Nam: Khơ – me, Xtiêng, Hoa.
. Bài tập 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv dán 4 băng giấy viết sẵn 4 câu văn, mời 4 Hs lên bảng điền từ thíc hợp vào mỗi chỗ trống trong câu. Từng em đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng bậc thang.
Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên nhà rông để múa hát.
Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi có thói quen ở nhà sàn.
Truyện Hũ bạc của ngừơi cha là truyện cổ của dân tộc Chăm.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs về phép so sánh. Đặt câu có hình ảnh..
. Bài tập 3:
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
- Gv nhận xét chốt lờùi giải đúng.
+ Tranh 1: Trăng đựơc so sánh với quả bóng tròn hay Quả bóng tròn đựơc so sánh với mặt trăng.
+ Tranh 2: Nụ cười của bé đựơc so sánh với bông hoa hay Bông hoa được so sánh với nụ cừơi của bé.
+ Tranh 3: Ngọn đèn được so sánh với ngôi sao hay Ngôi sao được so sánh với ngọn đèn.
+ Tranh 4: Hình dáng của nước ta được so sánh với cữ S hay Chữ S được so sánh với hình dáng của nước ta.
. Bài tập 4.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv mời ba Hs tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm
- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng:
Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn chảy ra.
Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ.
Ơû thành phố có nhiều tòa nhà cao như núi.
PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân, nhóm
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các em trao đổi viết nhanh tên các dân tộc tiểu số.
Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài cá nhân vào VBT.
4 hs lên bảng làm bài.
Hs lắng nghe.
Hs chữa bài vào VBT.
PP: Thảo luận, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân, nhóm
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả của nhóm mình.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
Bốn Hs đọc lại câu văn hoàn chỉnh.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs tự làm bài.
Ba Hs tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs đọc kết quả đúng.
5Tổng kết – dặn dò. 1’
Về tập làm lại bài:
Chuẩn bị : Ôn từ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh.
Nhận xét tiết học.
Tập đọc
Nhà rông ở Tây Nguyên
II/ Mục tiêu:
Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Hiểu đặt điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt công đồng của người Tây Nguyên gắn với nhà rông.
- Hiểu được các từ ngữ trong bài : rông chiêng , nông cụ.
b) Kỹ năng:
- Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai.
- Biết bài với giọng kể, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên.
c) Thái độ: Hs biết yêu thích cảnh sinh hoạt cộng đồng.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.1’
Bài cũ: Nhà bố ở. 5’
- GV kiểm tra 3 Hs đọc bài thơ đọc thuộc lòng khổ thơ mà em thích của bài: Nhà bố ở”.
+ Páo đi thăm bố ở đâu?
+ Những điều gì ở thành phố khiến Páo thấy lạ?
+ Những gì ở thành phố Páo thấy giống ở quê mình?
- GV nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.1’
Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.28’
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu, đoạn văn.
Gv đọc diễn cảm toàn bài.
- Giọng đọc chậm rãi, nhấn giọng ở những từ : bền chắc, không đụng sàn, khi, không vướn mái, thờ thần làng, tiếp khách, ngủ tập trung.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng câu .
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân, nhóm
Học sinh lắng nghe.
Hs quan sát tranh.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv hướng dẫn Hs chia đoạn. Gv hỏi: Hãy tìm các đoạn của bài. Nêu tên từng đoạn.
+ Đoạn 1: (5 dòng đầu) : nhà rông rất chắc và cao.
+ Đoạn 2: (7 dòng tiếp) : gian đầu của nhà rông.
+ Đoạn 3: (3 dòng tiếp) : gian giữa với bếp lửa.
+ Đoạn 4: (còn lại) : công cụ của gian thứ 3.
- Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
- Gv cho Hs giải thích các từ khó : rông chiêng, nông cụ.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv cho 4 Hs thi đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi:
+ Vì sao nhà rông phải chắc và cao?
- Gv gọi 1 Hs đọc thầm đoạn 2.
+ Gian đầu của nhà rông đựơc trang trí như thế nào?
- Gv yêu cầu Hs đọc đoạn 3, 4.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo tổ. Câu hỏi:
+ Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông?
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Vì gian giữa là nới có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ họp để bàn việc lớn, nơi tiếp khách của làng.
- GV hỏi: Từ gian thứ 3 dùng để làm gì?
- Gv hỏi: Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Mục tiêu: Giúp các em đọc đúng.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài .
- Gv cho 4 Hs thi đua đọc 4 đoạn trong bài.
- Gv cho một vài Hs đọc lại cả bài.
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay.
Hs chia thành đoạn và nói ý nghĩa từng đoạn.
4 Hs tiếp nối đọc 4 đoạn trước lớp.
Hs giải nghĩa từ khó .
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
4 Hs thi đọc 4 đoạn nối tiếp trong bài.
Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
HT : Lớp, cá nhân, nhóm
Hs đọc thầm đoạn 1 và 2.
Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu đựơc gió bão; chứa đựơc nhiều người khi hội họp, tụ tập nhảy múa. Sàn cao để voi đi qua không đụng sàn.. mái cao khi múa
File đính kèm:
- T.viet.doc