I. Mục đích, yêu cầu:
A. Tập đọc:
1. Rèn KN đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: san sát, nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn, thất thanh, vùng vẫy, tuyệt vọng, ướt lướt thướt, hốt hoảng.
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (lời kêu cứu, lời bố).
2. Rèn KN đọc – hiểu:
- Hiểu các TN khó: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê (những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, hy sinh vì người khác) và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.
B. Kể chuyện:
1. Rèn KN nói: Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Đôi bạn theo gợi ý. Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng đoạn.
2. Rèn KN nghe và nhận xét bạn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK – Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn (trong SGK).
21 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1747 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Thứ 2 ngày 15 tháng 12 năm 2008
Tập đọc – Kể chuyện
Đôi bạn
Người soạn; Phạm Thị Thọ- Lớp 3A
I. Mục đích, yêu cầu:
A. Tập đọc:
1. Rèn KN đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: san sát, nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn, thất thanh, vùng vẫy, tuyệt vọng, ướt lướt thướt, hốt hoảng.
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (lời kêu cứu, lời bố).
2. Rèn KN đọc – hiểu:
- Hiểu các TN khó: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê (những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, hy sinh vì người khác) và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.
B. Kể chuyện:
1. Rèn KN nói: Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Đôi bạn theo gợi ý. Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng đoạn.
2. Rèn KN nghe và nhận xét bạn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK – Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn (trong SGK).
III. Các hoạt động dạy – học:
Tập đọc
1. Bài cũ: Kiểm tra 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Nhà rông ở Tây Nguyên và TLCH: Nhà rông thường dùng để làm gì?
2. Dạy bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
- GV giới thiệu chủ điểm
Hoạt động 2: Luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
– HS quan sát tranh minh hoạ truyện trong SGK.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài.
- GV giúp HS hiểu nghĩa những từ khó được chú giải cuối bài. Yêu cầu HS đặt câu với các từ: sơ tán, tuyệt vọng để các em hiểu chắc hơn nghĩa của từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- + Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
+ Hai HS tiếp nối nhau đọc đoạn 2 và 3.
Hoạt động3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Cả lớp đọc thầm trả lời các câu hỏi:
+ Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?
+ Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ?
+ ở công viên có những trò chơi gì?
+ ở công viên, Mến đã có hành động gì đáng khen?
+ Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?
- HS phát biểu, GV chốt lại.
- Em hiểu câu nói của người bố như thế nào?
- HS trao đổi nhóm 2: Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình?- HS phát biểu, GV kết luận.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3.
- Một vài HS thi đọc đoạn 3.
- Một HS đọc cả bài.
Kể chuyện
Hoạt động 1: GV nêu nhiệm vụ.
Dựa vào gợi ý, kể lại toàn bộ câu chuyện Đôi bạn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện.
- GV mở bảng phụ đã ghi gợi ý kể từng đoạn. HS nhìn bảng đọc lại.
- Một HS khá, giỏi kể mẫu đoạn 1: Trên đường phố.
- Từng cặp HS tập kể.
- Ba HS tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn của câu chuyện (Theo gợi ý).
- Một HS kể lại toàn truyện.
HĐ 3:Củng cố, dặn dò
- GV hỏi: Em nghĩ gì về những người sống ở thành phố, thị xã sau khi học bài này?
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện.
----------------------------****---------------------------
Mĩ thuật
Giáo viên chuyên
-------------------------****-----------------------------
Toán
Luyện tập chung
Người soạn; Phạm Thị Thọ- Lớp 3A
I. Mục tiêu:
Giúp HS: Rèn luyện kỹ năng tính và giải bài toán có hai phép tính.
II. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra 1 vài HS đọc thuộc bảng chia đã học.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1:
- HS thực hiện phép nhân. Ví dụ: 123 x 3
- Cho HS nêu lại cách tìm thừa số chưa biết. HS thực hiện phép chia để tìm một thừa số.
Bài 2: HS đặt tính rồi tính trong các trường hợp:
864 : 2 : Trong các lượt chia số dư đều bằng 0.
798 : 7 : Lần chia thứ hai có dư.
308 : 6 : Phép chia có dư.
425 : 9 : Các lần chia đều có dư – Phép chia có dư.
Bài 3: Gồm hai bước giải:
+ Tìm số máy bơm đã bán: 36 : 9 = 4 (máy bơm)
+ Tìm số bao máy bơm còn lại: 36 – 4 = 32(máy bơm)
- HS tự trình bày bài giải vào VBT rồi chữa bài.
d. Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Có thể cho HS làm mẫu 1 bài (cột đầu tiên): HS phải thực hiện các phép tính: 12 + 4 ; 12 x 4; 12 – 4 ; 12 : 4 . Sau đó HS điền các kết quả tìm được vào ô trống tương ứng.
Hoạt động 3: Chấm bài – Nhận xét , dặn dò.
GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS.
--------------------------------****----------------------------
Buổi chiều
Luyện đọc
Đôi bạn
Người soạn; Phạm Thị Thọ- Lớp 3A
I. Mục đích, yêu cầu:
A. Tập đọc:
1. Rèn KN đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: san sát, nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn, thất thanh, vùng vẫy, tuyệt vọng, ướt lướt thướt, hốt hoảng.
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (lời kêu cứu, lời bố).
2. Rèn KN đọc – hiểu:
- Hiểu các TN khó: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê (những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, hy sinh vì người khác) và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.
II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động1: Luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
– HS quan sát tranh minh hoạ truyện trong SGK.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài.
- GV giúp HS hiểu nghĩa những từ khó được chú giải cuối bài. Yêu cầu HS đặt câu với các từ: sơ tán, tuyệt vọng để các em hiểu chắc hơn nghĩa của từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- + Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
+ Hai HS tiếp nối nhau đọc đoạn 2 và 3.
Hoạt động2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Cả lớp đọc thầm trả lời các câu hỏi:
+ Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?
+ Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ?
+ ở công viên có những trò chơi gì?
+ ở công viên, Mến đã có hành động gì đáng khen?
+ Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?
- HS phát biểu, GV chốt lại.
- Em hiểu câu nói của người bố như thế nào?
- HS trao đổi nhóm 2: Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình?- HS phát biểu, GV kết luận.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3.
- Một vài HS thi đọc đoạn 3.
- Một HS đọc cả bài.
-----------------------------****------------------------------
Luyện toán
Luyện tập chung
Người soạn; Phạm Thị Thọ- Lớp 3A
I. Mục tiêu:
Giúp HS: Rèn luyện kỹ năng tính và giải bài toán có hai phép tính.
II. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
784 : 6 845 : 7 620 : 9 348 : 4
Bài 2: Gồm hai bước giải:
+ Tìm số bao gạo nếp: 18 : 9 = 2 (bao).
+ Tìm số bao gạo trên xe tải có: 18 + 2 = 20 (bao).
- HS tự trình bày bài giải vào VBT rồi chữa bài.
d. Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Có thể cho HS làm mẫu 1 bài (cột đầu tiên): HS phải thực hiện các phép tính: 12 + 3 = 15; 12 x 3 = 36; 12 – 3 = 9; 12 : 3 = 4. Sau đó HS điền các kết quả tìm được vào ô trống tương ứng.
Hoạt động 3: Chấm bài – Nhận xét , dặn dò.
GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS.
---------------------------***-------------------------
Đạo đức
Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng
Người soạn; Phạm Thị Thọ- Lớp 3A
I. Mục tiêu:
1.HS hiểu: - Thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm.
- Sự cần thiết phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
2.HS có thái độ tôn trọng,quan tâm tới hàng xóm láng giềng.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về bài học.
- GV chia lớp thành 4nhóm , giao nhiệm vụ cho các nhóm trưng bày các tư liệu. theo nhóm,phân loại các tư liệu đó.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét , góp ý.
- GV kết luận chung và tuyên dương các nhóm.
Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi.
- GV nêu yêu cầu bài tập 4.
- HS thảo luận BT theo nhóm 2.
- Một số HS đại diện trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét.
GV kết luận chung: Các việc a, d, e, g là những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. Các việc b, c, đ là nhữnh việc không nên làm.
- HS liên hệ theo các việc làm trên với bản thân mình.
*Củng cố - dặn dò : GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài học sau.
---------------------------***-----------------------
Thứ 3 ngày 16 tháng 12 năm 2008
thể dục
Ôn bài tập rèn luyện tư thế
và kỹ năng vận động cơ bản - ĐHĐN
Người soạn; Phạm Thị Thọ- Lớp 3A
I. Mục tiêu:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Ôn đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
ii. Địa điểm, phương tiện:
Trên sân trường, chuẩn bị còi, dụng cụ để chơi trò chơi.
iii. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 - 2 phút.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập: 1 phút.
- Khởi động các khớp: 1 - 2 phút.
- Chơi trò chơi “Kết bạn ”: 2 phút.
2. Phần cơ bản:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số: 6 - 8 phút.
+ Tập từ 2 – 3 lần liên hoàn các động tác, mỗi lần tập, GV chọn các vị trí đứng khác nhau để tập hợp.
+ Chia tổ tập luyện theo khu vực đã phân công.
- Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái: 6 - 8 phút.
+ Cho HS tập luyện theo đội hình 2 hàng dọc dưới sự điều khiển của GV.
+ Chia tổ tập luyện, các tổ trưởng điều khiển cho các bạn tập. Khi các em tập GV chú ý sửa chữa động tác chưa chính xác cho HS.
* Mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số: 1 lần.
Sau khi các tổ biểu diễn 1 lần, GV cho HS nhận xét và đánh giá.
- Chơi trò chơi “Đua ngựa”: 6 - 8 phút.
GV cho HS khởi động kỹ các khớp, tập lại cách cầm ngựa, phi ngựa, cách quay vòng. Có thể cử 1 số em thay nhau làm trọng tài, sao cho tất cả đều được tham gia chơi.
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát: 1 phút.
- GV cùng HS hệ thống bài: 1 phút.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà: Ôn luyện bài tập RLTTCB để chuẩn bị kiểm tra.
------------------------****-------------------------------
Toán
làm quen với Biểu thức
Người soạn; Phạm Thị Thọ- Lớp 3A
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu cho HS làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
- HS biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản.
II. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: Làm quen với biểu thức – Một số ví dụ về biểu thức.
- GV đặt vấn đề vào bài học mới, sau đó viết lên bảng 126 + 51, nói: “Ta có 126 cộng 51. Ta cũng nói đây là biểu thức 126 cộng 51”. Cho một số HS và cả lớp nhắc lại.
- GV viết tiếp 62 - 11 lên bảng, nói: “Ta có biểu thức 62 trừ 11” và cho HS nhắc lại.
- GV viết tiếp 13 x 3 lên bảng, cho HS phát biểu: Có biểu thức nào?
HS trả lời: Có biểu thức 13 nhân 3.
- GV làm tương tự với các biểu thức: 84 : 4; 125 + 10 - 4. (Các biểu thức trên viết mỗi biểu thức ở một dòng).
Hoạt động 2: Giá trị của biểu thức.
- GV: Chúng ta xét biểu thức đầu 126 + 51: Các em tính xem 126 cộng 51 bằng bao nhiêu? (HS tính và nêu kết quả: 126 + 51 = 177).
- GV: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: “Giá trị của biểu thức 126 cộng 51 là 177”.
- GV cho HS tính 62 - 11 và nêu rõ giá trị của biểu thức 62 - 11 là 51.
- Hướng dẫn HS làm việc như trên với việc nêu giá trị của các biểu thức:
13 x3; 84 : 4; 125 + 10 - 4.
Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1: - GV hướng dẫn HS làm bài mẫu (284 + 10 = 294)
+ Thực hiện phép tính (Tính nhẩm và viết kết quả).
+ Viết giá trị của biểu thức.
- HS tự làm các bài còn lại, sau đó cả lớp thống nhất kết quả.
Bài 2 (Nối biểu thức với giá trị của nó):
- GV cho cả lớp làm bài mẫu: Tính nhẩm 45 + 23 = 68. Vậy biểu thức 45 + 23 có giá trị là 68 (Nối biểu thức 45 + 23 với 68).
- Cả lớp tự làm các bài còn lại vào VBT, GV theo dõi và giúp đỡ những HS yếu.
- Mời 1 số HS lên bảng chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 (Viết số thích hợp vào ô trống):
- GV hướng dẫn HS cách làm bài.
- HS tự làm bài vào VBT, 1 HS làm bài trên bảng phụ. Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 4: Chấm bài – Nhận xét , dặn dò.
- GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS
- GV nhận xét tiết học và dặn dò.
------------------------------****---------------------------
Chính tả
Nghe - viết: Đôi bạn
Người soạn; Phạm Thị Thọ- Lớp 3A
I. Mục đích,yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chính tả:
1. Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 của truyện Đôi bạn.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ viết lẫn: tr / ch; dấu hỏi, dấu ngã.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Bài cũ: GV đọc cho HS viết các từ ngữ: khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết chính tả.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chính tả, HS theo dõi trong SGK. Sau đó mời 1 HS đọc lại.
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Đoạn viết có mấy câu? Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
+ Lời của bố viết thế nào?
- HS đọc thầm lại đoạn chính tả, tự viết ra nháp những chữ các em dễ mắc lỗi khi viết bài.
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2 (Lựa chọn):
- GV chọn cho HS làm bài 2a (HS khá, giỏi làm thêm bài 2b); GV giải thích: Để điền đúng các cặp từ chỉ khác nhau âm đầu (hoặc dấu thanh) vào đúng chỗ trống trong câu, các em cần chú ý đến nghĩa của từ.
- HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân vào vở nháp (Các em chỉ viết từ chứa tiếng cần điền).
- GV mời 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh, sau đó từng em đọc kết quả. GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV giải nghĩa từ: chầu hẫu (ngồi chực sẵn bên cạnh).
- Một số HS đọc lại bài theo lời giải đúng. Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét tiết học. Nhắc HS ghi nhớ cách viết các từ ngữ trong BT2.
---------------------------****-------------------------------
Tập đọc
Về quê ngoại
Người soạn; Phạm Thị Thọ- Lớp 3A
I. Mục đích,yêu cầu:
1. Rèn KN đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm phơi, mát rợp, …
- Ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ lục bát.
2. Rèn KN đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài (hương trời, chân đất).
- Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nông dân đã làm ra lúa gạo.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy-học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi gợi ý kể chuyện (Kiểm tra bài cũ).
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Bài cũ: 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Đôi bạn; TLCH về nội dung đoạn kể.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài.
GV giới thiệu bài học.
Hoạt động 2: Luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài (giọng tình cảm).
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dòng thơ. GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp. GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi đúng. HS đọc để hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài; giải nghĩa thêm: quê ngoại, bất ngờ.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
Hoạt động3: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- HS đọc thầm khổ thơ 1, trả lời câu hỏi:
+ Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Câu nào cho em biết điều đó?
+ Quê ngoại bạn ở đâu?
+ Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ?
- HS đọc khổ thơ 2, trả lời:
+ Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo?
+ Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi?
Hoạt động 4: Học thuộc lòng bài thơ.
- Một HS đọc lại toàn bài thơ.
- Hướng dẫn HS học thuộc từng khổ, cả bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ. Một số HS thi đọc TL cả bài thơ.
Hoạt động 5: Củng cố , dặn dò.
- Một vài HS nói lại nội dung bài
------------------------------****--------------------------
Thứ 4 ngày 17 tháng 12 năm 2008
Toán
Tính giá trị của biểu thức
Người soạn; Phạm Thị Thọ- Lớp 3A
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tính nhẩm giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia.
- Biết áp dụng tính giá trị của biểu thức vào điền dấu “, =”.
II. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: GV nêu 2 quy tắc tính giá trị của các biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia. Sau đó giúp HS ghi nhớ 2 quy tắc này.
* GV nêu vấn đề: Khi tính giá trị biểu thức là thường phải thực hiện nhiều phép tính. Như vậy cần phải có quy ước chung về thứ tự thực hiện các phép tính đó.
a. Đối với các biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ: Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
- GV viết biểu thức 60 + 20 - 5 rồi cho HS nêu 60 + 20 - 5 = 80 - 5
cách làm, GV viết lên bảng. Gọi 1 vài HS nêu lại cách làm. = 75.
- Cho 1 vài HS, rồi cả lớp nêu lại nhiều lần quy tắc như SGK.
b. Đối với các biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia ta cũng quy ước thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
- GV viết biểu thức 49 : 7 x 5 ; cho HS nêu cách 49 : 7 x5 = 7 x5
làm, GV viết lên bảng. Gọi 1 số HS nêu lại. = 35.
- Cho HS đọc nhiều lần quy tắc thứ hai trong bài học.
- GV lưu ý HS cách trình bày như đã hướng dẫn.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1 (Viết vào chỗ chấm cho thích hợp):
- GV giúp HS làm mẫu 1 bài; cho HS nêu cách làm, 103 + 20 + 5 = 123 + 5
sau đó HS tự tính nhẩm để tìm kết quả. = 128.
- HS tự làm tiếp các phần còn lại rồi chữa bài (Đây là những biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ).
Bài 2 (Viết vào chỗ chấm cho thích hợp):
- GV hướng dẫn HS làm bài tương tự như bài 1. Bài này gồm những biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia.
Bài 3 (Điền dấu >, <, =):
- Cho HS nêu cách làm bài, sau đó HS tự làm vào VBT rồi chữa bài.
Bài 4: - HS thực hiện theo 2 bước:
+ Tính khối lượng của 3 gói mì (80 x 3 = 240 (g)).
+ Tính khối lượng của 3 gói mì và 1 quả trứng (240 + 50 = 290 (g)).
- HS trình bày bài giải vào VBT rồi chữa bài.
Hoạt động 3: Chấm bài – Nhận xét , dặn dò.
- GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS
- Dặn HS ghi nhớ 2 quy tắc vừa học.
-------------------------****------------------------
Đạo đức
Biết ơn thương binh, liệt sỹ (tiết 1)
Người soạn; Phạm Thị Thọ- Lớp 3A
I. Mục tiêu:
1. HS hiểu: - Thương binh, liệt sỹ là những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc.
- Những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sỹ.
2. HS biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sỹ.
3. HS có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình liệt sỹ.
II. Tài liệu và phương tiện: Tranh minh hoạ truyện Một chuyến đi bổ ích.
III. Các hoạt động dạy - học:
Khởi động: HS hát tập thể bài hát Em nhớ các anh.
Hoạt động 1: Phân tích truyện.
Mục tiêu: HS hiểu thế nào là thương binh, liệt sỹ; có thái độ biết ơn đối với các thương binh và gia điình liệt sỹ.
1. GV kể chuyện Một chuyến đi bổ ích.
2. Đàm thoại theo câu hỏi:
- Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27 tháng 7?
- Qua câu chuyện trên, em hiểu thương binh, liệt sỹ là những người như thế nào?
- Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh, liệt sỹ?
3. GV kết luận: Thương binh, liệt sỹ là những người đã hy sinh xương máu để giành độc lập, tự do, hoà bình cho Tổ quốc. Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các thương binh và gia đình liệt sỹ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: HS phân biệt được 1 số việc cần làm để tỏ lòng biết ơn thương binh, gia đình liệt sỹ và những việc không nên làm.
1. GV chia lớp thành 4 nhóm, sau đó treo bảng phụ có ghi các việc làm đối với thương binh, gia đình liệt sỹ và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận nhận xét các việc làm sau:
a. Nhân ngày 27 tháng 7, lớp em tổ chức đi viếng nghĩa trang liệt sỹ.
b. Chào hỏi lễ phép các chú thương binh.
c. Thăm hỏi, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sỹ neo đơn bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
d. Cười đùa, làm việc riêng trong khi chú thương binh đang nói chuyện với HS toàn trường.
2. Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện các nhóm trình bày3. GV kết luận.
4. HS tự liên hệ những việc các em đã làm đối với các thương binh và gia đình liệt sỹ.
Hướng dẫn thực hành:
- Tìm hiểu về các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa đối với các gia đình thương binh, liệt sỹ ở địa phương.
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ...về các gương chiến đấu, hy sinh của các thương binh, liệt sỹ, các bà mẹ Việt Nam anh hùng.
--------------------------------****--------------------------------
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Thành thị - nông thôn. dấu phẩy
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mở rộng vốn từ về thành thị - nông thôn (Tên 1 số thành phố và vùng quê ở nước ta; tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn).
2. Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy (có chức năng ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu).
II. Đồ dùng dạy - học: Bản đồ Việt Nam có tên các tỉnh, huyện, thị. Bảng phụ viết đoạn văn trong BT3.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra miệng 2 HS làm lại bài tập 1 và BT3 (Tiết LTVC tuần 15).
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1:
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. GV nhắc các em chú ý: nêu tên các thành phố, mỗi em kể được ít nhất tên 1 vùng quê.
- HS trao đổi nhanh theo nhóm 2. GV mời đại diện các bàn lần lượt kể (GV treo bản đồ VN, kết hợp chỉ tên từng thành phố trên bản đồ).
- Một số HS nhắc lại tên các thành phố trên đất nước ta theo vị trí từ Bắc - Nam.
- GV yêu cầu HS kể tên 1 vùng quê mà em biết.
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài tập (Kể tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn).
- HS suy nghĩ, trao đổi và phát biểu ý kiến. GV chốt lại tên 1 số sự vật và công việc tiêu biểu.
Bài tập 3 (Điền dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn).
- HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân. GV theo dõi HS làm bài.
- 1 HS làm bài trên bảng phụ. GV cùng cả lớp nhận xét, sửa chữa, chốt lại lời giải đúng.
- Một số HS đọc lại đoạn văn đã điền đúng dấu phẩy. HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà đọc lại đoạn văn của BT3.
--------------------------****-----------------------------
Tập viết
Ôn chữ hoa M
Người soạn; Phạm Thị Thọ- Lớp 3A
i. Mục đích,yêu cầu:
Củng cố cách viết chữ hoa M (viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định) thông qua các bài tập ứng dụng:
- Viết tên riêng Mạc Thị Bưởi bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng: Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao bằng chữ cỡ nhỏ.
ii. Đồ dùng dạy-học: Mẫu chữ viết hoa M. Tên riêng và câu tục ngữ trong bài viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Bài cũ: GV đọc cho HS viết (bảng lớp, bảng con) chữ hoa và tên riêng đã học ở bài trước (Lê Lợi, Lời nói, Lựa lời); nhận xét, củng cố KN viết chữ hoa và tên riêng.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa:
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: M, T, B. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS tập viết vào bảng con.
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ):
- HS đọc tên riêng (Mạc Thị Bưởi).
- GV giới thiệu và viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. HS tập viết vào bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng- GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ.
- HS nêu các chữ viết hoa trong câu tục ngữ, GV hướng dẫn HS viết chữ Một, Ba.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
GV nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ – HS viết bài.
Hoạt động 4: Chấm, chữa bài.
GV chấm bài của một số HS rồi nhận xét.
Hoạt động 5: Củng cố , dặn dò.
Nhắc HS luyện viết thêm trong vở TV để rèn chữ đẹp; HTL câu ứng dụng.
Tự nhiên và xã hội
Hoạt động công nghiệp, thương mại
Người soạn; Phạm Thị Thọ- Lớp 3A
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Kể tên 1 số hoạt động công nghiệp, thương mại của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống.
- Nêu được ích lợi của các hoạt động công nghiệp, thương mại.
II. Đồ dùng dạy- học: Các hình trong SGK trang 60, 61. Tranh ảnh sưu tầm về chợ hoặc cảnh mua bán...
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
Mục tiêu: Biết được những hoạt động công nghiệp ở tỉnh nơi các em đang sống.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang sống.
- Một số HS trình bày, các HS khác bổ sung.
- GV có thể giới thiệu thêm: Khai thác quặng kim loại, sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy... đều gọi là hoạt động công nghiệp.
Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm.
Mục tiêu: Biết được các hoạt động công nghiệp và ích lợi của các hoạt động đó.
- Từng cá nhân quan sát hình trong SGK. Mỗi HS nêu tên 1 hoạt động đã quan sát được trong hình.
- Một số em nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp.
- GV giới thiệu và phân tích về các hoạt động và sản phẩm từ các hoạt động đó
File đính kèm:
- Tuan 16 Lop 3.doc