A. Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng các từ: nông dân, vịt rán, giãy nảy, trả tiền, phiên xử, .
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Kể lai được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa
- Các kĩ năng sống cần giáo dục trong bài: Tư duy sáng tạo,ra quyết định, giải quyết vấn đề,lắng nghe tích cực.
B. Đồ dùng dạy - học:
Tranh ảnh minh họa trong sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy học :
22 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1483 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 tuần 17 cả ngày, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 17
Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012
Tiết 1
Chào cờ
Tiết 2 + 3
Tập đọc
Mồ CÔI Xử KIệN
A. Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng các từ: nông dân, vịt rán, giãy nảy, trả tiền, phiên xử, ...
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Kể lai được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa
- Các kĩ năng sống cần giáo dục trong bài: Tư duy sáng tạo,ra quyết định, giải quyết vấn đề,lắng nghe tích cực.
B. Đồ dùng dạy - học:
Tranh ảnh minh họa trong sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ Về quê ngoại và TLCH.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới
a) Luyện đọc
* Đọc mẫu toàn bài.
- Cho học sinh quan sát tranh.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. GV theo dõi sửa lỗi phát âm.
- Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (Mồ Cô , bồi thường ).
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Mời 3 nhóm thi đọc ĐT 3 đoạn.
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ?
+ Theo em, nếu ngửi mùi thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không? Vì sao?
+ Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân ?
+ Khi bác nông dân nhận có hít mùi thơm trong quán Mồ Côi xử thế nào?
+ Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán xử?
+ Tại sao Mồ Côi lại bảo bác nông dân xóc đúng 10 lần?
+ Mồ Côi đã nói gì sau phiên tòa ?
c) Luyện đọc lại
- Đọc mẫu diễn cảm đoạn 2 và 3.
- Mời lần lượt mỗi nhóm 4 em lên thi đọc phân vại đoạn văn.
- Mời một em đọc cả bài.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện
- Treo các tranh đã chuẩn bị sẵn trước gợi ý HS nhìn tranh để kể từng đoạn.
- 1HS kể mẫu đoạn 1 câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Yêu cầu từng cặp học sinh lên kể .
- Gọi 3 em tiếp nối nhau kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp.
- 1HS kể lại cả câu chuyện.
- GV cùng lớp bình chọn em kể hay nhất .
III. Củng cố - dặn dò
- Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
5’
1’
40’
30’
2’
- 3HS lên bảng đọc bài thơ + TLCH theo yêu cầu của GV.
- HS nghe
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
- Quan sát tranh.
- Nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 câu.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài .
- Tìm hiểu các TN mới ở sau bài đọc.
- Lớp đọc từng đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm nối tiếp nhau thi ĐT3 đoạn trong bài.
- 1 em đọc cả bài.
- Trong câu chuyện có chủ quán, bác nông dân và chàng Mồ Cô.
- Về tội bác nông dân vào quán hít các mùi thơm của gà quay, heo rán
- HS trả lời.
- Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm chứ không mua gì cả.
- Xử bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan tòa phân xử.
- Bác giãy nảy lên
- Vì bác xóc 2 đồng bạc đúng 10 lần mới đủ 20 đồng.
- Mồ Côi nói : bác này đã bồi thường đủ số tiền vì
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- 4 em lên phân vai các nhân vật thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- 1 Học sinh đọc lại cả câu chuyện.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Quan sát 4 tranh ứng với ND 3 đoạn.
- 1HS nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện.
- Từng cặp tập kể.
- 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện
- 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
- Truyện ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người lương thiện.
Tiết 4
Toán:
TíNH GIá TRị CủA BIểU THứC
A.Mục tiêu:
Biết tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này và làm được bài 1, 2, 3
B.Đồ dùng dạy - học:
- Bảng , SGK, vở BT
C.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Giáo viên
TG
Hoạt động của Học sinh
I.Bài cũ :
- Tính giá trị của biểu thức sau:
12 + 7 x 9 375 - 45 : 3
- Nhận xét ghi điểm.
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới
a. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc : 13-14,
* Giới thiệu quy tắc
- Ghi lên bảng 2 biểu thức :
30 + 5 : 5 và ( 30 + 5 ) : 5
+ Hãy tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức trên?
- Gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất.
- Giới thiệu cách tính giá trị của biểu thức thứ 2: " Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ".
- Mời 1HS lên bảng thực hiện tính giá trị của biểu thức thứ hai.
- Nhận xét chữa bài.
- Viết lên bảng biểu thức: 3 x ( 20 - 10 )
- Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của biểu thức trên và thực hành tính vào nháp
- Nhận xét chữa bài.
- Cho HS học thuộc QT.
b.Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện.
- Yêu cầu 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: Hướng dẫn tương tự.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3.
- Bài toỏn cho biết gỡ?
- Bài toỏn hỏi gỡ?
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5’
1’
30’
3’
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
- Lớp theo dõi
- HS trao đổi theo cặp tìm cách tính.
+ Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc.
- Ta phải thực hiện phép chia trước
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận xét bổ sung:
- Lớp thực hành tính giá trị biểu thức.
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung
3 x ( 20 – 10 ) = 3 x 10
= 30
Nhẩm HTL quy tắc.
- 1HS nêu yêu cầu BT.
- 1 em nhắc lại cách thực hiện.
- 2HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào bảng con. Kq:
a/ 15 b/ 402
- Một em yêu cầu BT.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 2HS lên bảng tính, lớp bổ sung .
a/ ( 65 + 15 ) x 2 = 80 x 2
= 160
b/ 81 : ( 3 x 3 ) = 81 : 9
= 9
- 1HS đọc bài toán.
- HS trả lời.
- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Mỗi chiếc tủ cú số sỏch là:
240 : 2 = 120 ( quyển )
Mỗi ngăn cú số sỏch là:
120 : 4 = 30 ( quyển )
ĐS: 30 quyển
- HS nghe
Buổi chiều
Tiết 1
Đạo đức
Biết ơn thương binh liệt sĩ (T2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ
- HS có thái độ tôn trọng biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ .
II. Tài liệu và phương tiện:
- Một số bài hát về chủ đề bài học.
III. Các hoạt động dạy học.
1. KTBC: Em hiểu thương binh, liệt sĩ
kà những người như thế nào? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những người anh hùng.
* Tiến hành:
- GV chia nhóm và phát triển mỗi nhóm 1 tranh
- GV yêu cầu HS thảo luận theo yêu cầu câu hỏi. VD:
+ Người trong tranh ảnh là ai ?
+ Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của anh hùng, liệt sĩ đó?
+ Hãy hát và đọc một bài thơ về anh hùng, liệt sĩ đó ?
- GV gọi các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên duơng
b. Hoạt động 2: Báo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương.
* Tiên hành
- GV gọi các nhóm trình bày
- GV nhận xét, bổ sung và nhắc nhở HS tích cực ủng hộ, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương.
c. Hoạt động 3: HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện,về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ.
GV gọi HS
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV nêu kết luận chung: Thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì tổ quốc.
3. Dặn dò:
- Về nhà học bàI, chuẩn bị bài
* Đánh giá tiết học
- HS nhận tranh
- HS thảo luận trong nhóm theo câu gọi ý.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét
-
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điều tra.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 số HS lên hát
- 1 số HS đọc thơ
- 1số HS kể chuyện
Tiết 2 + 3
Tiếng việt ( BS)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
SO SÁNH, DẤU CHẤM
I. mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh về so sánh, dấu chấm. Biết viết đoạnnvăn có hình ảnh so sánh.
II. các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
GV kiểm tra một số vở BTT của HS
GV nhận xét
2 . Bài mới:
Bài 1: Điền vào chỗ chấm. l hay n
Mùa ắng, đất nẻ chân chim, ền nhà cũng rạn .ứt. Trên cái phập phều và .ắng gió..ắm dông như thế, cây đứng .ẻ khó mà chống chọi .ổi.
Bài 2: : Tìm hình ảnh so sánh trong các câu thơ sau:
Tiếng suối trong như tiếng hát ca.
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
b. Đêm hè hoa nở cùng sao
Tàu dừa chiếc lược chải vào mây xanh.
Bài 3 : Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm
Quê hương là cánh diều biếc
Mấy đứa em chống hai tay ngồi nhìn chị.
Bài 4: Điền dấu câu thích hợp, viết hoa chữ cáI cần thiết.
Bé treo nón bẻ một nhánh trâm bầu làm thước mấy đưa em chống hai tay ngồi nhìn chị bé đưa mắt nhìn đám học trò nó đánh vần tong tiếng đàn em ríu rít đánh vần theo.
Bài 5: Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh đẹp quê hương em có sử dụng một số hình ảnh so sánh.
- Giáo viên chấm chữa bài.
3-Củng cố:
- Đánh giá bài làm của HS
* Dặn dò: Ôn lại bài.* Nhận xét, ra bài về nhà.
- HS làm bài, 2 em chữa.
- HS làm bài, 2 em chữa.
- HS làm bàivào vở.
- HS làm bàivào vở.
- HS làm bàivào vở.
Thứ ba, ngày 25 tháng 12 năm 2012
Tiết 1
Thể dục
GV bộ mụn
Tiết 2
Toán
LUYệN TậP
A. Mục tiêu:
Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( )
- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu” = “, “”
B. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, VBT
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
I. Bài cũ :
( 74 - 14 ) : 2 81 : ( 3 x 3 )
- Nhận xét ghi điểm.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp tính chung một biểu thức.
- Yêu cầu HS làm vào vở các biểu thức còn lại.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
-Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài.
- Nhận xét chung về bài làm của học sinh.
Bài 3
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: Trò chơi thi xếp hình
HD cách chơi
Tuyên dương cá nhân tổ xếp nhanh đúng
3- Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
4’
1’
33,
2’
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Một em nêu đề bài .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3 học sinh làm bảng, lớp bổ sung.
175 – ( 30 + 20 ) = 175 – 50
= 125
84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2
= 42
( 72 + 18 ) x 3 = 90 x 3
= 270
-
Một học sinh nêu yêu cầu bài .
- Cả lớp thực hiện vào vở .
- 2HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét .
( 421 – 200 ) x 2 = 221 x 2
= 442
421 – 200 x 2 = 421 - 400
= 21
- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp thực hiện vào vở
- 2 học sinh lên bảng thực hiện.
( 12 + 11 ) x 3 > 45
11+ ( 52- 22) = 41
Cả lớp cùng tham gia chơi
- Hai em nêu lại QT tính giá trị biểu thức.
Tiết 3
Tự nhiờn xó hội:
An toàn khi đi xe đạp
I. Mục tiêu:
- Nờu được một số qui định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, áp phích về ATGT.
- Các hình trong SGK 64, 65.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoaùt ủoọng cuỷa thaày
Hoaùt ủoọng cuỷa troứ
1. KTBC: Nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô thị ? (1HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới
a. Hoạt động 1:
Quan sát tranh theo nhóm.
* Mục tiêu: Thông qua quan sát tranh, HS hiểu được ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ GV chia lớp thành 5 nhóm và hướng dẫn các nhóm quan sát.
- Bước 2:
+ GV gọi các nhóm trình bày
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu: HS thảo luận để biết luật giao thông đối với người đi xe đạp.
* Tiến hành:
- Bước1: GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS
+ Đi xe đạp cho đúng luật giao thông ?
- Bước 2: GV trình bày
- GV phân tích thêm về tầm quan trọng của việc chấp hành luật GT
* Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.
c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi "Đèn xanh, đèn đỏ"
* Mục tiêu: Thông qua trò chơi nhắc nhở HS có ý thức chấp hành luật giao thông.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: GV phổ biến cách chơi
- Bước 2: GV hô
+ Đèn xanh
+ Đèn đỏ
Trò chơi lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ hát 1 bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
- Các nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK chỉ và nói người nào nói đúng, người nào đi sai.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
- Nhóm khác nhận xét
- HS thảo luận theo nhóm
- 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Nhóm khác bổ sung.
- HS nghe
- Cả lớp quay tròn 2 tay
- Cả lớp dừng quay trở về vị trí cũ.
- 1HS
Tiết 4
Chính tả :(Nghe viết)
VầNG TRĂNG QUÊ EM
i- Mục tiêu:
Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc bài tập phương ngữ do GV soạn
- GDBVMT: HS yờu thớch cảnh đẹp thiờn nhiờn trờn đất nước ta, từ đú thờm yờu quý MT xung quanh cú ý thức BVMT.
ii- Đồ dùng dạy - học: 2 tờ phiếu khổ to viết nội dung của bài tập 2b.
iii- Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số tiếng dễ sai ở bài trước.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn nghe - viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn văn một lượt.
- Yêu cầu 2 em đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Vầng trăng đang nhô lên được miêu tả đẹp như thế nào?
+ Bài chính tả gồm mấy đoạn?
+ Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào?
+ Trong đoạn văn còn có những chữ nào viết hoa?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó.
* Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở .
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2b : - Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Dán 2 băng giấy lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .
- Gọi 2 học sinh lên bảng thi điền đúng, điền nhanh .
- Khi làm xong yêu cầu 5 – 7 em đọc lại kết quả .
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.
3- Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.
3,
1,
20,
14,
2,
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ: lưỡi, những, tảng băng, thuở bé,
- Lắng nghe.
- 2 em đọc lại đoạn văn, cả lớp đọc thầm.
+ Trăng óng ánh trên hàm răng...
+ Gồm 2 đoạn.
+ Viết lùi vào 1ô và viết hoa.
+ Những chữ đầu câu.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở .
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh làm vào VBT.
- 2 học sinh lên bảng thi làm bài, lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng và nhanh nhất.
- 5HS đọc lại bài theo kết quả đúng:
Các từ cần điền: mắc trồng khoai, bắc mạ (gieo mạ), gặt hái, mặc đèo cao, ngắt hoa.
Buổi chiều
Tiết 1
Tự học
Tiết 2
Bồi dưỡng phụ đạo ( TV)
TẬP LÀM VĂN: VIẾT VỀ THÀNH THỊ - NễNG THễN
A. Mục tiờu
Giỳp học sinh luyện kĩ năng viết đoạn văn kể những điều em biết về nụng thụn hoặc thành thị. Tập diễn đạt những gỡ quan sỏt được để viết thành đoạn văn hoàn chỉnh, cú đủ nội dung cơ bản. Đồng thời rốn lyện kĩ năng sử dụng Tiếng Việt cho đỳng, cho hay.
B. Chuẩn bị
C. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu đề bài
Viết đoạn văn kể những điều em biết về nụng thụn hoặc thành thị.
Tổ chức cho học sinh tỡm hiểu đề bài
Hướng dẫn học sinh làm bài
a) Nhờ đõu mà em biết (xem ti vi, nghe người khỏc kể lại, qua tranh ảnh)
b) Cảnh vật, con người ở đú cú gỡ đỏng yờu?
c) Em thớch nhất điều gỡ ở đú?
Cho học sinh làm bài. Theo dừi, giỳp đỡ học sinh yếu
Tổ chức cho học sinh chữa bài
Xỏc định yờu cầu đề bài
Học sinh tỡm ý trả lời, diễn đạt theo thứ tự
Trỡnh bày trong nhúm học tập
Viết thành bài văn ( 5-7 cõu)
Nhận xột, đỏnh giỏ bài làm của bạn, của mỡnh.
3. Củng cố
Cỏch kể về một nơi nào đú cần chọn được những đặc điểm tiờu biểu để kể
Tiết 3
Hoạt động ngoài giờ lờn lớp
Chủ điểm thỏng 12
Thứ tư, ngày 26 tháng 12 năm 2012
Tiết 1
Tập đọc:
ANH ĐOM ĐóM
i- Mục tiêu:
Rèn đọc đúng các từ: lan dần, làn gió mát, rộn rịp, ...
Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ khổ thơ
Hiểu ND: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của cá loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ,thuộc 2-3 khổ thơ trong bài)
ii- Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa bài thơ trong SGK .
iii- Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai em nhìn bảng nối tiếp kể lại 3 đoạn câu chuyện “Mồ Côi xử kiện".
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
* Đọc mẫu bài thơ.
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- Yêu cầu đọc mỗi em 2 dòng thơ. GV sửa lỗi phát âm.
- Nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng
- Giúp hiểu nghĩa từ ngữ mới và địa danh trong bài ( mặt trời gác núi , cò bợ )
- Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 10,
- Mời cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ đầu.
+ Anh đom đóm lên đèn đi đâu ?
+ Tìm những từ ngữ tả đức tính của anh Đom Đóm?
+ Anh Đom Đóm thấy những ...
+ Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài ?
- Giáo viên kết luận .
d) Học thuộc lòng bài thơ :
- Giáo viên đọc lại bài thơ. Hướng dẫn học sinh đọc.
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
- Mời 6 em thi đọc nối tiếp 6 khổ thơ.
- Mời lần 2 em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.
3- Củng cố - Dặn dò:
- ND bài thơ nói gì ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.
4’
1’
16’
6’
2’
- 3 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp.
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Tìm hiểu nghĩa của từ mới (HS đọc chú giải).
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Lớp đọc thầm 2 khổ thơ đầu .
- Anh lên đèn đi gác cho mọi người
- Anh “ chuyên cần “
- Học sinh đọc khổ thơ 3 và 4 .
- Thấy chị cò bợ ru con ,
- Tự nêu lên các ý kiến của riêng mình .
- Học sinh khác nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe giáo viên đọc
- Đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên.
- 6 em đọc tiếp nối 6 khổ thơ.
- 2HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- Lớp theo dõi , bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Ca ngợi Đom Đóm chuyên cần.
Tiết 2
LUYệN TậP CHUNG
i- Mục tiêu :
Biết tính giá trị biểu thức ở cả 3 dạng
ii- Đồ dùng dạy - học:
- Nội dung bài tập 4 chép sẵn vào bảng phụ .
iii- Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
- Goi 2HS lên bảng làm: Tính giá trị của biểu thức: 123 x (42 -40) (100 + 11) x 9
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : -Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, đổi vở để KT bài nhau.
- Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 5: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
HDHS tìm hiểu bài toán
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
- Chấm một số vở
Bài 4: Tổ chức cho HS chơi
3- Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
4,
1,
32,
2,
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 1HS nêu yêu cầu: Tính giá trị biểu thức.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 em thực hiện trên bảng, lớp nhận xét bổ sung. Kq:
365; 150; 7; 120
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Cường, Đạt lên bảng thực hiện, lớp theo dõi bổ sung.
15 + 7 x 8 = 15 + 56
= 71
90 + 28 : 2 = 90 + 14
= 104
- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp thực hiện vào vở và đổi vở KT chéo bài nhau.
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung. Kq: 246 ; 32
- Một học sinh nêu yêu cầu bài
- Cả lớp thực hiện vào vở.
* 4 x 5 = 20 ( bánh )
* 800 : 20 = 40 ( thùng )
- HS chia 2 nhóm; cử người lên chơi thi.
Tiết 3
Toỏn (BS)
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
I . Mục tiờu
Biết tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này
- Rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức cho HS
- Giáo dục HS ý thức cẩn thận , tỉ mỉ
II.Thiết bị – ĐDDH:
- Bảng , SGK, vở BT
III . Cỏc hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Ổn định tổ chức
B.Kiểm tra
-GV kiểm tra một số vở BTT của HS
- GV nhận xét
C.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới
* Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: Tính giá trị biểu thức:( HS yếu làm)
90-(30 – 20)= 100 - 60 +10=
(370+12) :2 = 231 – 100 x2=
14 x ( 6 :2 ) = 48 : 8 : 2 =
- Hướng dẫn HS làm bảng con
- GV nhận xét , sửa sai
Bài 2: Điền dấu : >, < ,= ?:( HS cả lớp đều làm)
( 87 +3) :3 .......30
25 + (42 – 10).....55
100.....888:( 4 + 4)
Hướng dẫn HS làm bài vào giấy nháp
Bài 3 : Làm vào vở luyện chung: ( HS cả lớp làm)
Có 88 bạn được chia đều thành 2 đội, mỗi đội xếp đều thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn ?
GV hướng dẫn HS tóm tắt:
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì?
Hướng dẫn HS làm bài vào vở luyện chung.
GV bao quát giúp đỡ HS yếu
GV chấm mười bài làm nhanh nhất.
3 . Củng cố - Dặn dò ; 2-3,
- Hỏi lại bài
- Ra bài về nhà.
3 HS nhắc lại
HS đọc yêu cầu .
HS làm bảng con
HS đọc yêu cầu .
- HS làm bài vào giấy nháp.
- HS đổi chéo bài kiểm tra cho nhau
- HS đọc yêu cầu của bài toán.
- HS trả lời.
- HS làm bài vào vở luyện chung.
Tiết 4
Thủ cụng:
CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ
I. Mục tiờu :
- Giỳp HS :
- Biết cỏch kẻ, cắt, dỏn chữ VUI VẺ .
- Kẻ, cắt, dỏn được chữ VUI VẺ. Cỏc nột chữ tương đối thẳng và đều nhau. Cỏc chữ dỏn tương đối phẳng, cõn đối.
- Đối với HS khộo tay : Kẻ, cắt, dỏn được chữ VUI VẺ. Cỏc nột chữ thẳng và đều nhau. Cỏc chữ dỏn phẳng, cõn đối.
II. Thiết bị - đồ dựng dạy học
- Mẫu chữ VUI VẺ đó dỏn và chưa dỏn
- Giấy thủ cụng, thước kẻ, bỳt chỡ, kộo, hồ dỏn,
III. Cỏc hoạt động dạy học:
Hoạt động của giỏo viờn
TG
Hoạt động của học sinh
A.Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
* Nhận xột chuẩn bị của học sinh
C. Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sỏt và nhận xột.
- GV đưa mẫu chữ VUI VẺ đó cắt dỏn trờn giấy, treo trờn bảng.
- GV hướng dẫn HS quan sỏt nhận xột.
- Cho HS nhắc lại chiều cao, độ rộng của từng con chữ.
- GV thao tỏc mẫu HS quan sỏt.
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
- GV cho HS nhắc lại cỏch thực hiện cỏc dỏn cỏc hữ trờn.
- GV thao tỏc mẫu.
Hoạt động 3: Thực hành.
- GV cho HS thực hành trờn giấy nhỏp trước.
- GV quan sỏt giỳp đỡ những HS cũn lỳng tỳng.
- GV – HS nhận xột.
3. Củng cố - dặn dũ:
Nhận xột tiết học
1’
5’
1’
30’
3’
- HS để dụng cụ: Thước, chỡ, kộo, hồ, giấy thủ cụng trước mắt.
- HS nghe
- HS quan sỏt và nhận xột
- HS nhắc lại.
- HS q/s
- HS nhắc đủ 3 bước cắt, dỏn cỏc chữ trờn.
- Học sinh quan sỏt
- HS thực hành theo nhúm 4.
- HS nghe
Thứ năm, ngày 27 tháng 12 năm 2011
Toán : HìNH CHữ NHậT
i- Mục tiêu : Bước đầu nhận biết một số yếu tố ( đỉnh, cạnh, góc ) của hình chữ nhật.
Biết cách nhận dạng hình chữ nhật ( theo yếu tố cạnh góc)
GDHS yêu thích học toán.
ii- Đồ dùng dạy - học: Các mô hình có dạng hình chữ nhật ; E ke , thước kẻ, thước đo chiều dài .
iii- Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm bài tập
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
a) * Giới thiệu hình chữ nhật:
- Dán mô hình hình chữ nhật lên bảng và giới thiệu: Đây là hình chữ nhật ABCD.
- Mời 1HS lên bảng đo độ dài của 2 cạnh dài, 2 cạnh ngắn và dùng ê ke kiểm tra 4 góc.
- Yêu cầu HS đọc số đo, GV ghi lên bảng.
+ Hãy nêu nhận xét về số đo của 2 cạnh dài AB và CD; số đo của 2 cạnh ngắn AD và BC ?
- Ghi bảng: AB = CD : AD = BC.
+ Em có nhận xét gì về 4 góc của HCN ?
- KL: - Gọi nhiều học sinh nhắc lại.
+ Hãy tìm các hình ảnh xung quanh lớp học có dạng HCN ?
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chung bài làm của HS.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu HS dùng thước đo các cạnh HCN.
- Mời 1 số HS nêu kết quả đo được trước lớp.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3.
- Yêu cầu quan sát kĩ hình vẽ để tìm đủ các hình chữ nhật có trong hình vẽ và tính độ dài các cạnh.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Gọi một học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4:Trò chơi thi vẽ hình
HDHS thi vẽ hình
3- Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS xem 1 số mô hình, yêu cầu nhận biết HCN.
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
4’
1’
13’
18’
2,
- 2HS lên bản
File đính kèm:
- GA Lop 3 Tuan 17 ca ngay.doc