A/Mục tiêu :
1.Kiến thức : Giúp Hs nhớ và nắm được nội dung đã học về :
-Tính giá trị biểu thức
-Bài toán giải bằng hai phép tính
-Hình vuông,hình chữ nhật
2.Kỹ năng : Rèn cho Hs tính toán nhanh , chính xác , thông minh
3.Thái độ : Giáo dục Hs ham học hỏi , tự giác trong học tập , độc lập suy nghĩ , óc sáng tạo
B/Chuẩn bị :
1.Thầy : bảng phụ .
2.Trò : ôn lại kiến thức đã học , vở , bảng con .
C/Các hoạt động : 35
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1594 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 17 - Ôn Toán: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn toán
Luyện tập
A/Mục tiêu :
1.Kiến thức : Giúp Hs nhớ và nắm được nội dung đã học về :
-Tính giá trị biểu thức
-Bài toán giải bằng hai phép tính
-Hình vuông,hình chữ nhật
2.Kỹ năng : Rèn cho Hs tính toán nhanh , chính xác , thông minh
3.Thái độ : Giáo dục Hs ham học hỏi , tự giác trong học tập , độc lập suy nghĩ , óc sáng tạo
B/Chuẩn bị :
1.Thầy : bảng phụ .
2.Trò : ôn lại kiến thức đã học , vở , bảng con .
C/Các hoạt động : 35’
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1:Ôn kiến thức đã học
MT : Giúp hs nhớ lại kiến thức đã học về : Tính giá trị biểu thức, Bài toán giải bằng 2 phép tính
Bài 1 : Tính
Trong một biểu thức có +,-, x ,: ta làm thế nào?
Nếu 1 biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào?
Yêu cầu HS đọc đề bài
a) 147:7 + 30 b) 90 – 7 +13
c) (60+20):4 d) (40 +17)x 2
e) 50 x (2 x3 ) f) (84 : 2) :6
Bài2 :Đo dộ dài các cạnh hình chữ nhật và
Viết tên cạnh thích hợp vào chỗ trống
A B
C D
AB = ……… ,AC = ……………
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài
Có 88 quả cam, chia đều vào 2 hộp , mỗi
hộp 4 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu quả?
Đề bài cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết mỗi túi có bao nhiêu quả ta làm thế nào?
C1 Giải
Số quả cam ở mỗi hộp:
88:2=44 (quả)
Số quả cam ở mỗi túi:
44:4 =11 (quả)
Đáp số:11 quả
C2 Giải
Số túi cả 2 hộp có là
4x2=8 (túi)
Số quả cam mỗi túi có là:
88: 8 = 11 (quả)
Đáp số : 11quả
Gv nhận xét
Hoạt động 2: chấm bài
GV thu vở chấm bài
PP : Thi đua , trò chơi , hỏi đáp , thảo luận , giảng giải , quan sát
HT : Lớp , cá nhân
_Trong một biểu thức có cộng trừ nhân chia ta làm nhân chia trứơc cộng trừ sau.
Nếu trong một biểu thức có dấu ngoặc ta làm trong ngoặc trứơc ngoài ngoặc sau.
Hs đọc yêu cầu của bài .
HS làm bài vào vở
a)147 : 7 + 30=21+30 b)90-7 +13=83+13
=51 =96
c) (60+20):4 = 80:4 d) (40+17)x2=47x2
= 20 = 94
e) 50x(2x3)= 50x6 f) (84:2):6 =42 :6
=300 =7
A B
C D
AB = CD ,AC = BD
HS lên bảng sửa bài
-HS nhận xét
HS đọc đề bài
.
_ Có 88 quả cam chia đều vào 2 hộp, mỗi hộp 4 túi
_Hỏi mỗi túi có bao nhiêu quả cam
Ta phải tìm mỗi hộp có bao nhiêu quả.Sau đó lấy số quả chia cho số túi
HS làm bài vào vở.2 HS làm bảng lớp
HS nhận xét
Hs thi đua nộp bài .
Học tập bài giải hay , chính xác của bạn
Tổng kết – dặn dò : ( 1‘)
Về ôn lại kiến thức đã học cho chắc và kỹ hơn .
Chuẩn bị : Bài báo tuần tới .
Nhận xét tiết học .
ÔÂn luyện từ và câu
Ôn từ chỉ đặc điểm-Ôn tập câu:Ai thế nào?-Dấu phẩy
A/Mục tiêu :
1.Kiến thức : Giúp hs nhớ và nắm được nội dung đã học về :
-Từ chỉ đặc điểm
-Câu: Ai thế nào?
-Dấu phẩy
2.Kỹ năng: Rèn cho hs mở rộng vốn từ đã học thêm phong phú
3.Thái độ : Giáo dục hs ham học , tự giác trong học tập , độc lập suy nghĩ , óc sáng tạo .
B/Chuẩn bị:
Thầy : Báo , bảng phụ , phấn màu …
Trò : Ôn lại kiến thức đã học , vở .
C/Các hoạt động : 35’
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1: Ôn lại kiến thức đã học
MT : Giúp hs nắm vững kiến thức về : từ chỉ đặc điểm, Câu:Ai thế nào?
HS đọc yêu cầu đề bài
Câu 1: Tìn và viết những từ ngữ thích hợp để nói về đặc điểm của nhân vật.
a)Người mẹ trong truyện Người mẹ
b)Bạn Lan trong truyện Chiếc áo len
-HS đọc yêu cầu đề bài
Câu 2 Đặt câu theo mẫu: Ai thế nào?
a)Để miêu tả một bác nông dân
b) Để miêu tả một đầm sen
Gv nhận xét , bổ sung , giúp đỡ .
HĐ2: Dấu phẩy
MT : HS biết điền dấu phẩy ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu
Câu 3: Điền dấu phẩy vào những chỗ thích hợp.
-Mùa xuân trăm hoa đua nở toả ngát hương thơm.
- Trồng rừng giúp phủ xanh đồi trọc chống lũ chống sói mòn.
GV nhận xét- tuyên dương
PP: Thi đua , hỏi đáp , giảng giải , thảo luận
HT : Lớp , cá nhân
Hs đọc yêu cầu của đề bài
HS thảo luận nhóm đôi
a) Người mẹ trong truyện Người mẹ: Là người dũng cảm, yêu con, sẵn sàng hy sinh cho con được sống
b) Bạn Lan trong truyện Chiếc áo len:Là một cô bé ngoan, biết nhận ra khuyết điểmvà sửa chữa khuyết điểm
a) Bác nông dân cần cù ,chăm chỉ.
b) Sen nở rộ, thơm ngát cả một vùng.
PP: Thực hành , thi đua .
HT : Cá nhân , lớp
-Mùa xuân, trăm hoa đua nở, toả ngát hương thơm.
- Trồng rừng giúp phủ xanh đồi trọc ,chống lũ, chống sói mòn.
HS làm bài vào vở
HS nhận xét
Tổng kết – dặn dò (1’)
Về làm lại các bài tập và ôn lại kiến thức dã học cho chắc chắn hơn .
Chuẩn bị : Bài báo tuần sau . Nhận xét tiết học .Ê5
File đính kèm:
- on toan.doc