Giáo án lớp 3 tuần 19 - Trường TH Phú Lương 2

Tập đọc - kể chuyện:

 HAI BÀ TRƯNG

I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc

- Đọc đúng,rành mach.Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu truyện.

- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta (trả lời được cácCH trong SGK).

 B. Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

II/ Đồ dùng dạy học

- Tranh minh họa bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

- Bản đồ hành chính Việt Nam.(nếu có)

 

doc35 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1308 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 tuần 19 - Trường TH Phú Lương 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 20 Tập đọc - kể chuyện: HAI BÀ TRƯNG I/ Mục tiêu: Tập đọc - Đọc đúng,rành mach.Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu truyện. - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta (trả lời được cácCH trong SGK). B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II/ Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - Bản đồ hành chính Việt Nam.(nếu có) III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3-5p 1p 15-18p 15-17p 6-7p 17-18p 3-4p 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS. - Nhận xét chung. 3/ Bài mới: Giới thiệu: Giới thiệu khái quát ND chương trình sách Tiếng Việt 3/2. - Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Em cảm nhận được điều gì qua bức tranh minh hoạ này? GV: Bài học hôm nay giúp các em hiểu về Hai Bà Trưng, hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. - GV ghi đề bài lên bảng. HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc: - GV đọc mẫu một lần. -GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. - Hướng dẫn phát âm từ khó: * HD Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. - HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.GV giải thích thêm một số từ khó nữa là: ngọc trai, thuồng luồng và hay nuôi chí là giữ một chí hướng, ý chí trong thời gian dài và quyết tâm thực hiện; phấn kích (vui vẻ, phấn khởi); cuồn cuộn, hành quân đi từ nơi này đến nơi khác có tổ chức;....... HS đặt câu với từ: cuồn cuộn, hành quân,... - Treo bản đồ hành chính Việt Nam và giới thiệu về vị trí thành Luy Lâu là vùng đất thuộc huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. Mê Linh là một huyện của tỉnh Vĩnh Phúc. - YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. * HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - YC lớp đồng thanh đoạn 3 của bài. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta. - Câu văn nào trong đoạn 1 cho thấy nhân dân ta rất căm thù giặc? - Em hiểu thế nào là oán hận ngút trời? *HS đọc đoạn 2: - Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? - HS đọc đoạn 3. -Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? - Chuyện gì xảy ra trước lúc trẩy quân? - Lúc ấy nữ tướng Trưng Trắc đã nói gì? - Theo em, vì sao việc nữ chủ tướng ra trận mặc áo giáp phục thật đẹp lại có thể làm cho dân chúng thấy thêm phấn khích, còn quân giặc trông thấy thì kinh hồn. - Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa? - HS đọc đoạn cuối bài. - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đạt kết quả như thế nào? - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng? HĐ 3:Luyện đọc lại: - GV chọn đoạn 3 và đọc trước lớp. - HS chọn một đoạn mà em thích để luyện đọc. - 4 HS đọc đoạn mình thích trước lớp, khi HS đọc xong GV YC HS trả lời vì sao em chọn đọc đoạn đó? - Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. * Kể chuyện: a. Xác định YC: - Treo các tranh minh hoạ truyện Hai Bà Trưng. Gọi 1 HS đọc YC SGK. b. Kể mẫu: - Bức tranh vẽ những gì? - GV gọi HS khá kể mẫu tranh 1. - Nhận xét phần kể chuyện của HS. c. Kể theo nhóm: - HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. Dựa vào các bức tranh còn lại. d. Kể trước lớp: -Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố-Dặn dò: - Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? - Truyện Hai Bà Trưng không chỉ cho các em có thêm hiểu biết về hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên của nước ta, mà còn cho chúng ta thấy dân tộc Việt Nam ta có một lòng nồng nàn yêu nước, có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay. - HS báo cáo.. - HS lắng nghe. - Bức tranh vẽ cảnh Hai Bà Trưng ra trận. - HS xung phong phát biểu ý kiền. VD: Khí thế của quân ta thật anh dũng./ Hai Bà Trưng thật oai phong./ …… - 1 HS nhắc lại. - HS theo dõi GV đọc mẫu. - Mỗi HS đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng) - HS đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của GV. - 4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu. - HS trả lời theo phần chú giải SGK. - HS đặt câu: VD: - Sóng dâng cuồn cuộn. - Dòng người cuồn cuộn đổ về quảng trường. - Bộ đội hành quân đêm. - Lắng nghe và quan sát trên bản đồ. - Mỗi HS đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của GV: - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc nối tiếp. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Đọc - Chúng chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, bao người bị thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng. - Câu: Lòng dân oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược. - Là lòng oán hận rất nhiều, chồng chất cao đến tận trời xanh. - Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ và nuôi chí lớn giành lại non sông. - Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù giặc đã gây bao tội ác cho dân lại còn giết chết ông Thi Sách là chồng của bà Trưng Trắc. - Có người xin nữ chủ tướng cho mặc đồ tang. - Nữ tướng nói: Không! Ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp để dân chúng thấy thêm phấn khích, còn giặc trông thấy thì kinh hồn. - Vì áo giáp phục sẽ làm cho chủ tướng thêm oai phong, lẫm liệt, làm cho dân cảm thất vui vẻ, phấn chấn tin váo chủ tướng, còn giặc thì sợ hãi. - Hai Bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp bước lên bành voi. .. - Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù. - Vì Hai Bà Trưng là người lãnh đạo nhân dân ta giải phóng đất nước, là hai vị nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. - HS theo dõi GV đọc. - HS tự luyện đọc. - 4 HS đọc và trả lời theo câu hỏi. Lớp nghe và nhận xét. - 1 HS đọc YC: Dựa vào các tranh sau, kể lại từng đoạn câu chuyện Hai Bà Trưng. - 1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét. - Từng cặp HS kể. - 3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất. - 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - Truyện ca ngợi tinh thần anh dũng, bất khuất đấu tranh chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. IV/ Bổ sung: Thứ ngày tháng năm 20 Toán: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết các số có bốn chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0). - Bước đấu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). II/ Đồ dùng dạy học: SGK, giáo án III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3-5p 1p 13-14p 14-16p 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét bài kiểm tra. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học và ghi đề lên bảng. HĐ1 : Giới thiệu số có bốn chữ số: VD: số 1423. - GV cho HS lấy ra 1 tấm bìa (như hình vẽ SGK), rồi quan sát, nhận xét cho biết mỗi tấm bìa có mấy cột? Mỗi cột có mấy ô vuông? Mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô vuông? - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi nhận xét để biết: Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm thứ nhất có bao nhiêu ô vuông? - Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa như thế vậy nhóm thứ hai có bao nhiêu ô vuông? - Nhóm thứ ba chỉ có hai cột, mỗi cột có 10 ô vuông vậy nhóm thứ ba có bao nhiêu ô vuông? - Nhóm thứ tư có mấy ô vuông? - Như vậy trên hình vẽ có bao nhiêu ô vuông tất cả? - GV cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị, đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. GV HD HS nhận xét, chẳng hạn: coi 1 là một đơn vị thì ở hàng đơn vị có 3 đơn vị, ta viết 3 ở hàng đơn vị; coi 10 là một chục thì ở hàng chục có 2 chục, ta viết 2 ở hàng chục; coi 100 là một trăm thì ở hàng trăm có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm; coi 1000 là một nghìn thì ở hàng nghìn có 1 nghìn, ta viết 1 ở hàng nghìn. - GV nêu: Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị được viết và đọc như thế nào? (Ghi bảng) - GV HD HS phân tích số 1423. - Số 1423 là số có mấy chữ số? - Em hãy phân tích số 1423 từ trái sang phải? - Cho HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu tương tự như trên (theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị hoặc ngước lại hoặc chỉ vào bất cứ một trong các chữ số của số 1423 để HS nói). - GV cho thêm một vài số có bốn chữ số để HS phân tích. (VD: 1467, 3579, 5560,...) HĐ2: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS nêu YC của bài. - GV HD HS nêu bài mẫu (tương tự như bài học) rồi cho HS tự làm và chữa bài. - Lưu ý: Cách đọc các số 1,4,5 ở hàng đơn vị như cách đọc số có ba chữ số. - Lắng nghe. - Nghe giới thiệu. - SH làm theo HD của GV, sau đó trả lời: Mỗi tấm bìa có 10 cột. Mỗi cột có 10 ô vuông. Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông. - HS quan sát sử dụng phép đếm thêm từ 100, 200, 300,.... 1000 trả lời: Nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông. -....có 400 ô vuông. -....có 20 ô vuông. -...có 3 ô vuông. -...Có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông. - HS quan sát trên bảng và lắng nghe GV giảng bài. Hàng Nghìn Trăm Chục Đơn vị I000 100 100 100 100 10 10 1 1 1 1 4 2 3 Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị Viết là: 1423. Đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba - Là số có bốn chữ số. - Kể từ trái sang phải: Chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị. - HS thực hiện theo YC của GV. - HS xung phong nói trước lớp. - 1 HS nêu YC BT. Đáp án: b. Viết: 3442. Đọc là: ba nghìn bốn trăn bốn mươi hai. 1p Bài 2: HD HS làm tương tự bài tập 1. Hàng Viết số Đọc số Nghìn Trăm Chục Đ. vị 5 9 4 7 5947 Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy. 9 1 7 4 9174 Chín nghìn một trăm bảy mươi bốn. 2 8 3 5 2835 Hai nghìn tám trăm ba mươi lăm. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. Sau đó YC HS tự điền vào ô vuông theo hình thức thi đưa giữa các tổ. 1984 1985 1986 1987 1988 1989 2681 2682 2683 2684 2685 2686 9512 9513 9514 9515 9516 9517 a. b. c. - Chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò: - HS về nhà luyện thêm cách đọc số có bốn chữ số. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau. IV/ Bổ sung: Thứ ngày tháng năm 201 Tập đọc: BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI I/ Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mach. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; - Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo. - Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. (trả lời được các CH trong SGK). II/Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - 4 băng giấy ghi chi tiêt nội dung các mục (Học tập-Lao động -các công tác khác - Đề nghị khen thưởng) của báo cáo III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3-5p 1p 13-14p 10-11p 4-5p 1p 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Ghi đề bài HĐ 1 : Luyện đọc - Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một lượt. * Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó. - HD phát âm từ khó. *Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn của bài, GV theo dõi HS đọc để HD cách ngắt giọng cho HS. - Giải nghĩa các từ khó * HS đọc bài theo nhóm. * Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Bài này không đọc đồng thanh. HĐ 2 : Tìm hiểu bài - HS đọc bài trước lớp. - Theo em báo cáo trên là của ai? - Bạn lớp trưởng báo cáo với những ai? - Bản báo cáo gồm những nội dung nào? - Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì? HĐ 3: Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu lần 2. - HS tự luyện đọc lại các đoạn, sau đó gọi một số HS đọc bài trước lớp. - Gọi HS đọc bài trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học. GD HS. - Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài, nhớ những gì tổ, lớp mình đã làm được trong tháng vừa qua để chuẩn bị học tốt tiết TLV cuối tuần 20. -HS nghe và nhắc lại -HS theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - HS luyện phát âm từ khó do HS nêu. - Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV. - HS dùng bút chì đánh dấu phân cách. - 3 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng cho đúng. - HS hiểu: Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (ngày 22/12). - 3 HS đọc bài, cả lớp theo dõi SGK. - Mỗi nhóm 3 HS lần lượt đọc trong nhóm. - 3 nhóm thi đọc nối tiếp. - 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. - Đọc thầm và TLCH: + Của bạn lớp trưởng. + Với tất cả các bạn trong lớp. - Gồm ND: Nhận xét các mặt: Học tập, lao động, các công tác khác và Đề nghị khen thưởngnhững tập thể và cà nhân tốt nhất. - Để tổng kết thành tích của lớp, của tổ. Để biểu dương những tập thể và cá nhân xuất sắc. - HS theo dõi GV đọc mẫu. - 3 đến 4 HS đọc lại các đoạn, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất. - HS luyện đọc. - HS lắng nghe và ghi nhận. IV/ Bổ sung: Thứ ngày tháng năm 20 Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0). - Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000). II/ Đồ dùng dạy học: SGK, giáo án III/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3-5p 1p 26-27p 1p 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét-ghi điểm: 3. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học và ghi lên bảng. HĐ 2: Luyện tập: Bài 1: - HS nêu cách làm bài, sau đó làm bài. - Gọi vài HS đọc lại các số vừa viết. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: - HS làm bài tương tự bài tập 1. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: - Gọi HS nêu YC của bài. - HS tự làm bài theo hình thức thi đua giữa các tổ. Tổ nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: - HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để KT bài của nhau. - Chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò: - HS về nhà luyện tập thêm cách đọc, viết số có bốn chữ số. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau. - Nghe giới thiệu. Đọc số Viết số Chín nghìn bảy trăm sáu mươi lăm 9765 Một nghìn chín trăm mười tư 1954 Năm nghìn tám trăm hai mươi mốt 5821 Chín nghìn bốn trăm sáu mươi hai 9462 Một nghìn chín trăm năm mươi tư 1954 - Lần lượt từng HS lên bảng làm các HS khac làm vào vở - 1 HS đọc YC bài tập. - Chia lớp thành 6 tổ cùng làm bài. a. 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656. b.3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125; 3126. - HS vẽ tia số rồi viết số tròn nghìn thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số. - Lắng nghe và ghi nhận. IV/ Bổ sung : Thứ ngày tháng năm 20 Đạo đức: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da ngôn ngữ,… - Tích cực tham gia các hoạt động đòa kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức -Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng. -THMTGD TG ĐĐ HCM: Liên hệ Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế chính là thực hiện lời dạy của Bác Hồ II/ Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Đạo đức. - Các bài thơ bài hát tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế - Tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 10-11p 10-12p 9-10p 1-2p 1. Ổn định: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Phân tích thông tin. * Mục tiêu: HS biết những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc tế. HS hiểu trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè. *Cách tiến hành: 1- GV chia nhóm mỗi nhĩm một vài bức ảnh về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế . Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của các hoạt động đó. 2- Đại diện từng nhóm trình bày, Các nhóm khác nhận xét bổ sung. 3- Gv kết luận : ( theo SGV trang 72 ) Hoạt động 2 : Du lịch thế giới. Mục tiêu: HS biết thêm về nền văn hoá, về cuộc sống, học tập của các bạn thiếu nhi một số nước trên thế giới và trong khu vực. Cách tiến hành: 1- Mỗi nhóm HS đóng vai trẻ em của một nước như: Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Trung Quốc, Nhật Bản, Nga … ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về dân tộc đó, về cuộc sống và học tập, về mong ước của trẻ em nước đó . 2- Thảo luận cả lớp: Qua phần trình bày của các nhóm , em thấy trẻ em các nước có những điểm gì giống. Những sự giống nhau nói lên điều gì ? 3- Gv kết luận: ( theo sgv trang 73) Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. Mục tiêu: HS biết được một số việc cần làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế . Cách tiến hành: - GV chia nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm - GV phát phiếu bài tập, nêu yêu cầu: Các em hãy thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. - GV kết luận ( theo sgv trang 73 ) - Cho hs tự liên hệ về những việc mà trường mình, lớp mình, hoặc bản thân các em đã làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế . Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò: - Cho hs nhắc lại nội dung bài học. - Hướng dẫn thực hành: HS lựa chọn và thực hiện các hoạt động phù hợp với khả năng để tỏ tình đoàn kết , hữu nghị với thiếu nhi quốc tế . Sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh ảnh về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế. Vẽ tranh, làm thơ … về các hoạt động trên - Bài sau: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế ( tiết 2 ). - HS các nhóm thảo luận theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp theo dõi để nhận xét, bổ sung. - Các nhóm thảo luận, đóng vai - Đại diện các nhóm trình diễn. - Cả lớp theo dõi để nhận xét, bổ sung. - HS các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý kiến. Thứ ngày tháng năm 20 Chính tả: (Nghe – viết) HAI BÀ TRƯNG I/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập 2a/b hoặc 3a/b - Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Đồ dùng dạy học: SGK, giáo án - Bảng phụ ghi nội dung bài tập chính tả. III/ Các họat động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3-5p 1p 17-19p 8-9p 1p 1/ Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: *Giới thiệu bài: HĐ 1: HD viết chính tả: * Trao đổi về ND đoạn viết: - GV đọc đoạn văn 1 lần. Hỏi: Đoạn văn cho ta biết điều gì? - Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng có kết quả như thế nào? * HD cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? - Tên bài Hai Bà Trưng viết ở đâu? - Chữ đầu đoạn được viết thề nào? - Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? * HD viết từ khó: - HS tìm từ khó rồi phân tích. Gọi HS lên bảng viết. - HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Viết chính tả: - GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. * Soát lỗi: - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi. - HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. * Chấm bài: - Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét . HĐ 2: HD làm BT: Bài 2: - GV có thể chọn bài b. - Gọi 1 HS đọc YC bài tập. - Yêu cầu HS tự làm: Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào VBT. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Kết luận và cho điểm HS. Bài 3: - GV lựa chọn phần b. - Tổ chức cho HS thi tìm các từ có vần iêt/ iêc. +Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm tìm từ có âm đầu l hoặc vần iêt, một nhóm tìm từ có âm đầu n hoặc vần iêc. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4/ Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, bài viết HS. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. - Chuẩn bị bài sau. -Lắng nghe. - Theo dõi GV đọc. - Đoạn văn cho ta biết kết quả cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng. - Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù. - 4 câu. - Viết ở giữa trang giấy. - Viết lùi vào 1 ô và viết hoa. - Những chữ đầu câu phải viết hoa. Tên riêng: Tô Định , Hai Bà Trưng. - sụp đổ, khởi nghĩa, lich sử, lần lượt, về nước, trở thành, - HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con. Sau đó đồng thanh các từ vừa viết - HS nghe viết vào vở. - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. - HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm sau. - 1 HS đọc YC trong SGK. - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT. - Đọc lại lời giải và làm vào vở. Lời giải b.iết/ iêc. - Đi biền biệt - thấy tiêng tiếc - xanh biêng biếc * 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và chũa bài của mình. * Một số đáp án: a.la mắng, xa lạ, lả tả, lác đác, lách cách . nương rẫy, nản lòng, con nai, nanh vuốt, nổi bật, … b.viết lách, nhiệt liệt, tiết kiệm, mải miết, …… việc làm, mỏ thiếc, xanh biếc, bữa tiệc, liếc mắt,……… +HS trong nhóm nối tiếp nhau lên bảng ghi từ của mình. + Sau 3 phút nhóm nào tìm được nhiều từ hơn nhóm đó thắng cuộc. -Lắng nghe IV/ Bổ sung : Thứ ngày tháng năm 20 Tự nhiên - xã hội : VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ( tiếp theo ) I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài học, HS có khả năng: - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định. - BVMT : Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khỏe con người và động vật. - Biết phân rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. - Biết một vài biện pháp xử lí phân, nước thải hợp VS - Cách thức giữ vệ sinh môi trường xung quanh. II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trang 70 -71 SGK . III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p 1p 14-16p 12-13p 2p 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: - HS trả lời câu hỏi về nội dung bài 36. - Nhận xét chung. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài : Vệ sinh môi trường - tiếp theo. Hoạt động 1: Quan sát tranh. Mục tiêu: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người. Cách tiến hành: wBước 1: Quan sát cá nhân . wBước 2: Một số hs trình bày trước lớp, những gì quan sát được trong hình. wBước 3: Thảo luận nhóm: - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Hãy cho một số dẫn chứng cụ thể em đã quan sát thấy ở địa phương ? - Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên ? Kết luận : ( theo sgv trang 91 ) Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm. Mục tiêu: HS biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh. Cách tiến hành: wBước 1: GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 3-4 trang 71 sgk, chỉ nói tên các loại nhà tiêu có trong hình. wBước 2: Thảo luận. Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau: + Ở địa phương bạn thường sử dụng loại nhà tiêu nào ? +Bạn và những người trong gia đình để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ ? + Cần làm gì để phân của vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ? - Gv kết luận: ( Theo sgv trang 92 ) Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò: - Cho HSnhắc lại nội dung đã ôn tập. - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Vệ sinh môi trường (tt) -Lắng nghe - HS quan sát các hình trang 70 – 71 sgk - HS trình bày. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, góp ý. - HS các nhóm làm việc theo yêu cầu của GV - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, góp ý. IV/ Bổ sung : Thứ ngày tháng năm 20 Luyện từ và câu: NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I/ Mục tiêu: - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá (BT1, BT2). - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?; tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được câu hỏi Khi nào?(BT3,BT4). - HS có ý thức dùng từ, đặ

File đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 19.doc
Giáo án liên quan