Giáo án lớp 3 tuần 2 - Trường Tiểu học Đạ Rsal

ĐẠO ĐỨC

Kính yêu Bác Hồ (tiết 2)

I. Mục tiêu :

- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.

-Biết được tình cảm của Bác Hồđối với thiếu nhi.

-Thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng

II.Đồ dùng- Dạy và học :

- Sưu tầm các bài thơ bài hát, tranh ảnh về Bác.

III . Các hoạt động dạy và học :

 

doc18 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1092 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 tuần 2 - Trường Tiểu học Đạ Rsal, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai 9/9 Đạo đức Kính yêu BÁC HỒ(T2) Tập đọc-KC2 Ai có lỗi? Toán Trừ số có 3 chữ số (có nhơ một lần) Thứ ba 10/9 Toán Luyện tập Chính tả Nghe – viết: Ai có lỗi? TN -XH Vệ sinh hô hấp Mỹ thuật Vẽ trang trí: Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào đường diềm. Thể dục Chuyên Thứ tư 11/9 Tập đọc Cô giáo tí hon Toán Ôn các bảng nhân Thủ công Gấp tàu thuỷ hai ống khói( tiết 2) Tập viết Ôn chữ hoaA, Hát nhạc Chuyên Thứ năm 12/9 Toán Ôn tập các bảng chia Tập đọc Đọc thêm *Học biết xin lỗi bạn khi làm sai Luyện từ và câu Từ ngữ về thiếu nhi . Ôn tập câu: Ai là gì? TN -XH Phòng bệnh đường hô hấp Thể dục Chuyên Thứ sáu 13/9 Toán Luyện tập Chính tả Cô giáo tí hon Tập làm văn Viết đơn LT Tiếngviệt Ôn tập trong tuần HĐNG Tìm hiểu về nội quy nhà trường Thứ hai ngày 09 tháng 9 năm 2012 ĐẠO ĐỨC Kính yêu Bác Hồ (tiết 2) I. Mục tiêu : - Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc. -Biết được tình cảm của Bác Hồđối với thiếu nhi. -Thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng II.Đồ dùng- Dạy và học : - Sưu tầm các bài thơ bài hát, tranh ảnh về Bác. III . Các hoạt động dạy và học : NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a) Khởi động. b) Giảng bài. 3. Củng cố – dặn dò. - Yêu cầu HS đọc “ 5 điều Bác Hồ dạy” - Đánh giá. + Giới thiệu bài - Hát bài Tiếng chim trong vười Bác. - Dẫn dắt – ghi tên bài. HĐ 1: Tự đánh giá việc thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy. Hướng phấn đấu rèn luyện - Giao nhiệm vụ.Thảo luận trao đổi với bạn em đã thực hiện những điều nào trong 5 điều Bác Hồ dạy. Thực hiện 5 điều Bac Hồ dạy thế nào? HĐ 2: Trình bày tư liệu sưu tầm. - Giao nhiệm vụ.Hãy trình bàynhững gì em đã sưu tầm – nhận xét nhóm bạn so với nhóm mình. - Nhận xét đánh giá- tuyên dương. - Giới thiệu thêm một số tư liệu. Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên. - Nêu cách chơi - KL chung: - Để tỏ lòng kính yêu Bác hồ chúng ta phải làm gì? - Nhận xét – tiết học. - Dặn dò. - 1-2 HS đọc. - HS nhận xét. - Hát bài Tiếng chim trong vườn Bac và vỗ tay theo. - Thảo luận theo cặp. - Từng cặp trình bày. -Theo dõi, nhận xét. - Suy nghĩ trả lời. - HS trình bày theo bàn-Nhóm trưởng cử người giới thiệu. - Lớp nghe và nhận xét. - Nghe GV hướng dẫn -Thực hành chơi theo hướng dẫn. - HS trả lời. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Ai có lỗi? I. Mục tiêu: A.Tập đọc. -Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấuchấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ: bước đầu phân biệt được lời người dẫn chuyên với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi. (trả lời được các câu hỏi trong sách gk) B. Kể chuyện. Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ *Học biết xin lỗi bạn khi làm sai II. Đồ dùng dạy- học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc. -Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. a). Giới thiệu bài. b). Luyện đọc. c) Tìm hiểu bài. d) Luyện đọc lại KỂ CHUYỆN. - HS kể 3. Củng cố – Dặn dò. - Kiểm tra: Hai bàn tay em. - Nhận xét cho điểm. - Dẫn dắt ghi tên bài. - GVđọc mẫu. - GV ghi những từ HS viết sai lên bảng. - Giải nghĩa từ: Kiêu căng, hối hận, can đảm, gây, ... - Đọc theo nhóm. - Nhận xét – tuyên dương. - Hai bạn nhỏ trong chuyện tên là gì? - Vì sao hai bạn giận nhau? - Vì sao En – ri –cô hối hận và muốn xin lỗi bạn? - Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? - Em hãy đoán xem Cô – rét – ti nghĩ gì khi làm lành với bạn. - Bố đã trách máng En – ri – cô thế nào? - Lời trách đó có đúng không vì sao? - Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen? - Nhận xét – chốt ý. - Đọc mẫu đoạn 3 – 4. - Nhận xét. - Nêu nhiệm vụ: Dựa vào tranh và trí nhớ kể lại bằng lời của em từng đoạn trong câu chuyện “Ai có lỗi?” - Nhận xét góp ý. - Cho HS kể theo cặp. - Em học được điều gì qua câu chuyện này? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò. - 2 -3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi SGK. - Nhắc lại tên bài học. - Theo dõi - Nối tiếp đọc câu theo yêu cầu GV. - Đọc lại những từ mình vừa phát âm sai. - Đọc theo đoạn nối tiếp nhau. - 2 HS đọc từ ngữ ở chú giải. - Giải nghĩa từ theo yêu cầu của GV. - Đọc đoạn trong nhóm. - 2 Nhóm thi đọc. - Nhận xét. - Đọc thầm đoạn 1 và 2 và trả lời. - En - ri – cô và Cô – rét – ti. - Cô – rét – ti vô ý chạm vào tay En – ri – cô; En – ri – cô đã trả thù bạn = cách đẩy lại bạn. - Đọc thầm đoạn 3: - Nghĩ là Cô – rét – ti không cố ý, thấy vai áo bạn rát thấy thương bạn. - 1 HS đọc lớp đọc thầm. - Tan học thấy Cô – rét – ti , En – ri – cô tưởng bạn đánh mình liền rút thước nhưng Cô – rét – ti cười hiền hậu đề nghị: “Ta lại thân nhau như trước đi. HS nêu ý kiến. - HS đọc thầm đoạn 5. - En –ri – cô có lỗi mà không chủ động xin lỗi. - Đúng vì En – ri – cô có lỗi lại giơ thước định đánh bạn. - Thảo luận cặp. - Trả lời. - HS đọc. - Đọc phân vai - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lớp đọc thầm phần mẫu. - HS tập kể theo cặp. - 5 HS lần lượt kể 5 đoạn treo tranh. - Lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất. - Bạn phải yêu thương nhường nhịn. Can đảm nhận lỗi ... - Tập kể lại câu chuyện. TOÁN Trừ các số có ba chữ số (Có nhớ một lần) I: Mục tiêu: Giúp HS : Biết cách thực hiện tính trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ở hàng chục và hàng trăm). Vận dụng về giải toán có lời văn về phép trừ. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Thứơc kẻ, - HS : Vở, bảng con. III: Các hoạt động dạy học chủ yếu: NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1: - Đạt mục tiêu số 1. - Hoạt động quan sát, thực hành, - Thực hành cá nhân, cả lớp. HĐ1: - Đạt mục tiêu số 2,3. - Hoạt động được lựa chọn: Quan sát, thực hành, - Thực hành cá nhân, cả lớp. Củng cố –dặn dò: - Ghi 432 – 215 =? - Kiểm tra cách đặt tính. - HD trừ 2 có trừ được cho 5 không? - Ta lấy 12 – 5 = ? - Viết 7 nhớ 1 vào hàng chục của số trừ. - 1 Thêm 1 = 2, nhận thấy 3 - 2 = ? Viết 1 4 – 2 = ? viết 2 Vậy 432 – 215 = ? - Ghi bảng. Tương tự - Nhận xét – sửa. Bài 1 : - Gọi HS nêu yêu cầu.- Chấm – chữa. Bài 2:-Cho học sinh nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Chầm chữa. Bài 3: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gi? - Khi thực hiện phép trừ chúng ta bắt đầu tính từ hàng nào? - Dặn dò - Đặt tính vào bảng con và giơ bảng. - Không. 12 – 5 = 7 3 – 2 = 1 4 – 2 = 2 432 – 215 = 217 - 627 – 143 = 480 - Đọc yêu cầu và làm bảng con - Chữa bảng lớp. - HS đọc yêu cầu làm vở – chữa. - HS đọc đề bài, làm vào vở. - HS làm vào vở. - Dựa vào tóm tắt đọc đề đoạn dây dài: - HS làm nháp chữa bảng. - Tính từ hàng đơn vị . Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2011 TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ hoặc có nhớ 1 lần). Vận dụng giải toán có lời văn(có một phép cộng hoặc 1 phép trừ) II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Thứơc kẻ, - HS : Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1:- Đạt mục tiêu số 1 và 3. - Hoạt động quan sát, thực hành, - Thực hành cá nhân, cả lớp. HĐ2:- Đạt mục tiêu số 2 và 3. - Hoạt động quan sát, thực hành, - Hình thức tổ chức: cá nhân. Củng cố –dặn dò: Bài 1: Tính. - Cho học sinh làm bảng con. - Nhận xét – chốt ý. Bài 2:- Ghi bảng. - Chầm chữa. - Ghi bảng: Bài 3: - Nêu yêu cầu. - Cột 1 tìm số nào? Tìm hiệu làm thế nào? Cột 2 tìm số nào? Tìm số bị trừ làm thế nào? - Cột 3 tìm số nào? - Tìm số trừ ta làm thế nào? - Chấm chữa. Bài 4 :- Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cho HS làm vào vở. - Chấm – chữa. -Nhận xét tiết học. - Đọc yêu cầu – làm bảng con –chữa bảng lớp. 567 868 387 100 325 528 58 75 - Đọc yêu cầu – làm vở – chữa bảng lớp. 542 – 318; 727 - 272 =; 660 – 251 = ; 404 – 184 = - Đọc yêu cầu: Hiệu. Số bị trừ – số trừ. Số bị trừ Hiệu cộng số trừ. Số trừ. Số bị trừ – hiệu. - HS làm. - HS làm vở chữa bảng. - HS đọc tóm tắt bài toán. - Ngày 1: 415 kg Ngày 2: 325 kg Cả hai ngày: .. kg ? CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Ai có lỗi? I. Mục đích – yêu cầu: Nghe – viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức văn xuôi. Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/ uyu. Làm đúng (BT3)a/b hoặc BTCT phương ngữ do GVsoạn II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ, bảng con, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài. b)/HĐ1:HD viết chính tả. * Hd chuẩn bị * Đọc bài cho HS viết * Chấm chữa c) HĐ2: làm bài tập chính tả Bài 2: Bài 3 điền(xấu) sấu, xẻ (sẻ), xắn (sắn). 3. Củng cố – Dặn dò: Đọc: mèo ngoao ngoao, lưỡi liềm. Nhận xét sửa - Dẫn dắt ghi tên bài. - Đọc mẫu đoạn 3 bài Ai có lỗi? - Đoạn văn muốn nói với em điều gì? - Tìm tên riêng trong bài chính tả? - Tên riêng đó được viết như thế nào? - Viết từ khó. - Nhận xét. - Đọc mẫu lần 2 - HD ngồi viết, cần bút. - Đọc từng câu. - Đưa bài viết lên bảng. - Chấm 5-7 bài và nhận xét. - Nêu yêu cầu: - Chơi tiếp sức mỗi HS viết một từ chứa uêch/ uyu - Tuyên dương đội thắng. - Đọc yêu cầu. - Nhận xét chốt ý. - Nhận xét chung. - Tuyên dương HS viết tiếng bộ. - Dặn dò. - HS viết bảng con: - Nhắc lại tên bài. - 2 HS đọc lại. - En - Đọc lại.– ri – cô ân hận muốn xin lỗi bạn nhưng đủ can đảm. - Cô-rét- ti. - Viết hoa chữ cái đầu tiên. - Viết bảng con. - Sửa sai, đọc lại. - Ngồi đúng tư thế. - Viết bài vào vở. - Soát – gạch chân lỗi – ghi số lỗi – chữa lỗi. - Lắng nghe. - Thi tìm vào giấy nháp. - 2 nhóm tham gia chơi - Nhận xét. - Đọc yêu cầu làm bảng con – chữa bảng lớp. - Đọc lại: Cây sấu, chữ xấu, san sẻ, sẻ gỗ, sán tay, củ sắn. - Lắng nghe. TỰ NHIÊN Xà HỘI Vệ sinh hô hấp I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: Nêu ích lợi của việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. *Kĩ năng tư duy phê phán :Tư duy phân tích phe phán những việc làm gay hại cho cơ quan hô hấp . -Kĩ năng làm chủ bản thân :khuyến khích sự tự tin long tự trọng của bản thân khi thực hiện những việc làm có lợi cho cơ quan hô hấp. -Kĩ năng giao tiếp :Tự tin giao tiếp hiệu quả để thuyết phục người hân không nên hút thuốc lá ở nơi công nhát là nơi có trẻ em II. Đồ dùng dạy – học: - Chuẩn bị hình 1 => 8 trang 8,9 SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. * Giới thiệu bài. HĐ 1 : Nêu được ích lợi tập thở buổi sáng HĐ 2: Kể được những việc nên và không nên để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp 3. Củng cố – Dặn dò: - Khi thở nên thở bằng mũi hay miệng? Vì sao? - Dẫn dắt ghi tên bài. - Đưa tranh 1,2 ,3 – giao nhiệm vụ: Thảo luận và trả lời câu hỏi. - Tập thở buổi sáng có lợi gì? Vì sao? - Hàng ngày chúng ta cầm làm gì để giữ sạch mũi họng? + Nên tập thể dục buổi sáng và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. - Đưa tranh 4, 5, 6, 7, 8 - Giao nhiệm vụ: Thảo luận và trả lời: - Hình vẽ gì? Việc làm đó có lợi hay có hại? Vì sao - Nhận xét – bổ sung. - Trong thực tế các em có thể làm những việc gì để bảo vệ cơ quan hô hấp? + Không nên: Hút thuốc, chơi nơi khói bụi, khạc nhổ … + Nên: Quét dọn làm vệ sinh, đeo khẩu trang… -Để bảo vệ cơ quan hô hấp chúng ta nên làm gì? *Chúng ta khuyên người thân không nên hút thuốc lá? -Nhận xét. Nhận xét tiết học. Dặn dò: - HS trả lời. - Nhắc lại tên bài học. - Quan sát tranh thảo luận theo bàn. - Đại diện nhóm trả lời bổ xung. - Tập thở buổi sáng có lợi cho sức khoẻ vì buổi sáng … - Lau sạch mũi, sức miệng bằng nước muối. - Quan sát. - Làm việc theo cặp - Đại diện trình bày. Các cặp khác bổ sung. - Trao đối, trả lời. - HS nêu trồng cây xanh. - Vệ sinh xung quanh ... - Lắng nghe. - Lắng nghe. -Nêu - Thực hành vệ sinh nhà cửa và xung quanh. -Học sinh thảo luận nhóm. -Đại diện các nhóm trả lời . MĨ THUẬT Vẽ trang trí Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào đường diềm I. Mục tiêu: - Tìm hiểu cách trang trí đườngdiềm . -Cách vẽ tiếp được hoạ tiết và vẽ màu vào đường diềm. -Hoàn thành các bài tập ở lớp II, Chuẩn bị: -Đồ vật có trang trí đường diềm. -Bài vẽ mẫu chưa hoàn chỉnh, hoàn chỉnh phóng to. -Hình gợi ý cách vẽ, bài vẽ của HS. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. HĐ 1: Quan sát nhận xét HĐ 2: Cách vẽ hoạ tiết. HĐ 3:Thực hành. HĐ 4: Nhận xét đánh giá. 3. Củng cố dặn dò. -Kiểm tra dụng cụ của HS. - Nhận xét. - Đưa vật có trang trí đường diềm lên. - Từ đó giới thiệu tên bài. - Đường diềm là những hoạ tiết được xắp xếp xen kẽ lập đi lặp lại kéo dài. - Đường diềm làm cho đồ vật đẹp hơn. - Đưa 2 mẫu. 1 hoàn chỉnh, 1 chưa hoàn chỉnh.? Cho HS nhận xét. - Làm mẫu. + Quan sát HS thêm. - Đánh giá khen bài vẽ đẹp - Dặn HS. - Đặt đồ dùng trên bàn. - Lắng nghe. - Nhắc lại tên bài học. - Nghe GV giới thiệu. - HS quan sát nhận xét. - Những cánh hoa và đường gấp khúc. - HS quan sát. - HS vẽ. - Thực hành vẽ. - Trình bày bài vẽ. - Nhận xét – đánh gía – xếp loại. - Về nhà quan sát các loại quả mà em biết. THỂ DỤC Chuyên Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2012 TẬP ĐỌC Cô giáo tí hon I. Mục tiêu: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Hiểu nội dung bài: Bài văn tả trò chơi lớp học ngộ nghĩnh của mấy chị em.Qua trò chơi, có thể thấy các bạn nhỏ rất yêu cô giáo.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy- học. - Tranh minh hoạ bài trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài Luyện đọc c) Hướng dẫn tìm hiểu bài. d) Luyện đọc lại 3.Củng cố, dặn dò. - Kiểm tra bài Ai có lỗi? - Đánh giá, cho điểm. - Giới thiệu gián tiếp. Từ đó dẫn dắt ghi tên bài. - Đọc mẫu. - Theo dõi, sửa sai - Chia đoạn Kết hợp giải nghĩa từ.SGK. - Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi SGK. KL: Bài văn tả lớp học trò chơi ngộ nghĩnh của mấy chị em. - Treo bảngphụ - đọc mẫu đoạn 2,3: - Nhận xét, đánh giá. - Lớn lên em thích làm gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS: - 5 HS đọc theo đoạn - Nhận xét, bổ sung. -Nhắc lại tên bài học. - Nghe, đọc thầm. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn -Đọc từng đoạn trong nhóm - Các nhóm đọc nối tiếp nhau từng đoạn - Lớp đọc đồng thanh cả bài - Đọc thầm thầm trả lời. - 1-2 HS đọc -HS đọc bài. - Theo dõi. -Về nhà tập đọc lại cả bài. TOÁN Ôn tập các bảng nhân I. Mục tiêu. Giúp HS: Thuộc các bảng nhân đã học 2, 3, 4, 5. Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức . - Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toáncó lời văn (có moat phép nhân) II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Thứơc kẻ, - HS : Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1:- Nhằm đạt MT số 1,2 - Hoạt động được lựa chọn: Quan sát. - Hình thức tổ chức: Thi đua theo tổ. HĐ2:- Nhằm đạt MT số 2,3 - Hoạt động được lựa chọn: Quan sát. - Hình thức tổ chức: cá nhân. 3.Củng cố, dặn dò Bài 1:Gọi HS đọc đề, làm nhanh vào bảng con. - Hỏi thêm một số phép nhân. - HD: 200 x 3 =? 2 Trăm x 3 = 6 Trăm 200x 3 = 600 - chữa bài. Bài 2 :- Nêu yêu cầu. HD: 4 x3 + 10 = 12 + 10 = 22 Chấm chữa. Bài 3 - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Cho học sinh làm vào vở. Bài 4: Bài giải - GV hướng dẫn. - Sửa bài. - Dặn dò - 1 HS đọc đề bài - làm nhanh. - Chữa bài – đọc lại. - Nêu miệng. - Thực hiện vào bảng con. - 200 x 4 = 300 x 2 = 200 x 5 = 400 x 2 = - 2 HS đọc đề. HS làm vở chữa bảng. 5 x 5 + 18 = 5 x 7 – 26 = 2 x 2 x9 = - 2 HS đọc đề bài. - HS nêu miệng - 1 HS giải vở – chữa bảng. - Làm vào vở. TẬP VIẾT Chữ Ă,  I. Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa Ă (1 dòng),Â,L (1 dòng) Viết tên riêng: Âu Lạc (1 dòng) câu ứng dụng:Ăn quả ……mà trồng(1 lần II. Đồ dùng dạy – học: - Mẫu chữ hoa. Chữ Âu lạc và câu ứng dụng. Vở tập viết, bảng , phấn. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra . 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Bảng bài. A - Luyện viết chữ hoa. Viết từ ứng dụng Viết câu ứng dụng Hướng dẫn viết vở. Chấm- chữa. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét bài viết trước. - Giới thiệu ghi tên bài. - Treo bài viết. - Tìm những chữ hoa có trong bài? - Chữ được viết ở cỡ chữ nào? - Độ cao? - Viết mẫu + mô tả. - Sửa. - Giới thiệu: Âu Lạc là tên của nước ta thời cổ. + Viết mẫu + mô tả. - Sửa. - Nêu nội dung: Phải biết nhớ ơn ngừơi đã biết giúp đỡ mình, ... - GV đọc: Ăn quả, ăn khoai. - HD ngồi viết, cầm bút. - Nêu yêu cầu viết. - Chấm 5 – 7 bài. - Nhận xét bài viết. - Nhận xét chung giờ học. dặn dò: - Lắng nghe. - Nhắc lại tên bài. - Đọc toàn bộ bài viết. Ă, Â, L - Cỡ chữ nhỏ. - 2,5 li. - HS quan sát. -Viết bảng con. - Đọc lại - HS đọc từ ứng dụng -Viết bảng con - Đọc lại. - HS đọc Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng. -Viết bảng con - Đọc lại -Viết vở. -Về nhà luyện viết thêm. THỦ CÔNG Gấp tàu thuỷ hai ống khói (t2) I. Mục tiêu. Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói. Gấp được tàu thuỷ hai ống khói .Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng .Tàu thuỷ tương đối cân đối. II. Chuẩn bị. - Hình mẫu: Tranh quy trình, giấy thủ công, kéo. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. * Giớithiệubài. HĐ 1: Quan sát – nhận xét. HĐ 2: HD mẫu. Bước 1: Gấp cắt hình vuông: Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và đường dấu giữa. Bước 3: gấp tàu thuỷ hai ống khói. 3. Củng cố – dặn dò. - Kiểm tra dụng cụ của HS. - Nhận xét nhắc nhở. - Cho hs xem cái tàu thuỷ. -Giới thiệu– ghi tên bài. - Đưa hình mẫu. - Nhận xét gì về hình dáng của tàu thuỷ. - Thực tế tàu thuỷ làm bằng gì? Để làm gì? - Treo tranh quy trình. - Nhận xét - Làm mẫu cộng mô tả. - Gấp giấy làm 4 để lấy điểm giữa hình – mở giấy ra. - Sửa sai - Theo dõi sửa. -Yêu cầu nêu lại các bước thực hiện - Nhận xét chung giờ học. - Dặn HS. - Để dụng cụ học lên bàn. Bổ sung. - Nhắc lại tên bài. - Quan sát mẫu. - Hai ống khói ở giữa tàu. - Thành tàu có hai tam giác giống nhau mũi thẳng đứng. - Sắt, thép, - Chở khách, hàng hoá,... - Quan sát. - 1 hs lên bảng thực hiện, lớp nhận xét. - Quan sát. - Quan sát. - HS thao tác lại, lớp nhận xét. - 2HS dùng giấy nháp tập làm. - Thực hành gấp trên giấy màu. - HS trưng bày sản phẩm. - 2HS nêu. - Chuẩn bị dụng cụ cho giờ sau. HÁT NHẠC Chuyên Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2012 TOÁN Ôn tập các bảng chia I. Mục tiêu: Giúp HS: - Thuộc các bảng chia (cho 2,3,4,5) - Biết tính nhẩm thương các số tròn trăm khi chia cho(2,3,4) phép chia hết. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Thứơc kẻ, - HS : Vở, bảng con III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1:- Nhằm đạt MT số 1,2. - Hoạt động được lựa chọn: Quan sát. - Hình thức tổ chức: Thi đua theo tổ. HĐ2:- Nhằm đạt MT số 2. 3. - Hoạt động được lựa chọn: Quan sát. 3. Củng cố – dặn dò Bài 1: - GV ghi bảng. - HS thảo luận theo cặp - Ghi bảng kết quả. Bài 2: - HD mẫu: : 2 =? 2 trăm : 2 =1 trăm : 2 =100. - Nhận xét, sửa. Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu. - HD hs giải - Chấm, chữa. -Dặn dò: Về nhà làm lại các bài tập - HS đọc đề bài. -Thảo luận cặp. - HS nhìn sách đọc kết quả từng cột:- nhận xét. - HS đọc lại cả bài. - HS nêu miệng - HS làm bảng, vở. - Chữa bảng lớp. - HS đọc -HS giải vở - Tập đọc Đọc thêm LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ ngữ về Thiếu Nhi – Ôn tập câu: Ai là gì? I. Mục tiêu. - Tìm hiểu một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu (BT1), - Tìm hiểu các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? – là gì?(BT2) -Đặt được câu hỏi cho các bộ phân câu in đậm (BT3) II. Đồ dùng dạy – học. - Bảng phụ viết lời giải bài tập 1. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. Bài tập 1: Bài 2: Bài 3: 3. Củng cố – dặn dò. - Ghi bảng: - Trăng tròn như cái dĩa - Lơ lửng mà không rơi - Dẫn dắt ghi tên bài. - Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Chia lớp thành 2 nhóm. - Giao nhiệm vụ: Thi tìm từ và viết nhanh vào ô. - Nhận xét bổ sung thêm. - Nêu yêu cầu. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Nhận xét, kết luận - Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Cho HS làm nháp. - Trình bày theo cặp. - Chấm –nhận xét – chữa. - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà ôn bài - HS tìm sự vật được so sánh vào bảng con. - Chữa bảng lớp. - Nhắc lại tên bài. - 2 HS đọc yêu cầu bài tập. Lớp đọc thầm SGK. - Mỗi HS viết 1 từ và chuyển bút cho bạn khác. - Lớp nhận xét – phân – thắng thua. - HS đọc đồng thanh. - HS đọc yêu cầu - Các nhóm làm vào giấy khổ lớn - Trình by kết quả - Lớp nhận xét, bổ sung - HS đọc yêu cầu. - HS làm nháp theo cặp. - Từng cặp đứng lên. - 1 HS đọc câu – 1 HS đặt câu hỏi. - Lớp nhận xét. -1HS đọc lại các từ ngữ mới Ghi nhớ những từ vừa học. TỰ NHIÊN Xà HỘI Phòng bệnh đường hô hấp I.Mục tiêu: Giúp HS: -Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi ,viêm họng ,viêm phế quản, viêm phổi. -Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, miệng. *Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin .Tổng hợp thông tin ,phân tích những tình huống có nguy cơ dẫn đến bệnh đường hô hấp . *Kĩ năng làm chủ bản thân :Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc phòng bệnh đường hô hấp. *Kĩ năng giao tiếp :Ứng xử phù hợp khi đóng vai bác sĩ và bênh nhân. II.Đồ dùng dạy – học. yếu. NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài: b) Giảng bài. HĐ 1: MT: Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp. HĐ 2: MT: Nêu nguyên nhân cách đề phòng Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp HĐ 3: *Trò chơi Bác sĩ : 3, Củng cố – dặn dò. - Em đã làm gì để bảo vệ cơ quan hô hấp? - Nhận xét, đánh giá. - Dẫn dắt –ghi tên bài. - Nhắc lại các bộ phận của cơ quan hô hấp? - Hãy kể tên một số bệnh đường hô hấp mà em biết? - Kết luận chung. - Giao nhiệm vụ: Quan sát và nêu nội dung của các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6. - Nguyên nhân nào dẫn đến bệnh đường hô hấp?. - Phòng bệnh bằng cách nào? -Kết luận SGK - HD chơi. - Để phòng bệnh đường hô hấp chúng ta nên làm gì? -Nhận xét HS chơi. Nhận xét tiết học. - 3 HS nêu. - Nhận xét. - Mũi, khí quản, phế quản, 2 lá phổi. - Sổ mũi, ho, đau bụng, sốt. - Lăng nghe. - Thảo luận theo cặp - Đại diện cặp trình bày. - Lớp nhận xét bổ xung. - Nhiễm lạnh, nhiễm trùng. - Mặc ấm, ăn uống vệ sinh... - Đọc kết luận. - HS chơi thử. - 2 – 3 Cặp đóng vai trước lớp. -Lớp góp ý bổ xung. -Nêu: - Về phòng bệnh theo bài học. THỂ DỤC Chuyên Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2012 TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân,phép chia. - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (cómột phép nhân) II. Các hoạt động sư phạm. - Gọi HS đọc bảng chia. - Đọc bảng nhân, chia:2,3,4,5. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1:- Nhằm đạt MT số 1. - Hoạt động được lựa chọn: Quan sát. - Hình thức tổ chức: Cá nhân HĐ2:- Nhằm đạt MT số 2. - Hoạt động được lựa chọn: Quan sát. 3, Củng cố – dặn dò Bài 1: - Nêu yêu cầu. - Ghi bảng. Nhận xét, sửa. Bài 2: - Nêu yêu cầu, trả lời miệng. - Hình a có? Con vịt, khoanh mấy con. -Vậy khoanh 1/? Số vịt của hình a. - Hình b HD tương tự Bài 3. Nêu yêu cầu - HD học sinh giải - Chấm, chữa -Nhận xét tiết học - 1 HS đọc yêu cầu bài. - 3 HS nối tiếp lên bảng làm. - Cả lớp làm bảng con - Chữa bảng lớp - HS đọc yêu cầu, quan sát hình SGK, trả lời miệng - Có 12 con -khoanh 3 con - 1/4 số con vịt - HS đọc yêu cầu - Giải vào vở, chữa bảng. CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Cô giáo tí hon I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng (BT2)a/b hoặc BTCT phương ngữ do GVsoạn II. Chuẩn bị: - Bảng phụ , vở BT. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bai mới. a) GTB: b) Giảng bài Hướng dẫn nghe viết: Viết vở. c) HD làm bài tập. Bài 2: 3. CC, dặn dò. Đọc:nguệch ngoạc, khuỷu tay, xấu hổ, cá sấu. -Nhận xét chung bài cũ. - Dẫn dắt ghi tên bài. - Đọc đoạn viết - Đoạn văn có mấy câu? - Nội dung đoạn viết giúp em hiểu gì? - Hướng dẫn HS viết hoa chữ cái đầu dòng, sau dấu chấm. - Đọc: treo nón,

File đính kèm:

  • doctuan 02.doc