Giáo án lớp 3 - Tuần 21 môn Tiếng Việt

I/ Mục tiêu:

-Giúp Hs hiểu:

- Cần phải tôn trọng và giúp đỡ khách nước ngoài. Như thế là thể hiện lòng tự tôn dân tộc và giúp những người nước ngoài thêm hiểu, thêm yêu quý đất nước, con người Việt Nam.

 -Hs tôn trọng, niềm nở, lịch sự với khách nước ngoài.

- Mạnh dạn tiếp xúc với khách nước ngoài, phê phán những bạn thiếu tôn trọng khách nước ngoài.

 - Hs có hành động giúp đỡ khách nước ngoài.

- Thể hiện sự tôn trọng khách nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể.

- Không tò mò chạy theo khách nước ngoài.

II/ Chuẩn bị:

* GV: Phiếu thảo luận nhóm.

 * HS: VBT Đạo đức.

 

doc29 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1343 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 21 môn Tiếng Việt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 22 tháng 01 năm 2007 Đạo đức Tôn trọng khách nước ngoài (tiết 1) I/ Mục tiêu: -Giúp Hs hiểu: Cần phải tôn trọng và giúp đỡ khách nước ngoài. Như thế là thể hiện lòng tự tôn dân tộc và giúp những người nước ngoài thêm hiểu, thêm yêu quý đất nước, con người Việt Nam. -Hs tôn trọng, niềm nở, lịch sự với khách nước ngoài. Mạnh dạn tiếp xúc với khách nước ngoài, phê phán những bạn thiếu tôn trọng khách nước ngoài. - Hs có hành động giúp đỡ khách nước ngoài. Thể hiện sự tôn trọng khách nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể. Không tò mò chạy theo khách nước ngoài. II/ Chuẩn bị: * GV: Phiếu thảo luận nhóm. * HS: VBT Đạo đức. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (tiết 2). - Gọi2 Hs làm bài tập 7 VBT. - Gv nhận xét. Giới thiệu- Ghi tên bài. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Gv đưa ra tình huống: Ngày chủ nhật, Lan và Minh cùng ra giúp mẹ bán hàng ở gần khu di tích lịch sử. Hôm đó có đoàn kh1ch nước ngoài đến thăm. Lan và Minh bán được rất nhiều hàng cho họ nhưng đó là những hàng cũ mà giá lại cao hơn nhiều. - Gv chia lớp thành 4 nhóm cho Hs thảo luận câu hỏi: + Việc làm của bạn Lan và Minh đúng hay sai? + Đối với khách nước ngoài chúng ta phải làm gì? + Jể tên những việc em có thể làm nếu gặp người nước ngoài? * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Gv yêu cầu Hs quan sát các tranh 32, 33, 34, 35 VBT đạo đức thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi sau. Trong tranh có những ai? Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Nếu gặp khách nước ngoài em phải làm thế nào? * Hoạt động 3: Tại sao lại cần phải tôn trọng người nước ngoài?. - Gv phát phiếu bài tập cho từng cặp Hs, yêu cầu các em làm bài. Các em ghi Đ hoặc S. Cần tôn trọng khách nước ngoài vì: Họ là người lạ từ xa đến. Họ là người giàu có. Đó là những người muốn tìm hiểu giao lưu với đất nước ta. Điều đó thể hiện tình đoàn kết, lòng mến khách của chúng ta. 5.Tổng kềt – dặn dò. Về làm bài tập. -Chuẩn bị bài sau: Tôn trọng khách nước ngoài (tt). -Nhận xét bài học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Hs giải quyết tính huống. Một vài nhóm đại diện đứng lên báo cáo. 1 – 2 Hs nhắc lại. Hs quan sát tranh trong VBT. Hs thảo luận cặp đôi. Đại diện của nhóm lên trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung ý kiến, nhận xét. Từng cặp Hs thảo luận và hoàn thành phiếu bài tập. Đại diện các nhóm lên tham gia trò chơi tiếp sức. Tập đọc – Kể chuyện. Ông tổ nghề thêu I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: đi sứ, lộng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự. - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo ; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung quốc và dạy cho dân ta. -Đọc đúng các kiểu câu. Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mìm cười, nhàn rỗi. - Giáo dục Hs phải siêng năng, cần cù trong việc. B. Kể Chuyện. - Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại toàn bộ câu truyện. - Kể tự nhiên, phối hợp được điệu bộ, động tác ; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: 1.Bài cũ: Trên đường mòn Hồ Chí Minh - Gv mời 2 em đọc lại bài và trả lời câu hỏi: của bài. - Gv nhận xét bài kiểm tra của các em. 2.Giới thiiệu bài – ghi tựa: Hoạt động 1: Luyện đọc. Gv đọc mẫu bài văn. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Bài chia làm 5 đoạn. - Gv mời Hs giải thích từ mới: đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mìm cười, nhàn rỗi. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? + Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt thế nào? - Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2. Thảo luận câu hỏi: + Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam? - Gv mời 2 hs đọc các đoạn 3, 4. Trả lời câu hỏi. + Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống? + Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Gv đọc diễn cảm đoạn 3 - Gv yêu cầu 5 Hs tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. Hoạt động 4: Kể chuyện. Giao nhiệm vụ cho hs. Yêu cầu kể theo nhóm. Yêu cầu chọn 1 đoạn kể. - Gv mời 1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. 5. Tổng kềt – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Bàn tay cô giáo. Nhận xét bài học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Học sinh theo, dõi lắng nghe. -Đọc nối tiếp câu toàn bài 2 lần. -Đọc nối tiếp đoạn. - Đọc phần chú giải. - Đại diện các nhóm đọc.- - Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến,. . . - - -Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình. Hs đọc đoạn 2ø. - Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào. Hs đọc đoạn 3, 4. - Bụng đói không có gì ăn, ông đọc ba chữ trên bức trướng “ Phật trong lòng”, hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết hai pho tượng được nặn bằng bột chè lam. Từ đó, ngày hai bữa, ông dung bẻ dần tượng mà ăn. - Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng. - Ông nhìn những con dơi xòe cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự. - Các nhóm thi đọc. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Hai em đọc toàn bài. - Kể theo nhóm. - Chọn 1 đoạn kể. Toán LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: -Giúp Hs nắm được: - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10.000 - Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải bài toán có lời văn bằng phép cộng. -Rèn Hs làm toán, chính xác, thành thạo. -Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1Bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 10.000.(3’) Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Ba Hs đọc bảng chia 3. - Nhận xét bài cũ. 2.Giới thiệu bài – ghi tên bài. 3. Phát triển các hoạt động.(30’) HĐ1: Luyện tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm vàovở. Bốn Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu 3 nhóm Hs thi làm. Hs cả lớp làm vàovở. Gv nhận xét, chốt lại. Bài 3: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi - Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm - Gv nhận xét, chốt lại: - Gv mời 1 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. 5. Tổng kết – dặn dò.(1’) Về tập làm bài 4. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. -Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào vở. Hs đứng lên nối tiếp nhau đọc kết quả. -Đáp án : 2400; 4300; 9900; 5600. Hs nhận xét. Hs đọc đề bài. Cả lớp làm vào vở. 3528 5369 2805 736 + 1954 + 1917 + 785 +  358 5482 7286 3590 1094 Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. 1 em lên bảng làm . Hs cả lớp làm vào VBT. Đáp số: 1230 (kg) Hs lên bảng làm Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT. Đáp số: 6779; 6285; 7561. Hs cả lớp nhận xét. Chiều thứ 2 ngày 23tháng 1 năm 2007 Ôn : Tập đọc – Kể chuyện. Ông tổ nghề thêu I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: đi sứ, lộng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự. - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo ; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung quốc và dạy cho dân ta. -Đọc đúng các kiểu câu. Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mìm cười, nhàn rỗi. - Giáo dục Hs phải siêng năng, cần cù trong việc. B. Kể Chuyện. - Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại toàn bộ câu truyện. - Kể tự nhiên, phối hợp được điệu bộ, động tác ; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: 1.Bài cũ: Trên đường mòn Hồ Chí Minh - Gv mời 2 em đọc lại bài và trả lời câu hỏi: của bài. - Gv nhận xét bài kiểm tra của các em. 2.Giới thiiệu bài – ghi tựa: * Tiết 1: Hoạt động 1: Luyện đọc. Gv đọc mẫu bài văn. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Bài chia làm 5 đoạn. - Gv mời Hs giải thích từ mới: đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mìm cười, nhàn rỗi. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? + Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt thế nào? - Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2. Thảo luận câu hỏi: + Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam? - Gv mời 2 hs đọc các đoạn 3, 4. Trả lời câu hỏi. + Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống? + Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Gv đọc diễn cảm đoạn 3 - Gv yêu cầu 5 Hs tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài. Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Tiết 2: Hoạt động 4: Kể chuyện. Giao nhiệm vụ cho hs. Yêu cầu kể theo nhóm. Yêu cầu chọn 1 đoạn kể. - Gv mời 1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. 5. Tổng kềt – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Bàn tay cô giáo. Nhận xét bài học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Học sinh theo, dõi lắng nghe. -Đọc nối tiếp câu toàn bài 2 lần. -Đọc nối tiếp đoạn. - Đọc phần chú giải. - Đại diện các nhóm đọc.- - Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến,. . . - - -Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình. Hs đọc đoạn 2ø. - Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào. Hs đọc đoạn 3, 4. - Bụng đói không có gì ăn, ông đọc ba chữ trên bức trướng “ Phật trong lòng”, hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết hai pho tượng được nặn bằng bột chè lam. Từ đó, ngày hai bữa, ông dung bẻ dần tượng mà ăn. - Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng. - Ông nhìn những con dơi xòe cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự. - Các nhóm thi đọc. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Hai em đọc toàn bài. - Kể theo nhóm. - Chọn 1 đoạn kể. Thứ ba ngày 23tháng 01 năm 2007 Toán PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000 A/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10.000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng.) - Củng cố về ý nghĩa phép trừ qua giải bài toán có lời văn bằng phép trừ. - Biết tính toán chính xác, thành thạo. -Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1.Bài cũ: Luyện tập.(3’) - Gv gọi 2 Hs lên làm bài tập 2 ,3. - Gv nhận xét bài làm của HS. 2.Giới thiệu bài – ghitên bài. 3. Phát triển các hoạt động.(30’) HĐ1: Giới thiệu phép trừ (8’) a) Giới thiệu phép trừ. - Gv viết lên bảng phép trừ: 8652 – 3917 - Gv yêu cầu cả lớp thực hiện bài toán. - Gv hỏi: Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có đến 4 chữ số ta làm như thế nào? - Gv rút ra quy tắc: “ Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có đến 4 chữ số , ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau: chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục…… ; rồi viết dấu trừ, kẻ vạch ngang và trừ từ phải sang trái. * HĐ2: Luyện tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. - Yêu cầu Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. Bài 2: - Gv gọi 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 3 Hs lên thi làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại.. Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ làm bài - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 4 - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Hs lên bảng làm. - Gv gọi Hs nhắc lại cách tìm trung điểm . - Gv nhận xét, tuyên dương bạn tìm đúng , chính xác . 5. Tổng kết – dặn dò.(1’) - Về tập làm lại bài. 2,3 Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV Hs cả lớp thực hiện bài toán bằng cách đặt tính dọc. 8652 - 3917 4735 Hs trả lời. Vài Hs đứng lên đọc lại quy tắc. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. Đáp án: 2944; 3808; 714; 7101. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp làm vào VBT. 3Hs lên thi làm bài và nêu cách tính. Đáp án: 3917; 7904; 8002. . Hs đọc yêu cầu đề bài. 1 em lên bảng làm Hs làm bài vào VBT. Đáp số: 2615 kg đường. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài vào VBT. Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Chiều thứ 3 ngày 23tháng 1 năm 2007 Ôn : Tập đọc – Kể chuyện. Ông tổ nghề thêu I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: đi sứ, lộng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự. - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo ; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung quốc và dạy cho dân ta. -Đọc đúng các kiểu câu. Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mìm cười, nhàn rỗi. - Giáo dục Hs phải siêng năng, cần cù trong việc. B. Kể Chuyện. - Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại toàn bộ câu truyện. - Kể tự nhiên, phối hợp được điệu bộ, động tác ; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: 1.Bài cũ: Trên đường mòn Hồ Chí Minh - Gv mời 2 em đọc lại bài và trả lời câu hỏi: của bài. - Gv nhận xét bài kiểm tra của các em. 2.Giới thiiệu bài – ghi tựa: * Tiết 1: Hoạt động 1: Luyện đọc. Gv đọc mẫu bài văn. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Bài chia làm 5 đoạn. - Gv mời Hs giải thích từ mới: đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mìm cười, nhàn rỗi. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? + Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt thế nào? - Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2. Thảo luận câu hỏi: + Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam? - Gv mời 2 hs đọc các đoạn 3, 4. Trả lời câu hỏi. + Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống? + Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Gv đọc diễn cảm đoạn 3 - Gv yêu cầu 5 Hs tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài. Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Tiết 2: Hoạt động 4: Kể chuyện. Giao nhiệm vụ cho hs. Yêu cầu kể theo nhóm. Yêu cầu chọn 1 đoạn kể. - Gv mời 1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. 5. Tổng kềt – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Bàn tay cô giáo. Nhận xét bài học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Học sinh theo, dõi lắng nghe. -Đọc nối tiếp câu toàn bài 2 lần. -Đọc nối tiếp đoạn. - Đọc phần chú giải. - Đại diện các nhóm đọc.- - Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến,. . . - - -Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình. Hs đọc đoạn 2ø. - Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào. Hs đọc đoạn 3, 4. - Bụng đói không có gì ăn, ông đọc ba chữ trên bức trướng “ Phật trong lòng”, hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết hai pho tượng được nặn bằng bột chè lam. Từ đó, ngày hai bữa, ông dung bẻ dần tượng mà ăn. - Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng. - Ông nhìn những con dơi xòe cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự. - Các nhóm thi đọc. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Hai em đọc toàn bài. - Kể theo nhóm. - Chọn 1 đoạn kể. Chính tả Nghe – viết : Ông tổ nghề thêu I/ Mục tiêu: - Nghe và viết chính xác , trình bày đúng, đẹp của bài “ Oâng tổ nghề thêu” . - Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. Làm đúng bài tập chính tả, điền vào chỗ trống tiếng có âm tr/ch ; dấu hỏi / dấu ngã. -Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ . II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: 1Bài cũ: Trên đường mòn Hồ Chí Minh. - Gv gọi Hs viết các từ: gầy guộc, lem luốc, tuốt lúa, suốt ngày. - Gv nhận xét bài thi của Hs. 2.Giới thiệu bài + ghi tên bài. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết. - Gv đọc toàn bài viết chính tả. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết viết. - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + Đoạn viết có mấy câu ? + Những từ nào trong đoạn phải viết hoa? Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: - Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. + Bài tập 2: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. - Gv mời các em đọc kết quả. - Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc kết quả. -Gv nhận xét, chốt lại: Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài: Bàn tay cô giáo . Nhận xét tiết học - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Hs lắng nghe. 1 – 2 Hs đọc lại bài viết. Hs trả lời. Hs trả lời. Hs viết ra nháp. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữ lỗi. Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs làm bài cá nhân. Hs đọc kết quả. a.chăm chỉ – trở thành – trong – triều đình – trước thử thách – xử trí – làm cho – kính trọng – nhanh trí – truyền lại – cho nhân dân. b. nhỏ – đã – nổi tiếng – tuổi – đỗ – tiến sĩ – hiểu rộng – cần mẫn – lịch sự – cả thơ – lẫn văn xuôi – của Hs nhận xét. Chiều thứ 3 ngày 23tháng 1 năm 2007 Ôn : Tập đọc – Kể chuyện. Ông tổ nghề thêu I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: đi sứ, lộng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự. - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo ; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung quốc và dạy cho dân ta. -Đọc đúng các kiểu câu. Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mìm cười, nhàn rỗi. - Giáo dục Hs phải siêng năng, cần cù trong việc. B. Kể Chuyện. - Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại toàn bộ câu truyện. - Kể tự nhiên, phối hợp được điệu bộ, động tác ; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: 1.Bài cũ: Trên đường mòn Hồ Chí Minh - Gv mời 2 em đọc lại bài và trả lời câu hỏi: của bài. - Gv nhận xét bài kiểm tra của các em. 2.Giới thiiệu bài – ghi tựa: * Tiết 1: Hoạt động 1: Luyện đọc. Gv đọc mẫu bài văn. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Bài chia làm 5 đoạn. - Gv mời Hs giải thích từ mới: đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mìm cười, nhàn rỗi. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? + Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt thế nào? - Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2. Thảo luận câu hỏi: + Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam? - Gv mời 2 hs đọc các đoạn 3, 4. Trả lời câu hỏi. + Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống? + Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Gv đọc diễn cảm đoạn 3 - Gv yêu cầu 5 Hs tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài. Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Tiết 2: Hoạt động 4: Kể chuyện. Giao nhiệm vụ cho hs. Yêu cầu kể theo nhóm. Yêu cầu chọn 1 đoạn kể. - Gv mời 1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. 5. Tổng kềt – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Bàn tay cô giáo. Nhận

File đính kèm:

  • doctieng viet tuan 21.doc