Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22: Thứ Tư, ngày 23 tháng 2 năm 2022
TẬP ĐỌC
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Năng lực ngôn ngữ:. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
- Năng lực văn học: Hiểu ND, ý nghĩa: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm
chỉ, có công lớn với dân, với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của
vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng
là sự thể hiện lòng biết ơn đó ( TLCH trong SGK). Kể lại được từng đoạn của
câu chuyện.
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Tranh minh họa bài học.
- HS: Sách giáo khoa..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ,
thoải mái cho HS đồng thời giúp
HS ôn lại kiến thức đã học
1. – TC Truyền điện - HS tham gia chơi
2. – Nội dung: Kể tên các lễ hội mà
em biết.
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK
2.Hình thành kiến thức mới 2.1 HĐ Luyện đọc (20 phút)
*Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
* Cách tiến hành:
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe.
lượt với giọng nhẹ nhàng, tình
cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - HS đọc nối tiếp lượt 1
kết hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát
- HS luyện đọc từ sai (đọc cá nhân, đọc đồng
hiện lỗi phát âm của HS.
thanh)
- HS đọc nối tiếp lượt 2
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc
- HS chia đoạn (4đoạn như SGK)
từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- HS đọc nối tiếp đoạn theo dãy lượt 1
- HS luyện đọc câu khó
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt
+ Cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức
giọng câu dài:
làm lễ,/ mở hội tưởng nhớ ông.// (...)
HS luyện đọc đoạn lượt 2
- GV cho HS giải nghĩa từ: : Du
- Đọc phần chú giải (cá nhân).
ngoạn, hóa lên trời, hiển linh,
duyên trời, bàng hoàng,... - HS đặt câu
- Đọc bài( nhóm4)
- Các nhóm đọc trước lớp( 3 nhóm)
- Các nhóm khác nhận xét
d. Đọc cả bài: - 1 HS đọc toàn bài
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt
động.
2.2. HĐ tìm hiểu bài (8 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng
Chữ Đồng Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện
lòng biết ơn
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài
cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận
để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
- GV hỗ trợ lớp trưởng lên điều
hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp
+ Tìm những chi tiết cho thấy cảnh + Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ còn lại một
nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ? chiếc khố mặc chung.....
+ Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên + Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập
Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như vào bờ, hoảng hốt, .....
thế nào ?
+ Chử Đồng Tử và Tiên Dung đã + Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm,
giúp dân làm những việc gì ? dệt vải
+ Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng + Nhân dân lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông
biết ơn Chử Đồng Tử ? Hồng. Hàng năm ...... tưởng nhớ công lao của
ông.
+ Nêu nội dung chính của bài? *Nội dung: Chữ Đồng Tử là người có hiếu,
chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước.Nhân
dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng
Chữ Đồng Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở
nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng
biết ơn.
- HS chú ý nghe
=> GV chốt kiến thức (theo ND
của bài)
3. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 - Kể tên những lễ hội ở huyện ta
phút):
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và kể HS theo dõi và thực hiện chuyện ở nhà
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
.
TOÁN:
CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ - LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục,
hàng đơn vị.
- Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản
(không có chữ số 0 ở giữa).
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số.
- Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10000 đến 19000) vào dưới vạch của tia số.
Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, bài 3 a,b,4( luyện tập).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tập
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS đồng thời giúp HS ôn lại
kiến thức đã học
-Trò chơi Truyền điện
+ Đọc các số sau: 2456; 3015; 5678; - Học sinh tham gia chơi.
9999; 10000
GV cho HS phân tích số: Chẳng hạn số HS lần lượt trả lời
2456 gồm mấy nghìn, mấy trăm?, mấy
chục, mấy đơn vị?
- Số 10000 có mấy chữ số?
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Mở vở ghi bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu:
- Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản ( không có chữ số
0 ở giữa).
* Cách tiến hành: Cá nhân => Cả lớp
- GV mở bảng có gắn số:
Giới thiệu số 2316
Chục Nghìn Trăm Chục ĐV
nghìn - HS lên gắn số vào ô trống
10000 1000 100 10 1
10000 1000 100 1
10000 100 1
10000 1
1
1 GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số
10000 là một chục nghìn, vậy có mấy Có 4 chục nghìn
chục nghìn? Có 2 nghìn
- Có bao nhiêu nghìn? Có 3 trăm
- Có bao nhiêu trăm? Có 1 chục
- Có bao nhiêu chục? Có 6 đơn vị
- Có bao nhiêu đơn vị? - HS lên viết
GV gọi 1 hs lên bảng viết số chục
nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số
đơn vị vào bảng số
• Giới thiệu cách viết số 42316
HS viết bảng con
Dựa vào cách viết số có 4 chữ số các
em hãy viết số có 4 chục nghìn,2
nghìn,3 trăm,1 chục và 6 đơn vị.
5 chữ số
GV nhận xét
Số vừa viết có mấy chữ số?
HS trả lời ( 2 - 3 em)
Khi viết số này chúng ta bắt đầu từ
đâu? HS nhắc lại cách viết
GV chốt lại cách viết số có 5 chữ số
viết từ trái sang phải: 42316.
* giới thiệu cách đọc số 42361 - Một số HS đọc: Bốn mươi hai nghìn ba
Bạn nào đọc được số 42361? trăm mười sáu.
- GV KL cách viết số: viết từ trái sang - HS luyện đọc cá nhân.
phải: 42316.
GV nhận xét chốt cách đọc đúng
- Chú ý xác định mỗi chữ số ở hàng - HS đọc cá nhân, đọc trước lớp.
nào.
- HD đọc số. HS đọc- so sánh cách đọc
- GV viết các cặp số: 5327 và 45327,
8735 và 28735, 6581 và 96581, 7311 và 67311.
32741, 83253, 65711, 87721, 19995.
*GV trợ giúp HS M1, nhận biết và đọc,
viết được số có 5 chữ số.
3. HĐ luyện tập thực hành (15 phút):
* Mục tiêu:
- Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số
0 ở giữa).Biết thứ tự của các số có năm chữ số.Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10000
đến 19000) vào dưới vạch của tia số.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Làm việc cá nhân – Cả lớp
Hướng dẫn HS đọc mẫu HS đọc 2 em
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào phiếu
- Yêu cầu HS quan sát bài mẫu. - HS lên chia sẻ KQ trước lớp
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - Đáp án đúng:
thành BT + Viết số: 24312
*GV củng cố cách đọc, viết số có 5 chữ + Đọc số: Hai mươi tư nghìn ba trăm
số. mười hai.
Bài 2: Làm việc cá nhân – N2 – Lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC + HS làm cá nhân vào phiếu- trao đổi
=> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng (N2) KT kết quả => HS thống nhất KQ
M1 hoàn thành BT chung.
+ Đại diện HS chia sẻ trước lớp
* Dự kiến KQ
+ 35187: Ba mươi lăm nghìn một trăm
tám mươi bảy
+ 94361: Chín mươi tư nghìn ba trăm sáu
mươi mốt
+ 57136: năm mươi bảy nghìn một trăm ba mươi sáu.
+ 15411: Mười lăm nghìn bốn trăm mười
một.
Bài 3: Làm việc cá nhân – Trò chơi - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập
truyền điện - Cả lớp tự làm bài (đọc nhẩm)
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Đọc kết quả trước lớp bằng trò chơi
*GV kết luận chung. truyền điện, HS dưới lớp NX, bổ sung
Bài 3a,b: Làm việc cá nhân – Cả lớp - HS đọc nhẩm YC bài
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - Học sinh thực hiện Y/c vào vở
của bài
- GV đánh giá, nhận xét bài cho HS. *Dự kiến KQ:
Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền +36520, 36521, 36522, 36523, 36524,
điện nối tiếp đọc kết quả 36525, 36526 (...)
=> Y/C HS nêu đặc điểm của dãy số.
*GV củng cố cách sắp xếp các số theo
thứ tự trên dãy số .
Bài 4: T/C “Điền đúng, điền nhanh” -Lớp trưởng điều hành chơi
- GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ - 2 đội tham gia chơi (mỗi đội 3 HS)
+ Điền số thích hợp vào dưới mỗi vạch
trên tia số? + Dãy số đếm thêm 1000
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương 10000, 11000, 12000, 13000,.......
+ Các số trong dãy số này có đặc điểm Các số này hằng trăm, hàng chục, hàng
gì giống nhau? đơn vị đều là 0
-Các số này được gọi là các số tròn HS nhắc lại như thế nào là số tròn nghìn
nghìn
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 - Mỗi HS tự viết 2 có 5 chữ số và đọc các
phút): số đã viết.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Buổi chiều: ( Dạy thay 5A)
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
-Biết nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
- HS làm bài 1(c,d), bài 2(a,b), bài 3, bài 4.
Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết
quả);Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải
quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo.
+ Phẩm chất: GD tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
- Học sinh: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" - HS chơi trò chơi
nội dung các câu hỏi về các đơn vị đo
thời gian.
- GV nhận xét - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động luyện tập thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
- HS làm bài 1(c,d), bài 2(a,b), bài 3, bài 4.
* Cách tiến hành:
Bài 1(c,d) : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Học sinh thực hiện nhân, chia số đo
thời gian, sau đó chia sẻ kết quả:
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây
-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện
nhân, chia số đo thời gian d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút.
Bài 2(a,b) : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
- Yêu cầu HS làm bài - Học sinh thực hiện tính giá trị biểu
thức với số đo thời gian.
a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3
- Giáo viên và học sinh nhận xét
= 6 giờ 5 phút x 3
= 18 giờ 15 phút
b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3
= 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút
= 10 giờ 55 phút
Bài 3: HĐ nhóm
- Học sinh nêu yêu cầu đầu bài toán.
- Gọi HS đọc đề bài
- Học sinh lên bảng giải bài toán theo 2
- Giáo viên gọi học sinh thảo luận nhóm
cách, chia sẻ kết quả:
tìm cách giải rồi chia sẻ kết quả
Giải
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Cách 1: Số sản phẩm làm trong 2 tuần
7 + 8 = 15 (sản phẩm)
Thời gian làm 15 sản phẩm là:
1 giờ 8 phút x 15 = 17 (giờ)
Đáp số: 17 giờ
Cách 2: Thời gian làm 7 sản phẩm là: 1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút
Thời gian làm 8 sản phẩm:
1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút
Thời gian làm số sản phẩm trong 2 lần
là:
7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ
Đáp số: 17 giờ
Bài 4: HĐ cá nhân
- Bài yêu cầu làm gì? - Điền dấu >;< = thích hợp vào chỗ
chấm
- Yêu cầu HS làm bài - Học sinh tự giải vào vở sau đó chia sẻ
kết quả
- Giáo viên nhận xét, kết luận
45, giờ > 4 giờ 5 phút
8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17
phút x 3
6 giờ 51 phút = 6 giờ 51
phút
26 giờ 25 phút : 5 = 2 giờ 40 phút + 2
giờ 45 phút= 5 giờ 17 phút = 5 giờ 17
phút
3. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút):
- Cho HS làm phép tính sau: - HS làm bài:
3,75 phút x 15 = .... 3,75 phút x 15 = 56,25 giờ
6,15 giây x 20 = ..... 6,15 giây x 20 = 123 giây = 2 phút 3
giây.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
--------------------------------------------------------
Tập đọc
TRANH LÀNG HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức
tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
b) Phẩm chất: GD học sinh biết quý trọng và gìn giữ những nét đẹp cổ truyền
của văn hoá dân tộc.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc - HS chơi trò chơi
đoạn 1 bài Hội thổi cơm thi ở Đồng
Vân và trả lời câu hỏi về nội dung của
bài tậpđọc đó.
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- Ghi bảng
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc to, lớp theo dõi, chia đoạn: chia đoạn + Đ1: Ngày còn ít tuổi ... và tươi vui.
+ Đ2: Phải yêu mến ... gà mái mẹ.
+ Đ3: Kĩ thuật tranh ... hết bài.
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết
lần 1, tìm từ khó.Sau đó báo cáo kết hợp luyện đọc từ khó.
quả.
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết
lần 2, tìm câu khó.GV tổ chức cho HS hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
đọc câu khó.
- HS đọc chú giải
- GV cho HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp
- HS đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra
những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
* Cách tiến hành:
-HS thảo luận nhóm để trả lời các câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài
hỏi: và TLCH
+ Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ + Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa,
lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày tranh tố nữ.
của làng quê Việt Nam ?
+ Kĩ thuật tạo hình của tranh làng Hồ có + Màu đen không pha bằng thuốc mà
gì đặc biệt ? luyện bằng bột than của rơm bếp, cói
chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm
bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, nhấp
nhánh muôn ngàn hạt phấn.
+ Vì sao tác giả biết ơn những người + Vì những người nghệ sĩ dân gian làng
nghệ sĩ dân gian làng Hồ ? Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất
sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và tươi
vui.
- Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo
- Nêu nội dung bài
ra những tác phẩm văn hoá truyền thống
* KL: Yêu mến cuộc đời và quê hương, đặc sắc của DT và nhắn nhủ mọi ngời
những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội dung rất hãy quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ
sinh động, vui tươi. kĩ thuật làm tranh truyền của văn hoá dân tộc.
làng Hồ đạt tới mức tinh tế. các bức
tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hóa
Việt Nam. Những người tạo nên các bức
tranh đó xứng đáng với tên gọi trân
trọng – những người nghệ sĩ tạo hình
của nhân dân.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
* Cách tiến hành:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng
- Gọi HS nêu giọng đọc toàn bài - HS nêu
-Vì sao cần đọc như vậy?
- Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3: - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
+ GV đưa ra đoạn văn 3.
+ Gọi 1 HS đọc mẫu và nêu cách đọc
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét - HS theo dõi
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2 phút)
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. - HS nhắc lại
- Qua tìm hiểu bài học hôm nay em có - HS trả lời
suy nghĩ gì?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
_________________________________________
Chính tả
LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG (Nghe- ghi)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù:
-Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên
riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực văn học, năng
lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
b) Phẩm chất: Giáo dục và rèn cho HS ý thức viết đúng và đẹp.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
- Học sinh: Vở viết.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS tổ chức thi viết lên bảng các - HS lên bảng thi viết các tên: Sác –lơ,
tên riêng chỉ người nước ngoài, địa Đác –uyn, A - đam, Pa- xtơ, Nữ Oa, Ấn
danh nước ngoài Độ...
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS đọc, lớp đọc thầm
- Nội dung của bài văn là gì? - Bài văn giải thích lịch sử ra đời Ngày
Quốc tế lao động.
Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn - HS tìm và nêu các từ : Chi-ca - gô, Mĩ,
Ban - ti - mo, Pít- sbơ - nơ
- Yêu cầu HS đọc và viết một số từ - HS đọc và viết
khó
- Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên - 2 HS nối tiếp nhau trả lời, lớp nhận xét
địa lí nớc ngoài? và bổ sung
- GV nhận xét, nhắc HS ghi nhớ cách
viết hoa tên riêng, tên địa lí nước
ngoài
+ Lưu ý HS: Ngày Quốc tế lao động là
tên riêng của ngày lễ nên ta cũng viết
hoa..
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS nghe- nhớ và ghi lại.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
4. HĐ kiểm tra và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc
viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
Tác giả bài Quốc tế ca
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Nhắc - HS làm bài theo cặp dùng bút chì gạch HS dùng bút chì gạch dưới các tên chân dưới các tên riêng và giải thích cách
riêng tìm được trong bài và giải thích viết hoa các tên riêng đó: VD: Ơ- gien
cho nhau nghe về cách viết những tên Pô- chi - ê; Pa - ri; Pi- e Đơ- gây- tê.... là
riêng đó. tên người nước ngoài được viết hoa mỗi
-1 HS làm trên bảng phụ, HS khác chữ cái đầu của mỗi bộ phận, giữa các
nhận xét tiếng trong một bộ phận được ngăn cách
- GV chốt lại các ý đúng và nói thêm bởi dấu gạch.
để HS hiểu
+ Công xã Pa- ri: Tên một cuộc cách
mạng. Viết hoa chữ cái đầu
+ Quốc tế ca: tên một tác phẩm, viết
hoa chữ cái đầu.
- Em hãy nêu nội dung bài văn ? - Lịch sử ra đời bài hát, giới thiệu về tác
giả của nó.
6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS viết đúng các tên sau: - HS viết lại: Pô-cô, Chư-pa, Y-a-li
pô-cô, chư-pa, y-a-li
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
------------------------------------------------------------
Thứ Năm, ngày 24 tháng 2 năm 2022
TOÁN:
CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số ở hàng nghìn, hàng trăm,
hàng chục, hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có
đơn vị nào ở hàng đó của số có 5 chữ số.
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (a,b), 3 (a,b), 4.
- Có cơ hội hình thành năng lực, phẩm chất
+ Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Giáo viên: Phiếu học tập, 1 phiếu lớn ghi bài 1.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái
cho HS đồng thời giúp HS ôn lại kiến
thức đã học
- Trò chơi “ Hái hoa dân chủ” Lớp trưởng điều hành
HS lên bảng hái hoa, nội dung về yêu cầu - Học sinh tham gia chơi.
đọc và viết các số có 5 chữ số.
- NX, Kết nối kiến thức.
- Lắng nghe.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày
bảng.
bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (10 phút)
* Mục tiêu: Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số ở hàng nghìn, hàng trăm,
hàng chục, hàng đơn vị là 0 .
* Cách tiến hành: Cả lớp
=> Giới thiệu các số có năm chữ số (cả
trường hợp có chữ số 0)
- GV trình chiếu bảng HD (SGK) lên bảng. - Quan sát bảng đọc thầm.
GV chỉ vào dòng số 30000 và hỏi: Số này
gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy HS: Số gồm 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0
trăm, mấy chục và mấy đơn vị? trăm, 0 chục, 0 đơn vị
Vậy ta viết số này như thế nào?
Nhận xét và chốt cách viết đúng 1 HS viết bảng cả lớp viết vào nháp
Số này đọc thế nào?
Tiến hành tương tự với các số trong bảng HS đọc số Ba mươi nghìn
3. HĐ luyện tập thực hành (18 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học, làm được Bài 1, 2 (a,b), 3 (a,b), 4.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân – Cặp đôi - Cả lớp - HS đọc yêu cầu bài tập
- GV phát phiếu giao nhiệm vụ: - HS làm bài cá nhân vào phiếu
+ Yêu cầu quan sát và hoàn thành các - Đổi chéo vở để kiểm tra
câu trong bài. - Đại diện 1HS lên bảng gắn phiếu lớn
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - Chia sẻ KQ trước lớp
thành BT -Thống nhất cách làm và đáp án đúng
*Dự kiến KQ:
Một số HS đọc, viết lại số.
+ Sáu mươi hai nghìn ba trăm
=> GV củng cố cách viết, đọc số + Năm mươi tám nghìn sáu trăm linh
một. (...)
Bài 2 (a, b): Cá nhân – N2 - Cả lớp
- GV yêu cầu HS làm bài N2. - HS đọc yêu cầu của BT
- HS làm bài -> chia sẻ trong cặp.
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
- HD nhận xét qui luật của dãy số. + HS lớp nhận xét dãy số.
- Yêu cầu làm chữa bài a)18301, 18302, 18303, 18304,.... -GV chốt đáp án b)32 606, 32 607, 32 608,...
*GV lưu ý HS M1 +M2 nhận biết số
liền trước, liền sau ...
c. Bài tập 3 (a,b)
Làm việc cặp đôi – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài N2 - HS làm bài cá nhân vào vở -> Trao đổi
- Nêu nhận xét sự sắp xếp các số trong vở.
dãy số - Đại diện HS lên bảng gắn phiếu lớn
- Chia sẻ KQ trước lớp kết quả
-Thống nhất cách làm và đáp án đúng
*Dự kiến KQ:
a) 18000, 19000,.... (đếm thêm 1000)
b) 47 000, 47 100, 47 200,... (đếm thêm
100) (...)
=> Nêu qui luật của từng dãy số HS nêu
Bài 4: Làm việc N4 – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập
- TC chơi TC: Xếp đúng – Xếp - Mỗi lần 2 đội chơi (4 em / đội)
nhanh. - HS tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ.
- GV nhận xét, tuyên dương đội xếp
đúng, xếp nhanh.
Bài 2C, 3C: (BT chờ - Dành cho đối - HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn
tượng hoàn thành sớm) thành.
- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em
4. HĐ vận dụng- trải nghiệm (3 phút): - Tiếp tục thực hành luyện đọc và viết các
số có 5 chữ số.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
File đính kèm:
giao_an_lop_3_tuan_22_nam_hoc_2021_2022.doc