Giáo án lớp 3 - Tuần 23 môn Toán

A/ Mục tiêu:

- Biết thực hành nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).- Ap dụng phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.

-Thực hành các phép tính, làm các bài toán một cách chính xác.

-Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

B/ Chuẩn bị:

 * GV: Bảng phụ, phấn màu.

 * HS: VBT, bảng con.

C/ Các hoạt động:

 

 

doc14 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3143 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 23 môn Toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán. Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiếp theo) A/ Mục tiêu: - Biết thực hành nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).- Aùp dụng phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. -Thực hành các phép tính, làm các bài toán một cách chính xác. -Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.(1’) 2. Bài cũ: Luyện tập.(3’) - Gv gọi 2 Hs lên bảng làm bài 2 , 3. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài – ghi tên bài. 4. Phát triển các hoạt động.(30’) * HĐ1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép nhân có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau). .(8’) a) Phép nhân : 1427 x 3. - Gv GV viết lên bảng phép nhân 1427 x 3 - Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc. + Khi thực hiện phép tính này ta bắt đầu từ đâu? - Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. 1427 * 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2. x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng. 4281 8, viết 8. * 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1. * 3 nhân 1 bằng 3 , 3 thêm 1 bằng 4 , viết 4. * Vậy 1427 nhân 3 bằng 4281. - Gv nhắc lại cho Hs: * HĐ2: Luyện tập. Bài 1. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm bài. - Gv chốt lại. Bài 2: - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại * Bài 3 : - Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán. - Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài. - GV nhận xét, chốt lại: * Bài 4: - Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán. - Gv mời hs nhắc lại cách tính chu vi hình vuông. - Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài. Gv nhận xét , tổng kết , tuyên dương . 5. Tổng kết – dặn dò.(1’) Tập làm lại bài2 , 3. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Thực hiện theo yêu cầu của GV. Hs đọc đề bài. Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp. Thực hiện lần lượt từ phải sang trái.. Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp. Hs vừa thực hiện phép nhân và trình bày cách tính. - Nhắc lại cách thực hiện. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính. Hs nhận xét Đáp án : 4276 ; 3819 ; 5632 ; 8595 - Nhận xét. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs làm bài vào VBT. Bốn Hs lên sửa bài và nêu cách tính. Đáp án : 6048 ; 8048 ; 6076 ; 8525 Hs chữa bài vào vở. Hs đọc yêu cầu bài toán. Cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. Số viên gạch hai xe chở được là: 2715 x 2 = 5430 (viên gạch) Đáp số :5430 viên gạch. Hs đọc yêu cầu bài toán. Hs trả lời. Cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. Chu vi hình vuông: 1324 x 4 = 5296 (m) Đáp số : 5296 m. Hs chữa bài đúng vào VBT. Toán. LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng nhân có nhớ hai lần. - Aùp dụng phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số để giải bài toán có liên quan.- Củng cố về tìm số bị chia. -Thực hành tính bài toán một cách chính xác nhanh nhẹn . -Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.(1’) 2. Bài cũ: Nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần )(3’) - Nhận xét bài cũ. 3.Giới thiệu bài – ghi tên bài. 4. Phát triển các hoạt động.(30’) * HĐ1: Luyện tập. (18’) Bài 1. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv mời 4 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Gv chốt lại. Bài 2: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. Bài 3: - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Hai Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 4: - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu HS đọc bài mẫu và cho biết cách làm của bài toán. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em thi làm bài. Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5. Tổng kết – dặn dò.(1’) Tập làm lại bài 2 , 3. Chuẩn bị bài: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số . Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Hs đọc yêu cầu đề bài. Bốn Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT. Đàp án: 6836 ; 7581 ; 7095 ; 9570 Hs cả lớp nhận xét bài của bạn. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. Đáp số : 200 đồng. Hs sửa bài vào VBT. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs làm bài vào VBT. Hai Hs lên sửa bài. X : 5 = 1308 X : 6 = 1507 X = 1308 x 5 X = 1507 x 6 X = 6540 X = 9042 Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs trả lời. Hai nhóm thi đua làm bài. Hs nhận xét. Thứ tư ngày 23 tháng 02 năm 2005 Toán. CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. A/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số . - Vận dụng phép chia để giải toán. -Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo. -Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.(1’) 2. Bài cũ: Luyện tập.(3’) - Nhận xét bài cũ. 3.Giới thiệu bài – ghi tên bài. 4. Phát triển các hoạt động.(30’) * HĐ1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.(8’) a) Phép chia 6369 : 3. - Gv viết lên bảng: 6369 : 3 = ? . Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc. - Gv yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. - Gv hướng dẫn cho Hs tính từ bước: - Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia? + 6 chia 3 bằng mấy? + Sau khi đã thực hiện chia hàng nghìn, ta chia đến hàng trăm. 3 chia 3 được mấy? + Tương tự ta thực hiện phép chia ở hàng chục và hàng đơn vị. - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và thực hiện chia hàng chục và đơn vị. + Vậy 6369 chia 3 bằng bao nhiêu? - Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Một số Hs nhắc lại cách thực hiện phép chia. b) Phép chia 1276: 4 - Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính vào giấy nháp. Lưu ý: Lần 1 nếu lấy một chữ số ở số bị chia mà bé hơn số chia thì phải lấy hai chữ số. * HĐ2: luyện tập. * Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. - Gv nhận xét. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 3 Hs làm bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, chốt lại: * Bài 3: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài vào VBT. GV nhận xét . Bài 4: -Mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu Hs tự suy nghĩ làm bài. 5. Tổng kết – dặn dò.(1’) - Về tập làm lại bài2,3. Chuẩn bị bài: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo). Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Hs đặt tính theo cột dọc và tính. Hs : Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nghìn của số bị chia. 6 chia 3 bằng 2. 3 chia 3 được 1. Một Hs lên bảng làm. Cả lớp theo dõi, nhận xét. 6369 : 3 -= 2123. Hs thực hiện lại phép chia trên. 6369 3 * 6 chia 3 đươcï 2, viết 2, 2 nhân 3 03 2123 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0. 06 * Hạ 3; 3 chia 3 bằng 1, viết 1 ; 1 09 nhân 3 bằng 3 ; 3 trừ 3 bằng 0. 0 * Hạ 6, 6 chia 3 được 2 , viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 6trừ 6 bằng 0 * Hạ 9, 9 chia 3 được 3, viết 3. 3 nhân 3bằng 9 ; 9 trừ 9 bằng 0. => Ta nói phép chia 6369 : 3 =2123. Hs đặt phép tính vào giấy nháp. Một Hs lên bảng đặt tính. 1276 4 * 12 chia được 3, viết 3 ; 3 nhân 4 07 319 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0. 36 * Hạ 7 ; 7 chia 4 được 1, viết 1 0 1 nhân 4 bằng 4 ; 7 trừ 4 bằng 3 * Hạ 5 được 36; 36 chia 4 được9, viết 9. 9 nhân 4 bằng 36; 36 trừ 36 bằng 0 . - Vậy 1276 : 4 = 319 - Hs đọc. Hs cả lớp thực hiện lại phép chia trên. 2684 : 2 = 1342 2457 : 3 = 819 3672 : 4 = 918 Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. Hs lên bảng làm. 2684 2 2457 3 3672 4 06 1342 05 819 07 918 08 27 32 04 0 0 0 Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Hs làm bài. Một Hs lên bảng làm. Đáp số : 212 lit dầu.. Hs nhận xét Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng thi làm bài. a) X x 4 = 2048 b) 5 x X = 3055 X = 2048 : 4 X = 3055 : 5 X = 512 X = 611 c) X x 6 = 4278 d) 7 x X = 5691 X = 4278 : 6 X = 5691 : 7 X = 713 X = 813 Hs nhận xét. Toán. CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt) A/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số : trường hợp chia có dư, thương có 4 chữ số hoặc có 3 chữ số. - Biết vận dụng phép chia để giải toán. -Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo. -Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.(1’) 2. Bài cũ: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiết 1).(3’) - Nhận xét bài cũ. 3.Giới thiệu bài – ghi tên bài. 4. Phát triển các hoạt động.(30’) * HĐ1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.(8’) a) Phép chia 9635 : 3. - Gv viết lên bảng: 9635 : 3 = ? . Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc. - Gv yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. - Gv hướng dẫn cho Hs tính từ bước: - Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia? + 9 chia 3 bằng mấy? + Sau khi đã thực hiện chia hàng nghìn, ta chia đến hàng trăm. 6 chia 3 được mấy? + Tương tự ta thực hiện phép chia ở hàng chục và hàng đơn vị. - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và thực hiện chia hàng chục và đơn vị. + Số dư cuối cùng của phép chia là bao nhiêu? + Vậy 9365 chia 3 bằng bao nhiêu? - Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Một số Hs nhắc lại cách thực hiện phép chia. 9365 3 * 9 chia 3 đươcï 3, viết 3, 3 nhân 3 03 3121 bằng 9 ; 9 trừ 9 bằng 0. 06 * Hạ 3; 3 chia 3 bằng 1, viết 1 ; 1 05 nhân 3 bằng 3 ; 3 trừ 3 bằng 0. 2 * Hạ 6, 6 chia 3 được 2 , viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 6trừ 6 bằng 0 * Hạ 5, 5 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3bằng 3; 5 trừ 3 bằng 2. => Ta nói phép chia 9365 : 3 =3121 dư 2. b) Phép chia 2249: 4 - Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính vào giấy nháp. - Sau khi Hs thực hiện xong Gv hướng dẫn thêm. 2249 4 * 22 chia4 được 5, viết 5 , 5nhân 24 526 4 bằng 20; 22 trừ 20 bằng 2 . 09 * Hạ 4, được 24; 24 chia 4 được 6 1 viết 6. 6 nhân 4 bằng 24 ; 24 trừ 24 bằng 0. * Hạ 9; 9 chia 4 được 2, viết 2 2nhân4 bằng 8 ; 9 trừ 8 bằng 1. - Vậy 2249 : 4 = 562 dư 1. - Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Lưu ý: Số dư phải bé hơn số chia. *HĐ2:Làm bài 1 , 2 . (8’) - MT: Giúp Hs biết cách tính đúng các phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (có dư). *Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. + Yêu cầu Hs nêu rõ phép chia hết và phép chia có dư. - Gv nhận xét. 2768 : 3 = 922 dư 2. 3258 : 5 = 651 dư 3. 2495 : 4 = 623 dư 3. * HĐ3: Làm bài 2.(4’) MT: Giúp Hs giải đúng các bài toán có lời văn. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi: + Mỗi xe tải cần lắp mấy bánh xe ? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp. Gv nhận xét, chốt lại: * HĐ4: Làm bài 3, 4.(10’) - MT: Giúp cho các em củng cố về cách tìm một thừa số chưa biết. Củng cố lại cho các em cách xếp hình. Bài 3: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv hỏi: + Muốn tìm một thừa số chưa biết ta làm thế nào ? Gv yêu cầu Hs làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng thi làm bài. Bài 4: - Gv chia Hs thành 2 đội A và B. - Gv cho Hs chơi trò chơi xếp hình. - Yêu cầu trong 5 phút, đội nào xếp xong đúng, đẹp với hình mẫu sẽ chiến thắng. - Gv nhận xét, tuyên dương đội xếp hình đúng, đẹp. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Hs đặt tính theo cột dọc và tính. Hs : Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nghìn của số bị chia. 9 chia 3 bằng 3. 6 chia 3 được 2. Một Hs lên bảng làm. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Số dư cuối cùng của phép chia bằng 2. 9365 : 3 -= 3121 dư 2. Hs thực hiện lại phép chia trên. Hs đặt phép tính vào giấy nháp. Một Hs lên bảng đặt. Hs lắng nghe. Hs cả lớp thực hiện lại phép chia trên. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT: Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. Hs lên bảng làm. 2768 3 2495 4 3258 5 06 922 09 623 25 651 08 15 08 2 3 3 Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT: Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Cần lắp 6 bánh xe. Hỏi có 1280 bánh xe thì lắp được bao nhiêu xe tải ? Hs làm bài. Một Hs lên bảng làm. Số bánh xe lắp vào xe tải là: 1280 : 6 = 213 (dư 2 ) Vậy 1280 bánh xe lắp được nhiều nhất vào 213 xe và còn thừa 2 bánh xe. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. HT: Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs trả lời Hs cả lớp làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng thi làm bài. a) X x 6 = 1266 b) 7 x X = 2884 X = 1266 : 6 X = 2884 : 7 X = 211 X = 412 Hs nhận xét. Hs chia thành 2 đội. Hai đội chơi trò chơi xếp hình. 5. Tổng kết – dặn dò.(1’) - Về tập làm lại bài2,3.. Chuẩn bị bài: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo). Nhận xét tiết học. Thứ sáu , ngày 25tháng 02 năm 2005 Toán. CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt) A/ Mục tiêu: Kiến thức: - Biết thực hiện phép chia trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Biết vận dụng phép chia để giải toán. b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.(1’) 2. Bài cũ: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiết 2).(3’) Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2 ,3 . - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’) Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động.(30’) * HĐ1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.(8’) - MT: Giúp Hs nắm đựơc các bước thực hiện một phép toán chia . a) Phép chia 4218 : 6. - Gv viết lên bảng: 4219 : 6= ? . Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc. - Gv yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. - Gv hướng dẫn cho Hs tính từ bước: - Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia? + 42 chia 6 bằng mấy? + Sau đó chúng ta hạ 1 xuống, 1 chia 6 bằng mấy ? + Hạ 8 được 18, 18 chia 6 bằng mấy?. - Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Một số Hs nhắc lại cách thực hiện phép chia. 4218 6 * 42 chia 6 đươcï 7, viết 7, 6 nhân 7 01 703 bằng 42 ; 42 trừ 42 bằng 0. 18 * Hạ 1; 1 chia 3 bằng 0, viết 0 ; 0 0 nhân 6 bằng 0; 0 trừ 1 bằng 1. * Hạ 6, được 18 , 18 chia 6 bằng 3, viết 3. 3 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0. => Ta nói phép chia 4218 : 6 = 705. b) Phép chia 2407 : 4 - Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính vào giấy nháp. - Sau khi Hs thực hiện xong Gv hướng dẫn thêm. 2409 4 * 24 chia4 được 6, viết 6 ,6nhân4 00 601 bằng 24; 24 trừ 24 bằng 0 07 * Hạ 0, 0 chia 4 được 0, viết 0 , 3 0 nhân 4 bằng 0; 0 trừ 0 bằng 0 * Hạ 7 ; 7 chia 4 được 1, viết 1. 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3. - Vậy 2407 : 4 = 601 dư 3. - Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Lưu ý: Số dư phải bé hơn số chia. * HĐ2:Làm bài tập 1 , 2 .(10’) MT: - Giúp Hs biết cách tính đúng các phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (có dư). Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. + Yêu cầu Hs nêu rõ phép chia hết và phép chia có dư. - Gv nhận xét. 2718 : 9 = 306 3250 : 8 = 406 dư 2. 5609 : 7 = 801 dư 2. 3623 : 6 = 603 dư 5. * HĐ3: Làm bài 2.(5’) - MT: Giúp Hs giải đúng các bài toán có lời văn. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi: + Đội công nhân phải sửa chữa bao nhiêu m đường ống dẫn nước ? + Đội đã sửa được bao nhiêu mét? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, chốt lại: * HĐ4: Làm bài 3, 4.(9’) - MT: Giúp cho các em biết phân biệt các phép tính đúng, sai. Bài 3: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu các em thực hiện lại các phép tính. - Sau đó so sánh kết quả với nhau. - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Ba hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại: 5624 : 8 = 703. 8120 : 9 = 902 PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. HT: Hs đặt tính theo cột dọc và tính. Hs : Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nghìn của số bị chia. 42 chia 6 bằng 7. 1 chia 6 bằng 0. 18 chia 6 được 3. Một Hs lên bảng làm. Cả lớp theo dõi, nhận xét. 4218 : 6 = 703 Hs thực hiện lại phép chia trên. Hs đặt phép tính vào giấy nháp. Một Hs lên bảng đặt. Hs lắng nghe. Hs cả lớp thực hiện lại phép chia trên. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT: Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. Hs lên bảng làm. 2718 9 3250 8 01 302 05 406 18 50 0 2 5609 7 3623 6 00 801 02 603 23 2 5 Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT: Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. 2025 m. 1/5 số mét đường đó. Hỏi đội còn phải sửa bao nhiêu mét đường nữa? Hs làm bài. Một Hs lên bảng làm. Số m đường ống đội đã sửa được là: 2025 : 5 = 405 (m) Số mét đường ống đội còn phải sửa là: 2025 – 405 = 1620 (m) Đáp số : 1629 m. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. HT: Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài vào VBT. Ba Hs lên bảng thi làm bài. 3535 : 7 = 505 Đ 8120 : 9 = 92 S 5624 : 8 = 73 S Hs nhận xét. . 5. Tổng kết – dặn dò.(1’) - Về tập làm lại bài. 2,3. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docT- tuan 23.doc
Giáo án liên quan