Giáo án lớp 3 - Tuần 25 môn Tiếng Việt

 I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật (một già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.

Rèn Hs

- Giọng đọc phù hợp với với từng nhân vật trong câu truyện.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: vật, nước chảy, thoắt biến, khôn lường, chán ngắt

 - Giáo dục Hs có thích thú trước những ngày lễ hội.

B. Kể Chuyện.

 - Dựa vào trí nhớ và các gợi ý , kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

 II/ Chuẩn bị:

* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.

 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 * HS: SGK, vở.

 III/ Các hoạt động:

 

 

doc20 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 5007 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 25 môn Tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 07 tháng 03 năm 2005 Tập đọc – Kể chuyện Hội vật I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố. - Hiểu nội dung câu chuyện : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật (một già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. Rèn Hs Giọng đọc phù hợp với với từng nhân vật trong câu truyện. Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: vật, nước chảy, thoắt biến, khôn lường, chán ngắt…… - Giáo dục Hs có thích thú trước những ngày lễ hội. B. Kể Chuyện. - Dựa vào trí nhớ và các gợi ý , kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: 1.Bài cũ: Tiếng đàn.4’ - Gv nhận xét bài. 2.Giới thiệu vàghi tên bài:1’ * Hoạt động 1: Luyện đọc. Gv đọc mẫu bài văn. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời Hs đọc từng câu. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài. - Gv mời Hs giải thích từ mới: sới vật, khôn lường, keo vật, khố. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Năm nhóm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 5 đoạn. + Một Hs đọc cả bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật? - Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời: + Cách đánh của Quắm Đen và ông cản Ngũ có gì khác nhau? - Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3. Thảo luận câu hỏi: + Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào? - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 4 và 5. + Oâng Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Gv đọc diễn cảm đoạn 3. - Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp . - Gv yêu cầu 5 Hs tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài. - Một Hs đọc cả bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Gv cho Hs quan sát các gợi ý và kể lại 5 đoạn của câu chuyện. - Gv mời từng cặp Hs tập kể 1 đoạn của câu chuyện. - Năm Hs tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý. - Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. 5. Tổng kềt – dặn dò.1’ Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên. Nhận xét bài học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nghe. Hs đọc từng câu. Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 5 Hs đọc 5 đoạn trong bài. Hs giải thích các từ khó trong bài. Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc từng đoạn trứơc lớp. Năm nhóm đọc ĐT 5 đoạn. Một Hs đọc cả bài. Hs đọc thầm đoạn 1. Tiếng trống dồn dập ; người xem đông như nước chảy ; ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông cản Ngủ ; chen lẫn nhau ; quây kín quanh sới vật ; trèo lên những cây cao để xem.. Hs đọc thầm đoạn 2 Quắm Đen: lăn xả vào , đánh dồn dập, ráo riết. Oâng Cản Ngủ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ. Hs thảo luận câu hỏi. Đại diện các nhóm lên trình bày. Oâng Cản Ngũ bước hụt, quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình hống keo vật không còn chán ngắt như trước kia nữa. Người xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ nhất định sẽ ngã và thua cuộc. Hs đọc đoạn 4, 5. Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông cản Ngũ. Oâng nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên, nhẹ giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng. Hs thi đọc diễn cảm truyện. Ba Hs thi đọc 4 đoạn của bài. Một Hs đọc cả bài. Hs nhận xét. s quan sát các gợi ý. Từng cặp hs kể chuyện. 5 Hs kể lại 5 đoạn câu chuyện. Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. Hs nhận xét.  Tập viết Bài : Ôn chữ hoa S – Sầm Sơn I/ Mục tiêu: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa S.Viết tên riêng “Sầm Sơn” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ. Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng. Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa S. Các chữ Sầm Sơn và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát.1’ Bài cũ:4’ - Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà. Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và ghi tên bài. Phát triển các hoạt động:29’ * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ S hoa. - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát. - Nêu cấu tạo các chữ chữ S:Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 2 nét cơ bản cong dưới và nét móc ngược trái nối liền nhâu, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. - Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: S, C, T. - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chư õ : S. - Gv yêu cầu Hs viết chữ S vào bảng con. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Sầm Sơn. - Gv giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá, là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta. - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Côn Sơn suối chảy rì rầm. Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai. - Gv giải thích câu thơ: ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn (thắng cảnh gồm núi, khe, suối, chùa …. Ơû huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ S: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ C, T: 1 dòng. + Viết chữ Sầm Sơn: 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu ca dao 2 lần. - Gv theo dõi, uốn nắn. * Hoạt động 3: Chấm chữa bài. - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Hs quan sát. Hs nêu. Hs tìm. Hs quan sát, lắng nghe. Hs viết các chữ vào bảng con. Hs đọc: tên riêng : Sầm Sơn. .Một Hs nhắc lại. Hs viết trên bảng con. Hs đọc câu ứng dụng: Hs viết trên bảng con các chữ: Côn Sơn, ta Hs viết vào vở Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò.1’ Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Ôn chữ T. Nhận xét tiết học. Ôn tập viết Bài : Ôn chữ hoa S – Sầm Sơn I/ Mục tiêu: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa S.Viết tên riêng “Sầm Sơn” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ. Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng. Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa S. Các chữ Sầm Sơn và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ Các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ S: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ C, T: 1 dòng. + Viết chữ Sầm Sơn: 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu ca dao 2 lần. - Gv theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. * Hoạt động 2: Chấm chữa bài. - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. Tổng kết – dặn dò: Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Ôn chữ T.Nhận xét tiết học.  Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. Hs viết vào vở Hs nhận xét. Chính tả Nghe – viết : Hội vật I/ Mục tiêu: - Nghe và viết chính xác , trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài “ Hội vật” . - Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. Kỹ năng: Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch theo nghĩa đã cho. Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ . II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát.1’ Bài cũ: Tiếng đàn.4’ - Gv gọi Hs viết các từ bắt đầu bằng chữ l/n hoặc ut/uc. - Gv nhận xét bài thi của Hs. Giới thiệu và nêu vấn đề.1’ Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động:29’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết. - Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc toàn bài viết chính tả. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết . - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + Đoạn viết gồm có mấy câu? + Những từ nào trong bài viết hoa ? - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai:Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay, nghiêng mình…… Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv đọc cho Hs viết bài. - Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. -Mục tiêu: Giúp Hs biết tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch. + Bài tập 2: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. - Gv mời 4 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc kết quả. - Gv nhận xét, chốt lại: : trăng trắng – chăm chỉ – chong chóng. : trực nhật – trực ban – lực sĩ - vứt. PP: Phân tích, thực hành. HT: Hs lắng nghe. 1 – 2 Hs đọc lại bài viết. Hs trả lời. Hs viết ra nháp. Học sinh nêu tư thế ngồi. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa lỗi. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT: Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs làm bài cá nhân. Hs lên bảng thi làm bài Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò.1’ Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên . Nhận xét tiết học. Hát CHỊ ONG NÂU VÀ EM BÉ Giáo viên bộ môn giảng dạy Ôn chính tả Nghe – viết : Hội vật I/ Mục tiêu: a/Kiến thức: - Nghe và viết chính xác , trình bày đúng, đẹp đoạn trong bài “ Hội vật” . - Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu. b/Kỹ năng: Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch theo nghĩa đã cho. c/Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ . II/ Chuẩn bị: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết. Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv đọc cho Hs viết bài. - Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ. - Gv theo dõi, uốn nắn. Hoạt động 2: Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. Học sinh nêu tư thế ngồi. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa lỗi. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên . Nhận xét tiết học. Thứ năm , ngày 10 tháng 3 năm 2005 Thể dục BÀI 50 Giáo viên bộ môn giảng dạy Tập đọc. Ngày hội rừng xanh I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Miêu tả hoạt động của các con vật và sự vật trong Ngày hội rừng xanh. - Hiểu các từ được các từ ngữ cuối bài: chim gõ kiến, lĩnh xướng, kì nhông, con nước. b) Kỹ năng: - Đọc đúng nhịp bài thơ. c) Thái độ: Giáo dục Hs yêu thích những ngày lễ hội của quê hương. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK. * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát.1’ Bài cũ: Hội đua voi ở Tây Nguyên .4’ - GV gọi 2 học sinh tiếp nối kể đoạn 1 – 2 của câu chuyện “Hội đua voi ở Tây Nguyên” và trả lời các câu hỏi: + Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua ? + Cuộc đua diễn ra như thế nào? + Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề.1’ Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động.29’ * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu dòng thơ. Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Giọng đọc sôi nổi, hồ hởi, nhịp hơi nhanh, thong thả, tươi vui, thích thú, ngạc nhiên. - Gv cho hs xem tranh. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời đọc từng dòng thơ. - Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. - Gv cho Hs giải thích các từ mới: chim gõ kiến, lĩnh xướng, kì nhông, con nước. - Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ trong bài. - Gv cho 4 nhóm tiếp nối nhau Hs đọc 4 đoạn thơ . - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ. Và hỏi: + Tìm những từ ngữ tả hoạt động của các con vật trong ngày hội rừng xanh? - Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ. - Cả lớp trao đổi nhóm. + Các sự vật khác cùng tham gia vào ngày hội thế nào? - Gv chốt lại: Tre, trúc thổi nhạc sáo ; khe suối gảy đàn ; cây rủ nhau thay áo khoác những màu tươi non ; nấm mang ô ; con nước chơi trò đu quay. + Hãy cho biết em thích hình ảnh nhân hóa nào nhất? Giải thích vì sao em thích hình ảnh đó? * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. - Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ. - Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ. - Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ. - Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ. - Gv mời 4 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ . - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. HT: Học sinh lắng nghe. Hs xem tranh. Hs đọc từng dòng thơ. Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. Hs giải thích và đặt câu với những từ đó. Hs đọc từng câu thơ trong nhóm. 4 nhóm tiếp nối đọc 4 đoạn trong bài. Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. HT: Hs đọc thầm bài thơ: Chim gõ kiến nổi mõ ; gà rừng gọi mọi người dậy đi hội ; công dẫn đầu đội múa ; khướu lĩnh xướng ; kì nhông diễn ảo thuật đổi màu da. Hs thầm bài thơ. Hs thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs nhận xét. Hs phát biểu cá nhân. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT: Hs đọc lại toàn bài thơ. Hs thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài thơ. 4 Hs đọc thuộc lòng bài thơ. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò.1’ Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. Nhận xét bài cũ. Luyện từ và câu Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “ Vì sao?” I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Củng cố về phép nhân hóa: nhận ra hiện tượng nhân hóa, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hóa. - Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “ Vì sao?”. Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT. Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết BT1. Bảng phụ viết BT2. Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3. * HS: Xem trước bài học, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát.1’ Bài cũ: Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy.4’ - Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT2. - Gv nhận xét bài của Hs. Giới thiệu và nêu vấn đề.1’ Giới thiệu bài + ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động.28’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng. . Bài tập 1: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu từng HS làm bài cá nhân. Sau đó trao đổi theo nhóm. + Tìm các sự vật và con vật được tả trong đoạn thơ? + Các sự vật, con vật được tả bằng những từ nào? + cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì hay? - Gv dán lên bảng lớp bốn tờ phiếu khổ to, chia lớp thành 4 nhóm, mời 4 nhóm lên bảng thi tiếp sức. - Gv nhận xét, chốt lại: + Tên các sự vật, con vật: Lúa ; Tre ; Đàn cò ; Gió ; Mặt trời. + Các sự vật, con vật được gọi: chị, cậu, cô, bác. + Các sự vật, con vật được tả: phất phơ bím tóc ; bá vai nhau thì thầm đứng đọc ; áo trắng , khiêng nắng qua sông ; chăn mây trên đồng ; đạp xe qua ngọn núi. + Cách gọi và tả sự vật, con vật: Làm cho các sự vật, con vật trở nên sinh động, gần gũi, đáng yêu hơn. *Hoạt động 2: Làm bài 2 , bài 3. - Mục tiêu: Củng cố cách đặt và trả lời câu hỏi “ Vì sao?”. . Bài tập 3: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lại. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ quá vô lí. Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất. Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác. . Bài tập 3: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu Hs đọc lại bài “ Hội vật”. Từng cặp trả lời lần lượt các câu hỏi: - Gv yêu cầu Hs làm bài theo nhóm. - Gv nhận xét, chốt lại. Người tứ xứ đổ về xem hội rất đông vì ai cũng muốn được xem mặt , xem tài ông Cản Ngũ. Lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh rất hăng, còn ông cản Ngũ thì lớ ngớ, chậm chạp, chỉ chống đỡ. Oâng Cản Ngũ mất đà chúi xuống vì ông bước hụt, thực ra là ông vờ bước hụt. Quắm Đen thua ông Cản Ngũ vì anh mắc mưu ông. PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành. HT: Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs thảo luận nhóm các câu hỏi trên. Bốn nhóm lên bảng chơi tiếp sức. Hs làm bài. Cả lớp đọc bảng từ của mỗi nhóm. Hs cả lớp nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. HT: Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs cả lớp làm bài cá nhân. 1 Hs lên bảng làm bài. Hs nhận xét. Hs chữa bài đúng vào VBT. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs cả lớp làm bài theo nhóm. 5/Tổng kết – dặn dò.1’ Về tập làm lại bài: Chuẩn bị : Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy. Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 08 tháng 03 năm 2005 Tập đọc Hội đua voi ở Tây Nguyên I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu nội dung bài: bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên ; qua đó cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. b) Kỹ năng: - Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai. - Biết đọc với giọng vui, sôi nổi. c) Thái độ: Rèn Hs yêu thích những ngày lễ hội của dân tộc. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát.1’ Bài cũ: Hội vật.4’ - GV kiểm tra 2 Hs đọc bài: “Hội vật ” + Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật? + Cánh quân của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau? - GV nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề.1’ Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động.28’ * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu, đoạn văn. Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Giọng đọc vui, sôi nổi. Nhịp nhanh, dồn dập hơn . - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời đọc từng câu . - Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc từng câu của bài. - Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. - Giúp hs giải nghĩa các từ ngữ trong SGK: trường đua, chiêng, man-gát, cổ vũ. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1. Trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua ? - Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 2, trao đổi theo nhóm. Câu hỏi: + Cuộc đua diễn ra như thế nào? + Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương? - Gv nhận xét, chốt lại: Cuộc đua diễn ra chiêng trống vừa nỗi lên, cả mười con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man-gat gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích. Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào khán giả đã nhiệt liệt cỗ vũ, khen ngợi chúng. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Mục tiêu: Giúp các em củng cố lại bài. - Gv hưỡng dẫn Hs đọc đoạn 2. - Gv yêu cầu 4 Hs thi đọc đoạn văn. - Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài. - Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. HT: Học sinh lắng nghe. Hs quan sát tranh. Hs đọc từng câu. Hs tiếp nối nhau đọc từng câu. Hs đọc từng đoạn trước lớp. Hs giải nghĩa từ. 2 Hs tiếp nối đọc 2 đoạn trước lớp. Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. HT: Hs đọc thầm đoạn 1. Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặt đẹp, dáng vẻ rất bình tĩnh vì họ vốn là những người phi ngựa giỏi nhất. Hs đọc thầm đoạn 2. Hs trao đổi theo nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT: Hs đọc. 4 Hs thi đọc đoạn văn. Hai Hs thi đọc cả bài. Hs cả lớp nhận xét. 5.Tổng kết – dặn dò.1’ Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi. Chuẩn bị bài: Ngày hội rừng xanh. Nhận xét bài cũ. Đàn BÀI 25 Giáo viên bộ môn giảng dạy Chính tả Nghe – viết : Hội đua voi ở Tây Nguyên I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Hội đua voi ở Tây Nguyên.” b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập tìm các từ chỉ hoạt động có tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc ưc/ưt. c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2. Bảng phụ viết BT3. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: 1) Khởi động: Hát.1’ 2) Bài cũ: “ Hội vật”.4’ Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ tr/ch. Gv và cả lớp nhận xét. 3) Giới thiệu và nêu vấn đề.1’ Giới thiệu bài + ghi tựa. 4) Phát triển các hoạt động:28’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc 1 lần đoạn viết. Gv mời 2 HS đọc lại bài . Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ? + Đoạn viết có mấy câu? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. Gv đọc và viết bài vào vở. - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK v

File đính kèm:

  • doctieng viet tuan 25.doc