A/ MỤC TIÊU:
a) Kiến thức: - Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).- Củng cố cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút, kể cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã.)- Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của Hs
b) Kỹ năng: Rèn Hs xem chính xác đồng hồ , nhanh nhẹn .
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài , độc lập suy nghĩ .
B/ Chuẩn bị:
* GV: Đồng hồ điện tử hoặc mô hình. Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát. (1)
2. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ.(3)
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2 ,3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.(30)
10 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3018 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 25 môn Toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán.
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (TIẾP THEO)
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: - Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).- Củng cố cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút, kể cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã.)- Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của Hs
b) Kỹ năng: Rèn Hs xem chính xác đồng hồ , nhanh nhẹn .
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài , độc lập suy nghĩ .
B/ Chuẩn bị:
* GV: Đồng hồ điện tử hoặc mô hình. Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát. (1’)
2. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ.(3’)
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2 ,3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.(30’)
* HĐ1: Làm bài 1, 2.(18’)
- MT: Giúp Hs biết cách xem đồng hồ chính xác đến từng phút.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho yêu cầu Hs quan sát lần lượt từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó, rồi trả lời câu hỏi.
- Gv hướng dẫn Hs làm phần a.
- Gv yêu cầu Hs tự làm các phần còn lại.
- Gv mời hs đứng lên đọc kết quả
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs xem đồng hồ có kim giờ, kim phút và đồng hồ điện tử để thấy được đồng hồ có cùng thời gian.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
- Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* HĐ2: Làm bài 3.(5’)
- MT: Giúp Hs biết xác định khoảng thời gian đã diễn ra sự việc.
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv hướng dẫn Hs quan sát đồng hồ ở bức tranh thứ nhất.
+ Lúc bắt đầu thì kim giờ chỉ số mấy? Kim phút chỉ số mấy?
+ Lúc kết thúc thì kim giờ chỉ số mấy? Kim phút chỉ số mấy?
- Như vậy , tính từ vị trí kim phút khi bắt đầu đến vị trí kim phút khi kết thúc (theo chiều quay của kim đồng hồ ) được 30 phút.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* HĐ3: Làm bài 4.(5’)
- MT: Giúp cho các em biết vẽ kim phút còn thiếu vào đồng hồ để có thời gian tương ứng 25 phút.
Bài 4:
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm cho các em chơi trò chơi.
- Yêu cầu: Trong vòng 5 phút nhóm vẽ kim phút vào đồng hồ B đúng, đẹp, chính xác sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét , tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Vẽ kim phút vaò số 5 trong đồng hồ B.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT:
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát các bức tranh.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Hs đứng lên đọc kết quả.
Bình tập thể dục lúc 6 giờ 5 phút.
Bình ăn sáng lúc 7 giờ kém 15 phút.
Bình tan học lúc 11giờ.
Bình tưới cây lúc 5giờ 16 phút chiều.
Lúc 8 giờ 25 phút tối Bình tập đàn.
Lúc 10 giờ kém 5 phút đêm, Bình đang ngủ.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm lên làm bài.
+ Đồng hồ thứ 1: tương ứng với 17 : 03.
+ Đồng hồ thứ 2: tương ứng với 12 : 25.
+ Đồng hồ thứ 3: tương ứng với 8 : 16.
+ Đồng hồ thứ 4: tương ứng với 19 : 40.
+ Đồng hồ thứ 5: tương ứng với 22 : 05.
+ Đồng hồ thứ 6: tương ứng với 2 : 53.
Hs nhận xét .
PP: Luyện tập, thực hành.
HT:
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Kim giờ chỉ số 11, kim phút chỉ số 12.
Kim giờ chỉ số 11, kim phút chỉ số 6.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs đứng lên đọc kết quả.
Chương trình “ Vườn cồ tích” kéo dài trong 30 phút.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài đúng vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
HT:
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Các nhóm chơi trò chơi.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.(1’)
- Về tập làm lại bài2,3..
Chuẩn bị bài: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 08 tháng 03 năm 2005
Toán.
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
A/ Mục tiêu:
Kiến thức: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.(1’)
2. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo).(3’)
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2, 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.(30’)
* HĐ1: Hướng dẫn Hs biết giải bài toán đơn và bài toán có hai phép tính.(8’)
- MT: Giúp nhận biết được các cách giải toán.
a) Hướng dẫn giải bài toán 1 (bài toán đơn.) .
- Gv ghi bài toán trên bảng.
- Gv hỏi:
+ Bài toán cho ta biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can ta làmø cách nào?
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.
b) Hướng dẫn giải bài toán 2 (bài toán hợp có hai phép tính chia và nhân).
- Gv ghi bài toán trên bảng.
- Gv tóm tắt bài toán:
7 can: 35l
2 can: ….l?
- Gv hướng dẫn Hs tìm:
+ Số l mật ong trong mỗi can.
+ Tìm số l mật ong trong 2 can.
- Gv hỏi:
+ Muốn tìm mỗi can chứa mấy l mật ong phải làm phép tính gì?
+ Muốn tìm 2 can chứa bao nhiêu l mật ong phải làm phép tính gì?
- Gv: Khi giải “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”, thường tiến hành theo hai bước:
+ Bước 1: Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép chia)
+ Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó (thực hiện phép nhân).
* HĐ2: Làm bài 1, 2.(17’)
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
*Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho hs thảo luận nhóm câu hỏi:
+ Có bao nhiêu cái cốc xếp đề lên 8 bàn?
+ Mỗi bàn có bao nhiêu cái cốc?
+ Ba bàn có bao nhiêu cái cốc?
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm.
- Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài.
Gv nhận xét, chốt lại:
* HĐ4: Làm bài 3.(5’)
- MT: Giúp cho các em biết xếp theo hình mẫu
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “ Ai nhanh”:
- Yêu cầu: Từ 8 hình tam giác các nhóm phải xếp theo giống hình mẫu. Trong thời gian 5 phút nhóm nào xếp được nhiều chữ sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HT:
Hs đọc đề bài toán: Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong?
Có 35 lít mật ong, chia vào 7 can.
Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong.
Ta lấy 35 : 7.
1 Hs lên bảng làm bài.
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (l)
Đáp số : 5 l.
Hs đọc đề bài toán: Có 35l mật ong chia đều vào 7 can.hỏi 2 can có mấy l mật ong.
Làm phép tính chia.
Làm phép tính nhân.
Một Hs lên bảng giải bài toán.
Bài giải
Số l mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (l)
Số l mật ong trong 2 can là:
5 x 2 = 10 (l)
Đáp số: 10 l mật ong.
Vài Hs đứng lên nhắc lại.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT:
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận câu hỏi:
Có 48 cái cốc xếp đều vào 8 bàn.
Mỗi bàn có 6 cái cốc.
Ba bàn có 18 cái cốc.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Số cốc ở mỗi bàn là:
48 : 8 = 6 (cái).
Số cái cốc ở ba bàn là:
6 x 3 = 18 (cái)
Đápsố: 18 cái cốc.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Số cái bánh ở mỗi hộp là:
30 : 5 = 6 (cái)
Số cái bánh trong 4 hộp là:
6 x 4 = 24 (cái)
Đáp số : 24 cái bánh.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
HT:
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Các nhóm chơi trò chơi.
Các nhóm trình bày sản phẩm của mình.
HS nhận xét .
5. Tổng kết – dặn dò.(1’) - Về tập làm lại bài1, 2..
- Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học.
Hát
CHỊ ONG NÂU VÀ EM BÉ
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Toán.
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
Kiến thức: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết cách tính giátrị biểu thức.
b) Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc và phân tích đề thành thạo . Làm bài đúng, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.(1’)
2. Bài cũ: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.(3’)
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1,2.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.(30’)
* HĐ1: Làm bài 1, 2.(13’)
- MT: Giúp Hs biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho hs thảo luận nhóm câu hỏi:
+ Có bao nhiêu viên gạch ?
+ Được xếp vào mấy lò nung?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm.
- Gv mời Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
.
* HĐ2: Làm bài 3, 4.(17’)
- MT: Giúp cho các em dựa vào tóm tắt để giải bài toán. Củng cố lại cách tính giá trị biểu thức.
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv mời vài Hs dựa vào tóm tắt để đọc thành bài toán.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 4:
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv hỏi: Khi tính giá trị biểu thức có các phép tính nhân, chia. Ta làm cách nào?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét chốt lại:
GV nhận xét , tổng kết , tuyên dương .
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT:
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận câu hỏi:
Có 9345 viên gạch.
Xếp vào 3 lò nung.
Mỗi lò có bao nhiêu viên gạch.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Số viên gạch ở mỗi lò nung là:
9345 : 3 = 3115 (viên)
Đápsố: 3115 viên.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Số gói mì ở mỗi thùng là:
1020 : 5 = 204 (gói)
Số gói mì ở 8 thùng là:
204 x 8 = 1632 (gói)
Đáp số : 1632 gói
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
HT:
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Có 5640 viên gạch được chở trong ba xe. Hỏi 2 xe chở được bao nhiêu viên gạch?
Một Hs lên bảng sửa bài.
Số viên gạch một xe được là:
5640 : 3 = 1880 (viên)
Số viên gạch 2 xe chở được là:
1880 x 2 = 3760 (viên)
Đáp số : 3760 viên gạch.
Hs sửa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs trả lời.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Hai em Hs lên bảng sửa bài.
a) 3620 : 4 x 3 b) 2070 : 6 x 8
= 805 x 3 = 345 x 8
= 2415 = 2760
5. Tổng kết – dặn dò.(1’)
- Về tập làm lại bài2, 3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Thể dục
BÀI 50
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Toán.
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
Kiến thức: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết cách tính giátrị biểu thức.
b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác , tính cẩn thận nhanh nhẹn .
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.(1’)
2. Bài cũ: Luyện tập.(3’)
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2, 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.(30’)
* HĐ1: Làm bài 1, 2.(13’)
- MT: Giúp Hs biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho hs thảo luận nhóm câu hỏi:
+ Mua 6 bút bi hết bao nhiêu tiền ?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết mua 4 bút bi hết bao nhiêu tiền, ta làm cách nào?
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm.
- Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* HĐ2: Làm bài 3, 4.(17’)
- MT. Củng cố lại cách tính giá trị biểu thức.
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Cho các em thi đua làm bài.
- Gv dán 4 tờ giấy. Mời 4 nhóm lên điền kết quả vào.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 4:
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv hỏi: Khi tính giá trị biểu thức có các phép tính nhân, chia. Ta làm cách nào?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
Gv nhận xét chốt lại:
Gv tổng kết , tuyên dương
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT:
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận câu hỏi:
Hết 7200 đồng.
Hỏi mua 4 bút bi như thế hết bao nhiêu tiền? .
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Số tiền mua một cây bút bi là:
7200 : 6 = 1200 (đồng)
Số tiền mua 4 cây bút bi là:
1200 x 4 = 4800 (đồng)
Đáp số: 4800 đồng.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Số viên gạch lát một căn phòng là:
1660 : 4 = 415 (viên)
Số viên gạch lát 5 căn phòng là:
415 x 5 = 2075 (viên)
Đáp số: 2075 viên gạch.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
HT:
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs 4 nhóm lên thi làm bài. Cả lớp làm vào VBT.
1 giờ = 9 km.
2 giờ = 18 km.
4 giờ = 36 km.
3 giờ = 27 km.
5 giờ = 45 km.
Hs sửa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs trả lời.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
a) 45 : 9 x 2 = 5 x 2 = 10
b) 45 x 2 : 9 = 90 : 9 = 10
c) 56 : 7 : 2 = 8 : 2 = 4.
d) 56 : 2 : 7 = 28 : 7 = 4.
Hai em Hs lên bảng sửa bài.
5.Tổng kết – dặn dò.(1’)
- Về tập làm lại bài2, 3.
Chuẩn bị bài: Tiền Việt Nam.
Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2005
Toán.
TIỀN VIỆT NAM
A/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: - Nhận biết các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng .
- Biết đổi tiền.- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
b) Kỹ năng: Nhận biết được tiền và tính toán chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.(1’)
2. Bài cũ: Luyện tập.(3’)
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2, 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.(30’)
* HĐ1: Hướng dẫn Hs biết các tờ giấy bạc hệ thống tiền Việt Nam .(8’)
- MT: Giúp nhận biết được các tờ giấy bạc .
a) Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng
- Gv giới thiệu : “ Khi mua, bán hàng ta thường sử dụng tiền” và hỏi:
+ Trước đây, chúng ta đã làm quen với những loại giấy bạc nào?
- Gv giới thiệu : 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng..
- Gv cho Hs quan sát kĩ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nhận xét những đặc điểm:
+ Màu sắc của tờ giấy bạc.
+ Các dòng chữ “ hai nghìn đồng” và số 2000.
+ Các dòng chữ “ năm nghìn đồng” và số 5000.
+ Các dòng chữ “ mười nghìn đồng” và số 10.000.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* HĐ2: Làm bài 1, 2.(17’)
- MT:Giúp Hs biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
*Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho Hs làm bài mẫu.
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại
Lưu ý hs tính toán sau đó mới nêu kết quả .
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
- Gv dán 4 tờ giấy trên bảng. Cho 4 nhóm chơi trò chơi.
- Gv yêu cầu hs cả lớp tô màu vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại, tuyên dương nhóm nào làm bài nhanh.
* HĐ3:Làm bài 3 (5’)
- MT: Giúp Hs biết nhận biết các loại tiền.
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp quan sát các bức tranh trong VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Gv tổng kết , tuyên dương .
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HT:
100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
Hs quan sát .
Hs quan sát và nhận xét các tờ giấy bạc trên.
Một vài Hs đứng lên nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
HT:
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Một Hs đứng lên làm mẫu.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
3HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
+ Con heo thứ 1: 6200 đồng.
+ Con heo thứ 2: 7200 đồng.
+ Con heo thứ 3: 6400 đồng.
+ Con heo thứ 4: 2800 đồng.
HS nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
4 nhóm lên bảng chơi trò chơi.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Hai Hs lên bảng sửa bài.
HS nhận xét .
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT:
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi
Hs làm bài vào VBT.
a) Đồ vật giá tiền ít nhất là: 2000 đồng ; Đồ vật nhiều tiền nhất là: 9000 đồng.
b) Mua một chiếc thước kẻ và một đôi dép thì hết 8800 đồng.
c) Giá tiền một compa ít hơn giá tiền một gói bánh là: 3000 đồng.
Đại diện các cặp Hs đứng lên đọc kết quả.
5. Tổng kết – dặn dò.(1’)
- Về tập làm lại bài2,3..
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- Toan- tuan 25.doc