Giáo án lớp 3 - Tuần 29

I. Mục đích, yêu cầu:

1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

 - Chú ý đọc đúng các từ ngữ: Đê- rốt- xi, Cô- rét- ti, Xtác- đi, Ga- rô- nê, Nen- li, khuyến khích, khuỷu tay,.

 - Đọc đúng câu cảm, câu cầu khiến.

 2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: gà tây, bò mộng, chật vật, thở hồng hộc.

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền.

B. Kể chuyện:

 1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai kể lại tự nhiên câu chuyện Buổi học thể dục bằng lời của một nhân vật.

 2. Rèn kỹ năng nghe và nhận xét bạn kể.

 

doc26 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1388 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Thứ 2 ngày 30 tháng 3năm 2009 Tập đọc – Kể chuyện Buổi học thể dục Người soạn : Phạm Thị Thọ – Lớp 3A I. Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý đọc đúng các từ ngữ: Đê- rốt- xi, Cô- rét- ti, Xtác- đi, Ga- rô- nê, Nen- li, khuyến khích, khuỷu tay,... - Đọc đúng câu cảm, câu cầu khiến. 2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: gà tây, bò mộng, chật vật, thở hồng hộc. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền. B. Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai kể lại tự nhiên câu chuyện Buổi học thể dục bằng lời của một nhân vật. 2. Rèn kỹ năng nghe và nhận xét bạn kể. II. Đồ dùng dạy – học: Tranh, ảnh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Tập đọc. 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc : Cùng vui chơi và trả lời câu hỏi 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bàiln - GV giới thiệu truyện đọc đầu tuần( dùng tranh minh hoạ). HĐ2: Luyện đọc. a. GV đọc toàn bài. Gợi ý cách đọc. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu (đọc2 lượt). GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài. - Học sinh tìm hiểu nghĩa của từ ngữ mới được chú giải ở cuối bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc ĐT bài văn. HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì? + Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào? - HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: + Vì sao Nen- li lại được miễn tập thể dục? + Vì sao Nen- li cố xin thầy cho được tập như mọi người? - Một HS đọc đoạn2, 3.Cả lớp đọc thầm , trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen- li? + Em hãy tìm thêm một tên thích hợp dặt cho câu chuyện? GV: Quyết tâm của Nen- li/ Cậu bé can đảm/ Chiến thắng bệnh tật/... HĐ4: Luyện đọc lại. - Ba HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn truyện. GV kết hợp hướng dẫn HS đọc một số câu khó và đọc nhận giọng một số từ. - Một tốp HS (5 HS) đọc theo phân vai. - Một số học sinh đọc toàn truyện. Kể chuyện HĐ1: GV nêu nhiệm vụ : - Kể lại câu chuyện bằng lời của một nhân vật. HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện. - HS chọn để kể lại câu truyện theo theo lời một nhân vật. - GV lưu ý HS thế nào là kể chuyện theo lời của một nhân vật. - Một HS kể mẫu toàn câu chuyện.GV và cả lớp nhận xét. - Từng cặp HS tập kể đoạn 1 theo lời một nhân vật. - Một vài HS thi kể trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về tập kể chuyệ --------------------------------------------------------- Toán Diện tích hình chữ nhật Người soạn : Phạm Thị Thọ – Lớp 3A I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó. -Vận dụng để tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. II. Đồ dùng dạy - học: Chuẩn bị một số hình chữ nhật bằng bìa có các kích thước khác nhau. II. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi một HS đọc, viết đơn vị đo diện tích xăng- ti- mét- vuông. - 1HS khác chữa BT4 trang 151 SGK. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. HĐ2: Xây dựng qui tắc tính diện tích hình chữ nhật. - GV dựa vào hình vẽ ở SGK để hướng dẫn HS: + Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu ô vuông? ( 12 ô vuông). + Em làm như thế nào để tính được 12 ô vuông? ( 4 x 3 = 12ô vuông). + Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu? (1cm2) + Vậy diện tích của hình chữ nhật ABCD là bao nhiêu? (12 cm2) + HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật ABCD: 4 x 3 = 12(cm2). + GV giới thiệu: 12 cm2 là diện tích hình chữ nhật ABCD. + GV rút ra qui tắc tính diện tích hình chữ nhật( như SGK). + Gọi nhiều HS đọc qui tắc tính diện tích hình chữ nhật, - GV cho HS quan sát biểu tượng hình chữ nhật có diện tích12 cm2như con tem, nhãn vở,... HĐ3: Thực hành: Bài1: Viết vào ô trống theo mẫu: - GV treo bảng phụ, phân tích mẫu. - Yêu cầu HS tính diện tích, chu vi hình chữ nhật với các kích thước cho ở cột 2, 3 theo mẫu. - Cả lớp làm bài vào vở, một HS làm bài vào bảng phụ sau đó cả lớp cùng nhận xét, chữa bài. Bài2 Một HS đọc đề bài. - GV nêu câu hỏi để HS tóm tắt,tìm cách giải bài toán. - HS trình bày bài giải vào vở. - Một HS chữa bài.GV và cả lớp nhận xét. Bài giải Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là: 14 x 5 = 70 (cm2) Đáp số: 70 cm2 Bài3 :Phần a. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự trình bày bài giải, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - Phần b.GV lưu ý HS chiều dài và chiều rộng không cùng đơn vị đo nên trước khi tính diện tích thì phải đổi từ đề- xi- mét sang xăng- ti- mét. HĐ 2: Củng cố- Dặn dò - HS nêu lại qui tắc tính diện tích hình chữ nhật. - GV hệ thống toàn bài. Dặn HS về ôn bài. ---------------------------------------------------------- Buổi chiều Luyện đạo đức Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước Người soạn : Phạm Thị Thọ – Lớp 3A I. Mục tiêu: - HS biết đưa ra các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước - HS biết sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước và có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lảng phí và làm ô nhiểm nguồn nước . II. Đồ dùng dạy- học - Phiếu học tập dùng cho hoạt động3. II.Các hoạt động dạy - học: HĐ1: Giới thiệu bài. HĐ2: Xác định các biện pháp. a.Mục tiêu : HS biết đưa ra các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước . b.Cách tiến hành : - Các nhóm thảo luận, trình bày điều tra thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết quả của các nhóm. Giới thiệu các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. HĐ3: Thảo luận nhóm a.Mục tiêu : HS biết đưa ra ý kiến đúng hay sai . b.Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS làm BT vào vở. GV bao quát chung cả lớp. - GV nêu lần lướt từng ý kiến, yêu cầu từng HS đưa ra ý kiến đúng hay sai và giải thích vì sao. - Sau mỗi lần bạn trả lời thì GV cho HS khác nhận xét. - GV kết luận: ý a,b: Sai ; ý c,d,đ,e : Đúng( GV có giải thích lí do) HĐ 3: Trò chơi : Ai đúng-Ai nhanh a.Mục tiêu : HS ghi nhớ các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. b.Cách tiến hành . - GV chia nhóm phổ biến cách chơi: Các nhóm liệt kê các việc làm theo bảng. Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất trong một khoảng thời gian nhất định thì nhóm đó thắng. Việc làm tiết kiệm nước Việc làm lảng phí nước Việc làm bảo vệ nguồn nước Việc làm gây ô nhiểm nước - Các nhóm dán kết quả bài làm của nhóm lên bảng. - GV nhận xét, đánh giá kết quả chơi. - GV rút ra kết luận chung: Nước là tài nguyên quí. Nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó, chúng ta cần phải sử dụng hợp lí, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiểm. Củng cố ,dặn dò GV hệ thống toàn bài. Yêu cầu HS về nhà cần thực hiện tốt những yêu cầu bài học đã nêu. ----------------------------------------------------------- Luyện tiếng việt LĐ: Buổi học thể dục Người soạn : Phạm Thị Thọ – Lớp 3A I. Mục đích, yêu cầu: - Chú ý đọc đúng các từ ngữ: Đê- rốt- xi, Cô- rét- ti, Xtác- đi, Ga- rô- nê, Nen- li, khuyến khích, khuỷu tay,... - Đọc đúng câu cảm, câu cầu khiến. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền. II. Các hoạt động dạy – học: 1.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Luyện đọc. a. GV đọc toàn bài. Gợi ý cách đọc. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu (đọc2 lượt). GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc ĐT bài văn. - Ba HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn truyện. GV kết hợp hướng dẫn HS đọc một số câu khó và đọc nhận giọng một số từ. - Một tốp HS (5 HS) đọc theo phân vai. - Một số học sinh đọc toàn truyện. HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi: + Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì? + Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào? + Vì sao Nen- li lại được miễn tập thể dục? + Vì sao Nen- li cố xin thầy cho được tập như mọi người? + Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen- li? + Em hãy tìm thêm một tên thích hợp dặt cho câu chuyện? GV: Quyết tâm của Nen- li/ Cậu bé can đảm/ Chiến thắng bệnh tật/... --------------------------------------------------------- Luyện toán Diện tích hình chữ nhật Người soạn : Phạm Thị Thọ – Lớp 3A I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó. -Vận dụng để tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. II. Các hoạt động dạy – học: 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. HĐ2: Thực hành: Bài1: Viết vào ô trống theo mẫu: - Yêu cầu HS tính diện tích, chu vi hình chữ nhật với các kích thước cho - Cả lớp làm bài vào vở, một HS làm bài vào bảng phụ sau đó cả lớp cùng nhận xét, chữa bài. Bài2 Một HS đọc đề bài. - HS trình bày bài giải vào vở. - Một HS chữa bài.GV và cả lớp nhận xét. Bài giải Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 18 x 6 = 108 (cm2) Đáp số: 108cm2 Bài3 :GV lưu ý HS chiều dài và chiều rộng không cùng đơn vị đo nên trước khi tính diện tích thì phải đổi từ đề- xi- mét sang xăng- ti- mét. HĐ 2: Củng cố- Dặn dò - HS nêu lại qui tắc tính diện tích hình chữ nhật. ------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 1 tháng 4 năm 2009 Thể dục Bài thể dục với hoa hoặc cờ- trò chơI (nhảy đúng nhảy nhanh) Người soạn : Nguyễn Thị Hoa Thơm I- Mục tiêu : -Bài thể dục với hoa hoặc cờ,yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ chính xác . - Chơi trò chơi : Nhảy đúng nhảy nhanh.Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi II- Địa điểm ,phương tiện - Sân trường sạch sẽ ,còi III- Hoạt động dạy -học HĐ1: Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học - HS đi theo vòng tròn hít thở sâu 8-10p *Chơi trò chơi :Tìm những con vật bay được 1-2p - HS đứng thành vòng tròn và chơi - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 1-2p HĐ2: Phần cơ bản *Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ 6-8p - Lớp trưởng điều khiển các bạn tập bài thể dục *Làm quen với trò chơi Nhảy đúng nhảy nhanh 6-8p - GV nêu tên trò chơi ,hướng dẫn HS cách chơi - HS chơi thử một lần *GV điều khiển nhắc nhở HS đảm bảo an toàn trong khi chơi - HS chơi theo tổ HĐ3: Phần kết thúc - HS đi lại ít thở sâu 1-2p *GV cùng HS hệ thống lại nội dung bài học - GV giao bài tập về nhà : Ôn bài thể dục phát triển chung ------------------------------------------------------ Chính tả Nghe - viết: buổi học thể dục Người soạn : Nguyễn Thị Hoa Thơm I. Mục đích,yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chính tả: 1. Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện Buổi học thể dục. Ghi đúng các dấu chấm than vào cuối câu cảm, câu cầu khiến. 2. Viết đúng tên riêng người nước ngoài trong truyện: Đê- rốt- xi, Cô- rét- ti, Xtác- đi, Ga- rô- nê, Nen- li. 3. Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn: s/x; in/ inh. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết (2 lần) BT2 III. Các hoạt động dạy-học: 1. Bài cũ: HS viết : bóng ném, leo núi, cầu lông, luyện võ, đấu võ. 2. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. HĐ2: Hướng dẫn HS nghe- viết a. Hướng dẫn HS : GV đọc 1 lần bài chính tả.Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV hỏi: Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì? - Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa? - HS tự tìm những chữ có trong bài văn dễ viết sai, tự viết vào giấy nháp những chữ đó. b. GV đọc cho HS viết bài vào vở. c. Chấm, chữa bài: HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: Một HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài cá nhân. - GV mời hai học sinh lên bảng làm bài. GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài3:(lựa chọn) - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT. - HS làm bài vảo vở bài tập. - GV dán tờ phiếu lên bảng, mời một HS lên làm bài vào phiếu. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. Lời giải a. nhảy xa- nhảy sao - sới vật. Lời giải b. điền kinh- truyền tin- thể dục thể hình. HĐ4: Củng cố, dặn dò. GV yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài học sau. ------------------------------------------------- Tập đọc Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục Người soạn : Nguyễn Thị Hoa Thơm I. Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ ngữ: giữ gìn, luyện tập, lưu thông, yếu ớt, bổn phận, khí huyết,... - Biết đọc bài với giọng rõ, gọn, hợp với văn bản “ kêu gọi”. 2. Rèn KN đọc – hiểu: - Hiểu nghĩa những từ mới: dân chủ, bồi bổ, bổn phận, khí huyết, lưu thông. - Hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ. II. Đồ dùng dạy-học: Tranh, ảnh Bác Hồ luyện tập thể dục. III. Các hoạt động dạy-học: 1.Bài cũ: GV kiểm tra 2 HS đọc bài Buổi học thể dục và trả lời các câu hỏi 2.Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - GV cho HS quan sát ảnh Bác Hồ đang tập thể dục từ đó giới thiệu bài học: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. HĐ2: Luyện đọc. a. GV đọc toàn bài( giọng rành mạch, dứt khoát). b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu( HS đọc nối tiếp nhau mỗi em một câu: 2 lần). + GV viết bảng những từ khó, hướng dẫn HS luyện đọc. - Đọc từng đoạn trước lớp (3đoạn) + GV hướng dẫn các em cách ngắt,nghỉ hơi đúng. + GV giúp HS giải nghĩa những từ mới được chú giải cuối bài. + HS tập đặt câu với từ bồi bổ. - Đọc từng đọan trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc thầm bài văn, trao đổi nhóm đôi, trả lời các câu hỏi: + Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? + Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước? + Em hiểu ra điều gì sau khi đọc: “ Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”? + Em sẽ làm gì sau khi đọc: “ Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” ? - HS trả lời GV nói thêm về việc luyện tập thể dục đối với sức khoẻ con người. HĐ 4: Luyện đọc lại. - Một HS khá đọc cả bài. - Một vài HS thi đọc. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất, đúng giọng nhất. HĐ5: Củng cố , dặn dò. - GV cho HS liên hệ việc tập thể dục của các em ở nhà, ở trường. -------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập Người soạn : Nguyễn Thị Hoa Thơm I.Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật theo kích thước cho trước. II. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc lại qui tắc tính diện tích hình chữ nhật. - Một HS làm bài tập 3a SGK. 2. Bài mới: HĐ1 Giới thiệu bài. - GV giới thiệu MĐ- YC tiết học. HĐ2: Thực hành. Bài1 Một HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS hai cạnh hình chữ nhật không cùng số đo, phải đổi ra cùng đơn vị đo. - HS làm bài vào vở rồi chữa. Bài giải 4dm = 40 cm Diện tích hình chữ nhật là: 40 x 8 = 320 (cm2) Chu vi hình chữ nhật là: (40 + 8) x 2 = 96( cm) Đáp số: 320 cm2; 96cm. Bài2 Một HS đọc đề bài. - GV cho HS quan sát hình H với kích thước cho sẵn( như SGK).GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình H. - HS trình bày bài giải vào vở. - GV chấm chữa bài. a. Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 10 x 8 = 80( cm2) Diện tích hình chữ nhật DMNP là: 20 x 8 = 160 (cm2) b. Diện tích hình H là : 80 + 160 = 240(cm2). Bài 3 Một HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS đây là bài toán hợp( gồm hai phép tính). Trước hết tính chiều dài, rồi tính diện tích hình chữ nhật. - HS làm bài vào vở. - Một HS chữa bài lên bảng. GV và cả lớp nhận xét. HĐ3: Nhận xét , dặn dò. GV nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn lại bài. -------------------------------------------------------------------- Buổi chiều Luyện thể dục Bài thể dục với hoa hoặc cờ- trò chơI (nhảy đúng nhảy nhanh) Người soạn : Phạm Thị Thọ – Lớp 3A I- Mục tiêu : -Bài thể dục với hoa hoặc cờ,yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ chính xác . - Chơi trò chơi : Nhảy đúng nhảy nhanh.Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi II- Địa điểm ,phương tiện - Sân trường sạch sẽ ,còi III- Hoạt động dạy -học HĐ1: Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học - HS đi theo vòng tròn hít thở sâu 8-10p *Chơi trò chơi :Tìm những con vật bay được 1-2p - HS đứng thành vòng tròn và chơi - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 1-2p HĐ2: Phần cơ bản *Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ 6-8p - Lớp trưởng điều khiển các bạn tập bài thể dục *Làm quen với trò chơi Nhảy đúng nhảy nhanh 6-8p - GV nêu tên trò chơi ,hướng dẫn HS cách chơi - HS chơi thử một lần *GV điều khiển nhắc nhở HS đảm bảo an toàn trong khi chơi - HS chơi theo tổ HĐ3: Phần kết thúc - HS đi lại ít thở sâu 1-2p *GV cùng HS hệ thống lại nội dung bài học - GV giao bài tập về nhà : Ôn bài thể dục phát triển chung và nhảy dây liểu chụm hai chân -------------------------------------------------------- Luyện tiếng việt LĐ: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục Người soạn : Phạm Thị Thọ – Lớp 3A I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng các từ ngữ: giữ gìn, luyện tập, lưu thông, yếu ớt, bổn phận, khí huyết,... - Biết đọc bài với giọng rõ, gọn, hợp với văn bản “ kêu gọi”. - Hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ. II. Các hoạt động dạy-học: 2.Dạy bài mới: HĐ1: Luyện đọc. - GV đọc toàn bài - Đọc từng câu( HS đọc nối tiếp nhau mỗi em một câu: 2 lần). + GV viết bảng những từ khó, hướng dẫn HS luyện đọc. - Đọc từng đoạn trước lớp (3đoạn) + GV hướng dẫn các em cách ngắt,nghỉ hơi đúng. + HS tập đặt câu với từ bồi bổ. - Đọc từng đọan trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. - Một HS khá đọc cả bài. HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc thầm bài văn, trao đổi nhóm đôi, trả lời các câu hỏi: + Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? + Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước? + Em hiểu ra điều gì sau khi đọc: “ Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”? + Em sẽ làm gì sau khi đọc: “ Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” ? HĐ5: Củng cố , dặn dò. - GV cho HS liên hệ việc tập thể dục của các em ở nhà, ở trường. -------------------------------------------------------------- Luyện toán Luyện tập Người soạn : Phạm Thị Thọ – Lớp 3A I.Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật theo kích thước cho trước. II. Các hoạt động dạy – học: HĐ1: Thực hành. Bài1 Một HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở rồi chữa. Bài giải 8dm = 80 cm Diện tích hình chữ nhật là: 80 x 8 = 640 (cm2) Chu vi hình chữ nhật là: (80 + 8) x 2 = 176( cm) Đáp số: 640 cm2; 176cm. Bài2 Một HS đọc đề bài. - HS trình bày bài giải vào vở. . Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 10 x 5 = 50( cm2) Diện tích hình chữ nhậtMNPQ là: 40 x 8 = 320 (cm2) Diện tích hình E là : 50 + 320= 370(cm2). HĐ3: Nhận xét , dặn dò. GV nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn lại bài. -------------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 1 tháng 4năm 2009 Toán Diện tích hình vuông Người soạn : Phạm Thị Thọ – Lớp 3A I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó. II. Đồ dùng dạy- học : - Một số hình vuông bằng bìa có kích thước khác nhau. III/Hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS nêu qui tắc tính diện tích hình chữ nhật. - HS khác làm BT3(SGK). 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - GV giới thiệu MĐ- YC tiết học. HĐ 2: Giới thiệu qui tắc tính diện tích hình vuông. - GV dựa vào hình vẽ ở SGK để hướng dẫn HS: + Hình vuông ABCD gồm bao nhiêu ô vuông? (9ô vuông). + Em làm như thế nào để tính được 9 ô vuông? (3 x 3 = 9 ô vuông). + Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu? ( 1cm2). + Vậy diện tích của hình vuông ABCD là bao nhiêu? (9 cm2). + HS nêu cách tính diện tích hình vuông ABCD: 4 x 3 = 12cm2. + GV giới thiệu: 9 cm2 là diện tích hình vuông ABCD. + GV rút ra qui tắc tính diện tích hình vuông ( như SGK). + Gọi nhiều HS đọc qui tắc tính diện tích hình vuông. - GV cho HS quan sát biểu tượng hình vuông có diện tích 9cm2 như viên gạch men, miếng bìa,... HĐ3 Thực hành. Bài1:Viết vào ô trống theo mẫu: - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi, diện tích hình vuông. - HS tự tính vào viết kết quả vào các cột còn lại theo mẫu. - Một HS làm bài vào bảng phụ, sau đó cả lớp nhận xét. Bài2: HS đọc đề bài. - GV gợi ý để HS biết đổi số đo cạnh từ mm sang cm rồi mới tính diện tích hình vuông đó. - HS làm bài vào vở, một HS làm bài vào bảng phụ. - Cả lớp cùng chữa bài. Bài3: HS đọc đề bài. - GV nêu câu hỏi để HS biết muốn tính diện tích hình vuông đó, trước hết phải tính độ dài mỗi cạnh hình vuông. - HS làm bài vào vở. GV chấm chữa bài. Bài giải Cạnh hình vuông là: 20 : 4 = 5 (cm) Diện tích hình vuông là: 5 x 5 = 25(cm2 ) Đáp số: 25 cm2 Củng cố- dặn dò: Gọi HS nhắc lại qui tắc tính diện tích hình vuông. GV nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn bài. ----------------------------------------------------------- Luyện từ và câu từ ngữ về Thể thao. Dấu phẩy Người soạn : Phạm Thị Thọ – Lớp 3A I. Mục đích, yêu cầu: 1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Thể thao: kể đúng tên một số môn thể thao, tìm đúng từ ngữ nói về kết quả thi đấu. 2. Ôn luyện về dấu phẩy( ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ nguyên nhân, mục đích vơi bộ phận đứng sau nó trong câu). II. Đồ dùng dạy - học: Một số tranh ảnh về các môn thể thao được nói đến ở BT1; Bảng phụ viết 3 câu văn ở BT3. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ. GV kiểm tra hai học sinh làm miệng BT1 và BT3 2. Dạy bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài1:Một học sinh đọc yêu cầu bài. - Từng cặp HS trao đổi, viết vào vở nháp các môn thể thao theo yêu cầu của bài. - GV mời 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức, sau đó các nhóm cử đại diện đọc bài làm của nhóm. - GV và HS cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. Bóng: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, bóng nước,... Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy vũ trang, ... Nhảy: nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy ngựa, nhảy dù,... - GV giải thích thêm về một số môn thể thao bằng tranh ảnh. Bài2:HS đọc yêu cầu của bài và truyện vui Cao cờ. - HS làm bài cá nhân.Một HS đọc bài làm của mình. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại ý đúng. - GV ghi bảng các từ ngữ nói về kết quả thi đấu: được, thua, không ăn, thắng, hoà. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu câu: + Anh chàng trong truyện tự nhận mình là người như thế nào ? (Tự nhận mình là người cao cờ) . + Anh ta có thắng ván cờ nào trong cuộc chơi không ?( Anh ta không thắng ván nào cả). + Truyện đáng cười hay ở điểm nào? ( Anh ta đánh ván nào cũng thua nhưng dùng cách nói tránh để khỏi nhận mình là thua). Bài3: Một HS đọc yêu cầu bài( điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp). - GV treo bảng phụ ghi sẵn các câu văn, nêu câu hỏi gợi ý để HS làm bài. - HS làm bài cá nhân, một HS làm bài vào bảng phụ. - GV và cả lớp nhận xét chốt ý đúng. HĐ 3: Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà xem lại BT. -------------------------------------------------------------- Tập viết Ôn chữ hoa T Người soạn : Phạm Thị Thọ – Lớp 3A I. Mục đích,yêu cầu: - Viết và tương đối nhanh chữ hoa T(một dòng chữ Tr) - Viết tên riêng Trường Sơn 1 dòng. - Viết câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành/ Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan bằng chữ cỡ nhỏ.. II. Đồ dùng dạy-học: Mẫu chữ viết hoa T .Tên riêng và câu ứng dụng trong bài viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV nêu MĐ, YC của tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa: - HS tìm các chữ hoa có trong bài: T(Tr), S, B. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ hoa. - HS tập viết vào bảng con: T(Tr), S. b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ): - HS đọc tên riêng (Trường Sơn) - GV giới thiệu và viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. HS tập viết vào bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. - GV giúp HS hiểu nội dung câu thơ. - HS tập viết ở trên bảng con, các chữ: Trẻ em Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu bài viết: +Viết chữ Tr 1 dòng. +Viết các chữ S, B 1 dòng. +Viết tên riêng 2dòng. +Viết câu thơ 2 lần. -HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dõi nhắc nhở. Hoạt động 4: Chấm, chữa bài. GV chấm bài của một số HS rồi nhận xét. Hoạt động 5: Củng cố , dặn dò. Nhắc HS luyện viết thêm trong vở TV để rèn chữ đẹp. ----------------------------------------------------------- đạo đức Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước( t2) Người soạn : Phạm Thị Thọ – Lớp 3A I. Mục tiêu: - HS biết đưa ra các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước - HS biết sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước và có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lảng phí và làm ô nhiểm nguồn nước . II. Đồ dùng dạy- học - Phiếu học tập dùng cho hoạt động3. II.Các hoạt động dạy - học: HĐ1: Giới thiệu bài. HĐ2: Xác định các biện pháp. a.Mục tiêu : HS biết đưa ra các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nư

File đính kèm:

  • docTuan 29 Lop 3.doc