Giáo án lớp 3 tuần 3 - Trường Tiểu học Đạ Rsal

ĐẠO ĐỨC

Giữ lời hứa

I.Mục tiêu:

-Nêu được một vài ví du về giữ lời hứa.

 - Biết giữ lời hứa với bạn bè và với mọi người.

- Quý trọng những người biết giữ lời hứa .

*Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.

*Kĩ năng thong lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình.

*Kỉ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.

*Giúp học sinh tự tin khi mình có khả năng thục hiên được lời hứa

 

doc18 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1087 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 tuần 3 - Trường Tiểu học Đạ Rsal, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai 17/9 Đạo đức Giữ lời hứa Tập đọc-KC2 Chiếc áo len Toán Ôn tập về hình học Thứ ba 18/9 Toán Ôn tập về giải toán Chính tả Nghe viết : Chiếc áo len TN-XH Bệnh lao phổi Mỹ thuật Vẽ theo mẫu .Vẽ quả Thể dục Chuyên Thứ tư 19/9 Tập đọc Quạt cho bà ngủ Toán Xem đồng hồ Tập viết Ôn chữ hoa B Thủ công Gấp con ếch Thứ năm 20/9 Toán Xem đồng hồ Tập đọc Đọc thêm Luyện từ và câu S o sánh .Dấu chấm TN -XH Máu và cơ quan tuần hoàn Thể dục Chuyên Thứ sáu 099 Toán Luyện tập Chính tả Tập chép :Chị em Tập làm văn Kể về gia đình .Điền vào giấy tờ in sẵn LT Tiếngviệt Ôn tập trong tuần HĐNG Tìm hiểu về truyền thống nhà trường Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 ĐẠO ĐỨC Giữ lời hứa I.Mục tiêu: -Nêu được một vài ví du về giữ lời hứa. - Biết giữ lời hứa với bạn bè và với mọi người. - Quý trọng những người biết giữ lời hứa . *Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa. *Kĩ năng thong lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình. *Kỉ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình. *Giúp học sinh tự tin khi mình có khả năng thục hiên được lời hứa II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. * Giới thiệu bài. * HĐ 1: Thảo luận chuyện: Chiếc vòng bạc” * HĐ2: Xử lí tình huống: * HĐ3: Tự liên hệ. 3. Củng cố – dặn dò: - Đọc 5 điều Bác Hồ dạy. - Em cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ?. - Nhận xét đánh giá. - Dẫn dắt, ghi tên bài. - Kể chuyện minh hoạ bằng tranh câu chuyện “Chiếc vòng bạc”. - Cho HS kể lại. -Thảo luận câu hỏi SGK - Thế nào là giữ lời hứa? - Người biết giữ lời hứa được mọi người đánh giá như thế nào? KL: - Chia nhóm – giao nhiệm vụ: Xử lí 2 tình huống BT2 - Gọi HS trả lời. KL: -Thời gian qua em có hứa với ai? Em thực hiện lời hứa đó như thế nào? -Thế nào là giữ lời hứa? -Nhận xét- tuyên dương nhắc nhở. - 2- 3 HS lên đọc 5 điều Bác Hồ dạy. - Trả lời câu hỏi . - Nhắc lại tên bài học. - Nghe: - 2 HS kể lại chuyện - HS thảo luận theo bàn và trả lời. - Thực hiện đúng lời hứa, lời mình đã nói. - Quý trọng, tin cậy nói theo. - Thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV. - Đại diện nhóm trả lời. - Lớp nêu ý kiến nhận xét bổ sung góp ý. - Đồng tình vì sao? - Không đồng tình vì sao? -Tự liên hệ và nối tiếp trả lời. -1-2 HS trả lời TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Chiếc áo len I.Mục tiêu: A.Tập đọc. -Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ: bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, quan tâm, yêu thương nhau (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) *Kiểm soát cảm xúc . *Tự nhận thức . *Giao tiếp: ứng xử văn hoá. B. Kể chuyện. Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý . II.Đồ dùng dạy- học. - Tranh minh hoạ bài tập đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. - Giới thiệu. - Luyện đọc. HD Tìm hiểu bài. Luyện đọc lại. KỂ CHUYỆN. Nêu nhiệm vụ HD HS kể 3. Củng cố- dặn dò. - Kiểm tra đọc bài Cô giáo tí hon - Trả lời câu hỏi 2,3 SGK. - Nhận xét – cho điểm - Giới thiệu bài.Treo tranh. - Đọc mẫu. - Yêu cầu đọc câu. - Đọc kết hợp giải nghĩa từ - Theo dõi, sửa sai. -Yêu cầu đọc đoạn. - Yêu cầu HS đọc nhóm. - HDHS trả lời các câu hỏi trong SGK. - Nhận xét đánh giá. - Yêu cầu học sinh đọc theo nhóm 4 và đọc phân vai. - Đọc gợi ý đoạn 1 - Cho hs kể toàn bộ câu chuyện - Nhận xét đánh giá. - Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì? - Nhận xét – dặn dò. - 2 HS đọc bài “Cô giáo tí hon” - Nghe giới thiệu -Nghe theo dõi giáo viên đọc bài - Nối tiếp đọc câu theo yêu cầu - 2 HS đọc từ ngữ ở chú giải. - Đọc đoạn trong nhóm đôi. - Đại diện 3 cặp đọc trước lớp -1 em đọc cả bài. - Đọc thầm đoạn 1, trả lời - Lớp nhận xét. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS đọc gợi ý. - 1 HS khác trả lời các câu gợi ý. - Kể theo cặp đôi - Từng cặp HS kể trước lớp. - 3 HS nêu TOÁN Ôn tập về hình học I: Mục tiêu: Giúp HS : Tính độ dài đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc và tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. II. Đồ dùng dạy- học. -GV: Thứơc kẻ, Hình vẽ bài 4. II: Các hoạt động dạy học chủ yếu: NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1:- Nhằm đạt MT số 1. - Hoạt động được lựa chọn: Quan sát. - Hình thức tổ chức: Cá nhân làm vào vở. HĐ2:- Nhằm đạt MT số 2. - Hoạt động được lựa chọn: Quan sát. - Hình thức tổ chức: Thi đua thực hành theo nhóm. 3. Củng cố- dặn dò. Bài 1: - Vẽ hình lên bảng. - Cho HS nêu lại cách tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác. - Nhận xét , chữa bài. - Em có nhận xét gì về các đoạn thẳng của tam giác ABC so với đường gấp khúc trên? Bài 2: - Nêu yêu cầu. - Cho học sinh đo. - Yêu cầu làm vào vở. - Nhận xét sửa. Bài 3 - Cho HS quan sát hình. - Hỏi miệng - Nhận xét. - Cho học sinh đọc bài - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài, làm bài tập. - Đọc đề bài. - 3 HS nêu - Lớp nhận xét bổ sung. - Nhận xét - 1 HS làm bảng lớp.Cả lớp làm vào vở. - HS đọc yêu cầu. - Đo độ dài từng cạnh. - Giải vở –chữa bảng. - HS quan sát hình SGK. - Làm miệng. Nhận xét bổ xung. - Về ôn lại .. .. Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012 TOÁN Ôn tập về giải toán I. Mục tiêu. Giúp HS: - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. - Biết giảibài toán về hơn kém nhau một số đơn vị II. Đồ dùng dạy- học. - GV: Thứơc kẻ HS : Vở, bảng con. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1:- Nhằm đạt MT số 1.3 - Hoạt động được lựa chọn: Quan sát. - Hình thức tổ chức: Làm bài cá nhân. HĐ2:- Nhằm đạt MT số 2,3. - Hoạt động được lựa chọn: Quan sát. - Hình thức tổ chức: Làm bài cá nhân. 3. Củng cố- dặn dò. Bài 1 - Gọi hs đọc đề bài - Bài toàn này thuộc dạng toán nào đã học? - HD hs giải - Chấm chữa. Bài 2: - Gọi HS đọc đề. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toàn này thuộc dạng toán nào đã học? - Cho học sinh làm vào vở. - Chấm chữa. Bài 3:- Đọc đề. - Giải mẫu. - GV theo dõi tóm tắt lại. - Sửa sai. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS. - Đọc đề . - Nhiều hơn. - Giải vở chữa bảng. - Đọc đề bài và trả lời câu hỏi. - Ít hơn - Cả lớp giải vào vở và chữa bài trên bảng. - 2 HS đọc đề bài . - Theo dõi. - Giải bảng chữa. CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Chiếc áo len I. Mục tiêu: Nghe – viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức văn xuôi. Làm đúng (BT3)a/b hoặc BTCT phương ngữ do GVsoạn Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3) II.Đồ dùng dạy – học. - Bảng phụ. -Vở bài tập. III.Các hoạt động dạy – học. NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) HD Hs Nghe viết. HD chuẩn bị HD viết c) HD HS làm bài tập chính tả Bài 2: Bài 3: 3. Củng cố – dặn dò. - Đọc: Sà xuống, nặng nhọc, lặng lẽ, khăng khít. Nhận xét - Nêu mục đích yêu cầu của bài học .Ghi tên bài - Đọc đoạn viết của bài. -Vì sao Lan lại ân hận? - Hd hs viết hoa một từ - Đọc: Cuộn tròn,xin lỗi, xấu hổ, ấm áp. - Nhận xét chữa sai - Đọc từng câu. - Đọc soát. - Chấm một số bài. Nhận xét - Nêu yêu cầu. - Nhận xét chữa. - Nêu yêu cầu. - Làm vào vở - Nhận xét chung. -Dặn dò. - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con. - 2 em đọc lại. - Nhắc lại tên bài học. - 2 HS đọc lại. -3 hs nêu - Viết bảng con, 2 HS lên bảng -Hs đọc lại. - Viết vở. - Đổi vở – soát lỗi – gạch chân - HS đọc yêu cầu – làm bảng con – chữa bảng lớp. - Đọc yêu cầu - Làm vở – đọc lại TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bệnh lao phổi I. Mục tiêu: -Biết can tiêm phòng lao ,thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. *Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin : phân tích xử lý thông tin để biết được nguyên nhân , đường lây bệnh và tác hại của bênh lao phổi , *Kĩ năng làm chủ bản thân :Đảm nhận trách nhiệm hành vi của bản thân trong việc phòng lây nhiêm3 bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh . *Thưc hiện hành vi của bản thân trong việc phòng lây nhiểm bệnh từ người này sang người khác. II .Đồ dùng dạy – học. - Tranh SGK trang 12, 13. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. * Giới thiệu bài: * HĐ 1: Làm việc với SGK. * HĐ 2: Thảo luận * Liên hệ thực tế * HĐ 3: Đóng vai. - Tuân theo lời của bác sĩ : 3.Củng cố – Dặn dò - Hãy kể tên, nêu nguyên nhân cách phòng chống một số bệnh đường hô hấp. - Nhận xét – đánh giá. - Gt bài học, ghi tên bài. - Phân nhóm giao nhiệm vụ. - Đọc lời thoại – thảo luận và trả lời câu hỏi SGK KL - Phân nhóm – giao nhiệm vụ. - Trình bày. - Việc nên làm là những việc nào? - Việc nào không nên làm? * Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi? KL: - Giao nhiệm vụ. - Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp (viêm họng,viêm phế quản ….) em sẽ nói gì để bố mẹ đưa đi khám ? - Khi được bố mẹ đưa đi khám em sẽ nói gì với bác sĩ. - KL: -Yêu cầu: - Nhận xét – dặn dò: + 2 -3 HS nêu: - Lớp nhận xét bổ sung. - Nhắc lại tên bài học. - Từng cặp đọc lời thoại trong tranh. - Nhắc lại. - Thảo luận theo bàn 4 hs - Đại diện nhóm trình bày. - Thảo luận theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung. -Tiêm phòng lao, nhà cửa ngăn nắp, ăn đủ chất. -Không hút thuốc, nhà bẩn, khạc nhổ bừa bãi. -HS nêu – HS khác bổ sung. - Nhắc lại. - Thảo luận theo cặp. - Một số cặp đóng vai trình bày trước lớp . - Lớp nhận xét – bổ sung. - Nhắc lại. - 2HS Đọc lại bài học. MỸ THUẬT Vẽ theo mẫu. Vẽ quả I. Mục tiêu. Nhận biết màu sắc, hình dáng, tỉ lệ một vài loại quả. Biết cách vẽ quả theo mẫu Vẽ được hình quả và vẽ màu theo ý thích. II. Chuẩn bị. - Một vài loại quả, hình gợi ý, bài vẽ của HS. III. Các hoạt động dạy học . ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra . 2. Bài mới. Giới thiệu bài . HĐ1 : Quan sát nhận xét . HĐ2 : Cách vẽ . HĐ3 : Thực hành HĐ4 : Nhận xét đánh giá. 3. Củng cố dặn dò . - Kiểm tra dụng cụ của HS. - Nhận xét. - Dẫn dắt - ghi tên bài. - Đặt một số loại quả lên bàn. - Nêu câu hỏi : - Tên quả : - Đặc điểm hình dáng : - Tỉ lệ : - Màu sắc : + Mỗi loại quả có hình dáng khác nhau. + Vẽ mẫu HD. + Dựa vào tỉ lệ đặt khung vẽ. + Dựa và hình dáng phác. + Sửa cho đúng mẫu. + Vẽ màu : + Quan sát kĩ mẫu trước khi vẽ. - Quan sát HD thêm. - Đánh giá. - Nêu cái được cái chưa được. - Tuyên dương em vẽ đẹp. - Nhận xét chung giờ học. - Dặn HS. - Đặt dụng cụ lên bàn. - Bổ xung. - Nhắc lại tên bài học. - Quan sát. - Nêu nhận xét. Cà chua. ... Tròn,. .. Nhỏ. .. Đỏ. .. - Quan sát. - Quan sát mẫu – ướng lượng- vẽ. - Trưng bày một số bài vẽ. - Quan sát nhận xét. - Chuẩn bị dụng cụ cho bài sau. Thể dục Chuyên Thứ tư ngày 19 tháng 09 năm 2012 TẬP ĐỌC Quạt cho bà ngủ I Mục tiêu. -Biết ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. -Nội dung của bài : Hiểu được tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK: học thuộc cả bài thơ) II. Chuẩn bị. -Tranh minh họa bài tập đọc.Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SÍNH 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. a. Giớithiệubài. b) Luyện đọc c) Tìm hiểu bài d).Học thuộc lòng. 3. Củng cố – dặn dò. -YC hs kể câu chuyện Chiếc áo len. Nêu ý nghĩa chuyện. - Nhận xét, ghi điểm. - GT bài, ghi bảng * Đọc mẫu - Cho hs đọc từng dòng thơ. -Đọc từng khổ thơ.HD ngắt giọng * LĐ kết hợp giải nghĩa từ - Đọc cả bài - Đọc và trả lời câu hỏi. - Ghi chữ đầu của mỗi dòng thơ. -Yêu cầu. - Nhận xét – đánh giá. - Dặn HS. - 4 HS nối tiếp kể câu chuyện “Chiếc áo len” - Nhắc lại tên bài học. - Nghe và nhẩm thầm. - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ. - Chia nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Đại diện các nhóm lên thi đọc. - Các nhóm khác nhận xét -3 em đọc cả bài - Đồng thanh cả bài một lượt . - 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm. - Trả lời - HS dựa vào chữ đầu đọc nối tiếp từng dòng từng khổ thơ. - Đọc cá nhân + đồng thanh . - 1HS đọc bài và nêu nội dung bài.. - Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ. TOÁN Xem đồng hồ I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 – 12. II. Đồ dùng dạy – học. - GV: Thứơc kẻ, Mặt đồng hồ - HS : Mặt đồng hồ. Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1:- Nhằm đạt MT số 1. - Hoạt động được lựa chọn: Quan sát.quay. - Hình thức tổ chức: Cá nhân. HĐ2:- Nhằm đạt MT số 2 ,3. - Hoạt động được lựa chọn: Quan sát. - Hình thức tổ chức: Thi đua theo tổ. 3. Củng cố – dặn dò. - Một ngày có bao nhiêu giờ? - Bắt đầu và kết thúc? - Hãy quay mặt đồng hồ chỉ 8 giờ. - Quay kim phút đến số 1: - Bây giờ đồng hồ là mấy giờ? - Hd hs quay đồng hồ chỉ 8h5’ + Đồng hồ đang chỉ 8h5’ - Hãy quay kim dài đến số 3. + Đồng hồ chỉ mấy giờ? Bài 1: -Y/C hs làm bài tập - Nhận xét – chữa. Bài 2: - Nêu y/c bài tập -Nhận xét – sửa. Bài 3- HD - Đọc tên giờ ở mặt đồng hồ điện t ử. Bài 4: - 16 giờ tương ứng với mấy giờ chiều? - Dặn dò: Về nhà làm lại các bài tập. - Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12h đêm hôm sau. -1 HS quay. - 1HS quay. - Hơn 8 giờ. - Quan sát lắng nghe. - HS quay. - HS quan sát đếm – trả lời. 8h15’ - HD đọc đề – quan sát đồng hồ – làm bảng con. - HS đọc đề. Thực hành quay. 7h5’ ;6h30’ ; 11h50’ - Đọc yêu cầu. - HS làm bảng – chữa. - Đọc đề. 16h ; 16h30’ ; 13h 25’ THỦ CÔNG Gấp con ếch (tiết 1) I Mục tiêu. -Biết cách gấp con ếch. -Gấp được con ếch bằng giấy nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. II Chuẩn bị. -Mẫu, quy trình gấp con ếch. III Các hoạt động dạy học chủ yếu. NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới. * GTB * HĐ1 Quan sát, nhận xét. HĐ2. Hướng dẫn mẫu Tập gấp 3. Củng cố – dặn dò. -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Nhận xét -Nêu MĐYC bài học -Đưa con ếch mẫu - Con ếch gồm mấy phần? -Hình dáng - Êch có ích lợi gì? -Làm mẫu, mô tả. 1/.gấp cắt tờ giấy hình vuông. 2/.gấp đôi tờ giấy theo hình chéo... 3/.lật mặt sau gấp 2 cạnh bên... -Nêu các bước và thao tác gấp con ếch? - Cho HS tập gấp. - Nhận xét chung giờ học -Dặn HS. -Bổ sung -Nhắc lại - Quan sat trả lời câu hỏi. - 3 phần:đầu, thân, chân đầu:2 mắt nhọn dồn về trước, thân phềnh to, 2 chân trước và 2 chân sau dưới thân. -Bắt sâu bảo vệ mùa màng -HS quan sát, nghe. -HS nhắc lại thao tác -Tập gấp trên giấy nháp. -2HS nêu - Chuẩn bị dụng cụ cho bài sau. TẬP VIẾT Ôn chữ hoa B I Mục tiêu. -Viết đúng chữ hoaB (1 dòng) H.,T (1 dòng) Viết tên riêng: Bố Hạ (1 dòng) câu ứng dụng Bầu ơi … chung một dàn bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy – học. Mẫu chữ B. Các chữ Bố Hạ, câu tục ngữ viết trên dòng kẻ li. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) HD viết chữ B, H, T c) HD viết từ ứng dụng d) HD viết câu ứng dụng e) Viết bài vào vở. 3. Củng cố – dặn dò. - Đọc Âu Lạc, ăn quả. -Thu vở chấm bài ở nhà của hs. - Nhận xét bài viết trước. - Gt ghi tên bài. - Trong bài có những chữ nào được viết hoa? - Độ cao của những chữ hoa? + Viết mẫu cộng mô tả cách viết? + Cho hs viết bảng con - Giới thiệu: Bố Hạ là xã thuộc huyện Yên Thế – Bắc Giang nơi có cam ngon nổi tiếng. - Trong từ ứng dụng độ cao của các chữ như thế nào? * Giới thiệu câu ứng dụng - Giải thích câu tục ngữ . - Cho hs viết bảng con chữ Bầu, tuy - HD ngồi viết- cầm bút. - Nêu yêu cầu viết trong vở tập viết - Theo dõi uốn nắn. - Chấm chữa một số bài. - Nêu cách viết chữ B hoa? - Nhận xét chung giờ học -Dặn dò. - Viết bảng con. - Nhắc lại tên bài học, - B, H, T. - 2,5 li. - Quan sát và nhận xét. - Viết bảng con: B, H, T. - Đọc từ: Bố Hạ. - Chữ B,H cao 2.5 li.các chữ còn lại cao 1 li. - Đọc câu ứng dụng3.4 em - Viết bảng con. - Đọc lại. - Viết bài vào vơ + B 1 dòng. + H, T 1 dòng. + Bố hạ 2 dòng. + Câu tục ngữ 2 lần. -2HS nêu. - Về nhà viết phần luyện Hát nhạc Chuyên Thứ năm ngày 20 tháng 09 năm 2012 TOÁN Xem đồng hồ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ từ số 1 đến số 12 và đọc được theo 2 cách.Chẳng hạn, 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút. . II. Đồ dùng dạy – học. -Mô hình mặt đồng hồ, đồng hồ bàn, đồng hồ điện tử III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1:- Nhằm đạt MT số 1. - Hoạt động được lựa chọn: Quan sát. - Hình thức tổ chức: Thi đua theo tổ. HĐ2:- Nhằm đạt MT số 2. - Hoạt động được lựa chọn: Quan sát. - Hình thức tổ chức: Thi đua theo tổ. 3. Củng cố – dặn dò. - Quay đồng hồ đến 8 giờ 35’ - Còn thiếu mấy phút đến 9 giờ? -Vậy ta còn có thể đọc là9 giờ kém 15’ - Quay đồng hồ theo hình 2 - Đọc số giờ theo cách 1. - Đọc số giờ theo cách 2. - Hình 3 tương tự. Bài 1- Nêu yêu cầu bài tập - Chấm, nhận xét. Bài 2- Gọi học sinh nêu yêu cầu. - GV đọc số giờ, phút. - Nhận xét, sửa. Bài 4. -Nhận xét chung giờ học. -HS đọc số giờ. 8 giờ 35’ -15’ -HS đọc 2 cách. HS quan sát. - 8 giò 45’ - 9 giờ kém 15’ - Nêu yêu cầu. HS quan sát mẫu. - Đọc câu trả lời mẫu - HS làm bài vào vở, chữa miệng -HS đọc yêu cầu -HS quay trên mô hình -Nhận xét -HS đọc yêu cầu, quan sát tranh. -1 HS đọc câu hỏi -1 HS trả lời. Tập đọc Đọc thêm LUYỆN TỪ VÀ CÂU So sánh, dấu chấm I Mục tiêu. Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu thơ, câu văn(BT1) Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh (BT2) Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu.(BT3) II. Đồ dùng dạy – học. Bảng phu viết sẵn nội dung các bài tập . III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) HD làm bài tập. Bài 1 : Bài 2 : Bài 3: Đặt dấu chấm, chép lại đoạn văn vào vở. 3. Củng cố – dặn dò: - Làm lại bài tập 1 của tuần 2 - Nhận xét – đánh giá. - Gt ghi tên bài - Đọc đề bài. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Y/C hs suy nghĩ và tự làm bài. - Chấm - nhận xét – sửa. - Cho hs đọc y/c của đề bài - Nhận xét. - Nêu yêu cầu bài tập - Bài yêu cầu gì? - Chấm – chữa bài cho hs. -Những từ nào nào từ chỉ sự so sánh? - Nhận xét chung giờ học. Dặn HS. - 2 hs lên bảng làm ,mỗi em đọc mỗi đoạn. - Nhắc lại tên bài học. - HS đọc cá nhân – đọc thầm cả lớp. -Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu văn,câu thơ. - HS làm bài vào vở – chữa bài trên bảng lớp. - 2 em đọc đề. - Làm bài cá nhân - 4 hs lên bảng làm bài - Chữa bảng. , Tự; b- như; c- là; d- là. - HS đọc lại đoạn văn . - Đặt dấu chấm – chép lại đoạn văn vào vở. - HS trao đổi theo cặp. - Làm vở – chữa. “Ông ... rất giỏi. Có lần, ... đinh đồng. Chiếc búa ... sợi tơ mỏng. Ong ... tôi”. Làm lại các bài tập. 2 em nêu lại. - Thực hiện theo yêu cầu. THỂ DỤC Chuyên TỰ NHIÊN XÃ HỘI Máu và cơ quan tuần hoàn I.Mục tiêu: Giúp HS: -Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàntrên tranh vẽ hoặc mô hình. II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. HĐ 1: Quan sát – thảo luận. . HĐ 2: Làm việc với SGK. HĐ3: Trò chơi tiếp sức. 3. Củng cố - dặn dò. - Nêu triệu chứng và con đườn lây lan của bệnh lao? - Nêu được một số nên và không nên làm để phòng chống lao? - Dẫn dắt ghi tên bài. - Treo tranh và nêu nhiệm vụ:Thảo luận và trả lời câu hỏi. - Bạn đã đứt tay bào giờ chưa? - Máu chảy là chất lỏng hay đặc? - Máu gồm mấy phần? Là những phần nào? - Huyết cầu đỏ có hình dạng gì? - Chứa năng của nó? - Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể gọi là gì? KL: Máu là chất lỏng màu đỏ gồm 2 phần ... - Treo tranh nêu nhiệm vụ. -Nhận xét. KL: Cơ quan toần hoàn gồm có: Tim và mạch máu. - GV nêu tên: HD chơi. - Chia 2 đội có số người bằng nhau. - Hô “Bắt đầu” -Nêu chức năng của máu và cơ quan tuần hoàn? - Nhận xét tuyên dương đội thắng. - Nhờ máu mang ô xi đi nuôi cơ thể và mang khí các bô níc thải ra ngoài. - Dặn HS. - 2 3- HS nêu. - Nhắc lại tên bài học. - Quan sát tranh 1, 2, 3 SGk - thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác bổ xung. - Trả lời. - Chất lỏng màu đỏ. - 2 Phần: Huyết tương và huyết cầu. - Như cái đĩa, lõm 2 mặt. - Mang ô xi đi nuôi cơ thể. - Cơ quan tuần hoàn. - HS quan sát hình 4 SGK. - Hỏi đáp theo cặp. - Đại diện cặp trình bày. - HS chia – đứng thành hàng dọc cách đều bảng. - Mỗi HS của nhóm sẽ lên viết một tên mà mạch máu đi tới. - Xong xuống đưa phấn cho bạn kế tiếp. -Nêu:..... - Nhận việc. - Lắng nghe. THỂ DỤC Chuyên Thứ sáu ngày 21 tháng 09 năm 2012 TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu. Giúp HS: - Biết xem giờ (chính xác đến 5 phút). -Biết xác định 1/2,1/3 của một nhóm đồ vật. II. Đồ dùng dạy – học. - Đọc số giờ. - Quay đồng hồ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1:- Nhằm đạt MT số 1,3. - Hoạt động được lựa chọn: Quan sát.quay đồng hồ. - Hình thức tổ chức: cá nhân. HĐ2:- Nhằm đạt MT số 2,3. - Hoạt động được lựa chọn: Quan sát. - Hình thức tổ chức: Thi đua theo tổ. 3. Củng cố – dặn dò. Bài 1: - Nêu yêu cầu. - Cho hs tự làm bài - Nhận xét kết luận. Bài 2- HD HS nhận biết đề toán. Bài 3: - Cho hs tự giải vào vở - Chấm chữa. - Hình 1 có ? quả cam ? - Khoanh mấy quả. - Cả hình chia ra đựơc mấy phần 4 quả. - Vậy khoanh mấy phần số cam hình A? - Tương tự phần a. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: - HS đọc đề – Nhìn đồng hồ – nêu số giờ. - Nhận xét. - Đọc tóm tắt. - Lớp làm vào vở. - Sửa bài. - HS đọc đề. - 12 Quả - 4 quả. - 3 Phần. - 1/3 CHÍNH TẢ (Tập chép) Chị em I. Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát”Chị em”. - Làm đúng bài tập về các từ chứa tiếng vần ăc/oăc (BT2). ( BT3)a/b hoặc BTCT phương ngữ do GVsoạn II. Chuẩn bị: - Bảng phụ chép sẵn bài thơ Chị em - Chép sẵn bài tập 2 vào 4 băng giấy III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới. * GTB * HD nghe viết. - HD chuẩn bị. *Viết vào vở * Chấm, chữa * HD làm bài tập Bài 2. Điền ăc, oăc Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với riêng bắt đầu bằng (ch, tr) 3. Củng cố, dặn dò. - Đọc:chào hỏi, trung thực, chậm trễ, trăng tròn. - Nhận xét- sửa. - GV dẫn dắt ghi tên bài. -Treo bầng phu - Đọc mẫu bài viết. - Người chị trong bài thơ làm những việc gì? - Bài thơ này viết theo thể thơ gì? - Cách trình bày bài thơ? - Chữ cái đầu các dòng viết như thế nào? - Viết từ khó. - Theo dõi, nhắc nhở. - Chú ý tư thế viết của hs - Cho hs đổi vở cho nhau để khảo bài . - Chấm 5-7 bài và nhận xét -Nêu yêu cầu bài tập -Theo dõi, chữa. - Hôm nay chúng ta luyện tập phân biệt những phụ âm gì? - Nhận xét chung tiết học. -Dặn HS về luyện viết thêm ở nhà - 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con. - Nhận xét. - HS nhắc lại -2,3 HS đọc- lớp đọc thầm - Trải chiếu , buông màn, ru em ngủ, quét thềm, đuổi gà... - Lục bát. - Dòng 6 lùi 2 ô. - Dòng 8 lùi 1 ô. - Viết hoa. - Viết bảng con. - Sửa sai. - HS nhìn sách viết vở. - HS đọc đề- làm vở bài tập.chữa bảng lớp. -HS đọc đề, làm bảng con- chữa bảng. -Về viết lại bài cho đẹp. -Nêu. -Viết lại bài nếu sai 3 lỗi. TẬP LÀM VĂN Kể về gia đình –Viết đơn xin nghỉ học I.Mục Tiêu: -Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý (BT1) -Biết viết Đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu(BT2) *Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình. II.Đồ dùng dạy – học. - Mẫu đơn xin nghỉ học. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. Bài 1: (Miệng) Hã kể về gia đình em với một người bạn mới quen Bài 2: Dựa theo mẫu đơn dưới đây viết đơn xin nghỉ học 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét. - Bắt nhịp bài ba thương con.- Dẫn dắt vào bài. HD : Gia đình gồm những ai là gì?tính tình như thế nào? - Nhận xét đánh giá. - Nêu các phần của một lá đơn? - Chấm nêu nhận xét. - Nêu lại cách trình bày một lá đơn. - Nhận xét chung giời học. -Dặn dò. - HS đọc lại lá đơn xin vào ĐTNTPHCM. - Hát. - HS đọc đề bài. - Dựa vào gợi ý tập kể trong nhóm. - Đại diện trình bày. - Bình chọn người kể hay lưu loát. - HS đọc đề. Quốc hiệu, tiêu ngữ. Địa điểm –ngày. Tên đơn

File đính kèm:

  • doctuan 03.doc