Giáo án lớp 3 tuần 3 - Trường Tiểu học Vĩnh Phước B2

Tập đọc - Kể chuyện

Chiếc áo len

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :

A/ Tập đọc :

 Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.

 Hiểu ý nghĩa : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4)

B/ Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo các gợi ý.

- HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :

1/ Tự nhận thức (xác định bản thân là biết đem lại lợi ích và niềm vui cho người khác thì mình cũng có niềm vui).

2/ Làm chủ bản thân (kiểm soát cảm xúc, hành vi của bản thân để tránh thái độ ứng xử ích kỉ).

3/ Giao tiếp (ứng xử văn hóa).

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 947 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 tuần 3 - Trường Tiểu học Vĩnh Phước B2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Thứ hai, ngày 29 tháng 08 năm 2011 Tập đọc - Kể chuyện Chiếc áo len I/MỤC TIÊU BÀI HỌC : A/ Tập đọc : Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Hiểu ý nghĩa : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4) B/ Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo các gợi ý. HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan. II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : 1/ Tự nhận thức (xác định bản thân là biết đem lại lợi ích và niềm vui cho người khác thì mình cũng có niềm vui). 2/ Làm chủ bản thân (kiểm soát cảm xúc, hành vi của bản thân để tránh thái độ ứng xử ích kỉ). 3/ Giao tiếp (ứng xử văn hóa). III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : 1/ Chúng em biết 3. 2/ Trình bày 1 phút. 3/ Thảo luận cặp đôi – chia sẻ. 4/ Nhóm nhỏ. IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 1/ Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. 2/ Tranh minh họa từng đoạn của câu chuyện trong SGK. 3/ Bảng phụ ghi một số đoạn trong bài có câu đối thoại. V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức : 2/ Kiểm tra bài cũ : -Bài cô giáo tí hon . ?: Những cử chỉ nào của “cô giáo”làm cho bé thích thú ? ? Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của “đám học trò”? -Nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung 3/ Bài mới : a. Khám phá (Giới thiệu bài): GV hỏi : Có những ai trong bức tranh? Có những ai đang trò chuyện Đoán xem hai người đang nói với nhau điều gì? _ Giáo viên ghi tựa bài b. Kết nối : b1. Luyện đọc trơn : - Giáo viên đọc mẫu . - Tóm tắt nội dung: Tình cảm anh em trong một nhà biết thương yêu , nhường nhịn , để cha mẹ vui lòng. * Giáo viên xác định số câu và gọi học sinh đọc câu nối tiếp – kết hợp sửa sai theo phương ngữ.-Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn nối tiếp . Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ : Þ Bối rối . Þ Thì thào b.2. Luyện đọc - hiểu : Học sinh đọc thầm đoạn 1 ? Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào ? Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2. ? Vì sao Lan dỗi mẹ? - Giáo viên cho lớp đọc bài .(đọc thầm) -? Anh Tuấn nói với mẹ những gì? Giáo viên cho học sinh đọc bài ( đọc thầm ) -? Vì sao Lan ân hận? Qua câu chuyện này em rút ra điều gì: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài (đọc thầm) ? Em nào tìm một tên khác cho truyện ? c. Thực hành c.1. Đọc lại GV hướng dẫn cho học sinh luyện đọc lại : Giáo viên theo dõi nhận xét từng nhóm . *Các xem lại bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện , dựa vào tranh để thực hiện dựa vào tranh để kể chuyện . KỂ CHUYỆN c.2. Kể chuyện theo tranh – nhóm nhỏ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn của câu chuyện “Chiếc áo len” theo lời của bạn Lan (HSG) * Giáo viên hướng dẫn kể chuỵên: a- Giáo viên hướng dẫn hs quan sát tranh ở SGK : -Giáo viên có thể treo bảng phụ viết gợi ý từng đoạn . ? Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp như thế nào ? ? Vì sao Lan dỗi mẹ ? ? Anh Tuấn nói với mẹ những gì ? ? Vì sao Lan ân hận ? - Giáo viên hướng dẫn học sinh kể theo từng cặp - Học sinh xung phong kể theo cá nhân trước lớp - Giáo viên hướng dẫn học sinh kể nối tiếp nhìn vào các gợi ý nhập vai nhân vật .(nếu học sinh kể không đạt , giáo viên mời học sinh khác kể lại ) - Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét , bình chọn bạn nào kể tốt nhất, bạn nào kể hay nhất , bạn nào kể có tiến bộ (so với tiết trước). c.3. Thi kể chuyện giữa hai nhóm : GV hướng dẫn hs tiêu chuẩn nhận xét bài kể của nhóm bạn. GV nhận xét, khen nhóm kể tốt. 4/ Ap dụng (Củng cố, hoạt động nối tiếp): ? Hỏi tựa câu chuyện ? ? Câu chuyện trên giúp các em hiểu ra điều gì ? GDTT: Câu chuyện cho em biết anh em nên xử sự với nhau như thế nào ? - Chuẩn bị bài sau - Hai học sinh đọc lại bài và trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh trong SGK. - HS trả lời : Trong tranh có ba mẹ con. Mẹ và con trai đang trò chuyện. Hai mẹ con đang nói chuyện về chiếc áo của con trai. - HS động não và phát biểu – trình bày 1 phút : Bài văn này là câu chuyện về chiếc áo ấm của hai anh em/ Bài văn này nói về chuyện anh nhường cho em chiếc áo đẹp… - Một em đọc một câu nối tiếp . - Học sinh đọc bài . - Học sinh đọc phần chú giải SGK - Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội , ấm ơi là ấm . Học sinh đọc bài . - Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy . * Học sinh đọc thầm (đoạn 3) - Mẹ hãy dành hết tiền mua áo len cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh, con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong. * Học sinh đọc bài (đoạn 4) Học sinh thảo luận theo nhóm rồi đại diện trả lời . -Vì Lan đã làm cho mẹ buồn . -Vì Lan thấy mình ích kỷ, chỉ biết nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh. Học sinh trả lời tự do Học sinh đọc bài theo vai ( mỗi nhóm 4 bạn, người dẫn chuyện, Lan, Tuấn, mẹ). Các nhóm thi đua đọc theo phân vai. -Các nhóm nhận xét bình chọn nhóm nào đọc hay nhất. (đúng, thể hiện được tình cảm của các nhân vật). Học sinh nhắc lại tựa bài và gợi ý ( lớp đọc thầm theo ). Học sinh nhắc lại tựa bài . Học sinh quan sát tranh trên bảng khi giáo viên đính lên phần mở đầu câu chuyện mà các em đã được học . Áo màu vàng ….. Học sinh trả lời - HS kể chuyện . - HS thực hiện kể chuyện - Từng nhóm 4 hs kể nối tiếp nhau bốn đoạn. - Từng nhóm thi kể chuyện trước lớp. - Giận dỗi mẹ như bạn Lan là không nên - Không nên ích kỷ, chỉ nghĩ đến mình. -Trong gia đình , phải biết nhường nhịn , quan tâm đến người thân . Ý kiến 1: Anh nên nhường em. Ý kiến 1: Anh em phải thương nhau. Ý kiến 1: Anh em cần thương yêu, quan tâm đến nhau. Bài “Quạt cho bà ngủ” Toán Ôn tập về hình học I/ Yêu cầu: Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. Bài 4. Dành cho HSG. II/ Lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định : 2/ KTBC: ? Giáo viên hỏi lại tựa bài tiết trước ? ? Giáo viên thu chấm một số vở , nhận xét ghi điểm Giáo viên nhận xét chung . 3/ Bài mới : a.Gtb: ở lớp 2 các em đã được học về các hình tam giác , tứ giác , đường gấp khúc …Hôm nay các em cùng thầy sẽ ôn lại một số hình ghi bảng b.Hướng dẫn học sinh ôn tập : Bài 1: Củng cố lại cách tính độ dài đường gấp khúc . Đường gấp khúc ABCD gồm có mấy đoạn và độ dài của mỗi đoạn ? Giáo viên gọi vài học sinh nêu lại cách tính độ dài đường gấp khúc ? Bài 2: SGK Giáo viên lại tiếp tục hướng dẫn cho các nhớ lại cách tính chu vi hình tam giác ? Giáo viên gọi 2 em lên bảng giải toán . Bài 3 : Giáo viên treo bảng từ có kẻ sẵn hình . 4/ Củng cố : - Giáo viên gọi vài học sinh nêu lại cách tính độ dài của đường gấp khúc , tính chu vi hình tamgiác , hình tứ giác . 5/ Nhận xét dặn dò : - Giáo viên nhận xét chung tiết học , tuyên dương một số em học tốt qua tiết toán . - HS nhắc lại tựa bài (2em) - 2 x 4 = 8 ; 8 : 2 = 4 - Học sinh lắng nghe 1 học sinh đọc yêu cầu bài toán . Lớp quan sát hình (SGK) * Học sinh nêu :AB= 34cm ; BC = 12cm ; cd = 40 cm Học sinh nêu lại cách tính độ dài đường gấp khúc . Học sinh nêu lại cách tính chu vi hình tam giác * 2 học sinh lên bảng giải toán ,lớp làm vào VBT . Giải : a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là : 34 + 12 + 40 =(86 cm ) Đáp số : 86 cm Giải b) Chu vi hình tam giác MNP là : 34 + 12 + 40 = 86 cm) Đáp số :86cm Lớp nhận xét . 1 Học sinh đọc yêu cầu . Học sinh tự dùng thước có vạch cm đo và nêu (2em ) AB = 3cm ; BC = 2 cm, DC = 3cm ; AD =2cm, từ đó tính chu vi hình chữ nhật . - 1 HS lên bảng giải .Lớp làm vào VBT. Chu vi hình chữ nhật ABCD là ; 3 + 2+ 3+ 2 = 10 (cm ) Đáp số : 10 cm - Học sinh nhận xét cách thực hiện của bạn . Học sinh quan sát và nêu câu hỏi của bài . Học sinh nêu : _ Có 5 hình vuông ( 4 hình vuông nhỏ +1hình vuông to ) _ Có 6 hình tam giác ( 4 hình tam giác nhỏ và 2 hình tam giác to ) .HS thực hiện giải toán . Học sinh nêu lại cách tính . Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau ; ôn tập về giải toán . Thứ ba, ngày 30 tháng 08 năm 2011 Chính tả (Nghe – viết) Chiếc áo len I/MỤC TIÊU BÀI HỌC : Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi. Làm đúng BT 2a/b. Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ (BT3). II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : Kĩ năng tự nhận thức để trình bày đúng, viết đúng bài chính tả. Kĩ năng lắng nghe tích cực trong việc viết chính tả. Kĩ thuật “Viết tích cực”. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : 1/ Hỏi và trả lời. 2/ Thảo luận cặp đôi – chia sẻ. IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 1/ Bảng phụ ghi nội dung bài viết. 2/ Bảng lớp viết sẵn Bài tập 2. V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định : 2/ KTBC : Giáo viên đọc học sinh viết các từ khó: xào rau ; sà xuống ; xinh xẻo Giáo viên nhận xét cách viết của học sinh . Giáo viên nhận xét , ghi điểm .Nhận xét chung. 3/ Bài mới : a. Khám phá (Giới thiệu bài): Giáo viên giới thiệu vào bài. Giáo viên nêu cầu bài viết, ghi tựa “Chiếc áo len”. b. Kết nối (Hướng dẫn viết bài): Giáo viên đọc bài viết ( đoạn 4) ? Vì sao Lan ân hận ? ? Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? ? Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ? Giáo viên hướng dẫn học sinh viết từ khó dễ lẫn: D1: Nằm, cuộn tròn, chăn bông , xin lỗi . D2: Ap áp , xin lỗi xấu hổ, vờ ngủ … Giáo viên đọc lại bài viết . + Giáo viên đọc bài ( câu , cụm từ, toàn câu) + Giáo viên đọc lại bài . Dò lỗi: Treo bảng phụ có sẵn bài viết . Tổng hợp lỗi + Giáo viên thu một số bài chấm điểm c. Thực hành (Hướng dẫn làm bài tập) : Bài 2 : Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng làm bài ở bảng , củng cố sửa lời của những học sinh địa phương Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét sửa sai .Giáo viên cho học sinh làm vào VBT Bài 3: Giáo viên cho học sinh nắm vững yêu cầu bài tập : Giáo viên treo bảng từ viết sẵn nội dung yêu cầu bài tập. * Giáo viên nhận xét bổ sung nếu học sinh làm chưa chính xác . - Giáo viên khuyến khích học sinh đọc thuộc ngay tại lớp thứ tự 9 chữ mới học theo cách đã nêu ở tuần 1 4/ Ap dụng (Củng cố): + Giáo viên gọi vài học sinh lên bảng viết lại một số thường viết sai . 5/ Hoạt động nối tiếp (Nhận xét – dặn dò) : Giáo viên nhận xét chung tiết học . Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài sau . 3 Học sinh lên bảng viết - lớp viết bảng con. Học sinh nhắc lại tựa bài viết . Vì em đã làm cho me phải buồn lo , …. Học sinh trả lời , các chữ đầu đoạn , đầu câu , tên riêng của người . Sau dấu hai chấm và trong dấu ngoặc kép . _ Học sinh lên bảng viết - lớp viết bảng con . Học sinh đọc bài lại . Học sinh viết bài vào vở. Học sinh dò bài sửa lổi. Học sinh nộp bài - HS đọc yêu cầu bài (lên bảng làm bài ) Lớp làm vào giấy nháp Học sinh làm vào VBT :a/ Cuộn tròn; chân thật ; chậm trễ . b/ Vừa dài mà lại vừa vuông / Giúp nhau kẻ chỉ, vạch đường thẳng băng ( Là cái thước kẻ) c/ …..( Là cái bút chì) 1 Học sinh lên bảng làm mẫu Học sinh làm vào VBT Học sinh tiếp tục lên bảng sửa bài ở bảng lớp . Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng. Học sinh có thể xung phong đọc thuộc . Học sinh thực hiện theo yêu cầu . Về nhà học thuộc ( theo đúng thứ tự) tên của 19 chữ đã học . Toán Ôn tập về giải toán I/ Yêu cầu : Biết giải toán về nhiều hơn , ít hơn. Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị. Bài 4. Dành cho HSG. II/ Chuiẩn bị : Bảng phụ : có kẻ một số tóm tắt sơ đồ đoạn thẳng phục vụ cho các bài tập. Phấn màu, thước kẻ. 3/Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ On định : 2/ KTBC : ?Nêu cách tính chu vi hình tam giác và hình hình tứ giác . ? Tính chu vi hình tam giác ; hình vuông ? *Tính chu vi hình tam giác : ABC , AB = 20cm; BC= 25cm; BC = 20cm. *Tính chu vi hình vuông ABCD có các cạnh =20cm GV nhận xét –ghi điểm .Nhận xét chung . 3/ Bài mới : a. Gtb : ghi tựa b. Hướng dẫn ôn tập : Bài 1: Củng cố giải bài toán về “nhiều hơn” Giáo viên minh hoa bằng sơ đồ đoạn thẳng trên bảng phụ . Giáo viên cùng học sinh nhận xét bổ sung . Bài 2 : Giáo viên cho học sinh tương tự như bài 1 làm vào VBT ( trang 15) Giáo viên hướng dẫn bằng sơ đồ đoạn thẳng . Bài 3:Giáo viên cho 1 học sinh đọc yêu cầu bài toán . * Giáo viên treo bảng phụ có đính một số quả cam lên bảng .Hướng học sinh cách tính “hơn kém nhau một số đơn vị” Hàng trên có mấy quả cam ? Hàng dưới có mấy quả cam ? - Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam ? Bài 4: Dành cho HSG GV hướng dẫn hs cách làm. 4/ Củng cố : _ Hỏi tựa bài ? _ Giáo viên khuyến khích hs tự đặt đề toán và giải . _ Giáo viên thu chấm một số bài . 5/ Nhận xét- dặn dò : Giáo viên nhận xét chung tiết học . Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài cho tiết sau . - Học sinh nêu cách tính . - 2 Học sinh lên bảng thực hiện -lớp làm vào giấy nháp . Học sinh nhắc lại tựa bài . 1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán .lớp chú ý ở SGK Học sinh tự giải vào giấy nháp 1 học sinh lên bảng giải : Giải : Số cây hai đội trồng được là: 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số : 320( cây) 1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán . 1 Học sinh lên bảng làm .Lớp làm vào VBT . Giải : Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là: 635 – 128 = 507 (l) Đáp số : 507( lít) Học sinh đọc yêu cầu bài toán . Lớp quan sát nêu : 7 quả. 5 qủa Học sinh làm vào vở . Giải: Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là : 7 – 5 = 2 ( quả) Đáp số : 2 quả cam Học sinh thực hiện giải toán Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là : 19 – 16 = 3(bạn) Đáp số : 3 bạn Học sinh nhắc lại Học sinh suy nghĩ và nêu . Học sinh nộp vở Tự nhiên xã hội Bệnh lao phổi I/ Yêu cầu : Cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. HSG : Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. II/ Chuẩn bị ; Các hình trong SGK trang 12,13. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ On định 2/ KTBC : Hỏi tựa bài ? ? Em hãy nêu các bệnh đường hô hấp thường gặp Em hãy nêu nguyên nhân chính của bệnh hô hấp ? Nêu cách đề phòng ? Giáo viên nhận xét ,ghi điểm, nhận xét chung . 3/ Bài mới : a. Gtb: Giáo viên giới thiệu trực tiếp ghi tựa “ Bệnh lao phổi” Hoạt động 1: Mục tiêu : Nêu nguyên nhân , đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. * Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ - Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát các hình 1,2,3,4,5 SGK trang 12 - Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận trả lời các câu hỏi ở SGK *Bước 2: -Giáo viên gọi đại diện các nhóm báo cáo thảo luận của nhóm mình . -Nếu các nhóm trình bày thảo luận và các nhóm khác bổ sung góp ý chưa đầy đủ , giáo viên kết hợp giảng thêm . Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm . Mục tiêu : Nêu được những việc nên làm và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi. + Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh ở trang 13 SGK kết hợp thực tế trả lời theo gợi ý : -Kể những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi? -Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng được bệnh lao phổi ? -Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi? -Giáo viên nhận xét , bổ sung , tuyên dương những nhóm nêu đủ ý . KL:-Bệnh lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra. -Ngày nay , không chỉ có thuốc chữa khỏi bệnh lao mà còn có thuốc tiêm phòng chóng lao. -Trẻ em được tiêm phòng lao có thể không mắc bệnh này trong suốt cuộc đời . Hoạt động 3: Đóng vai . *Mục tiêu : Biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh , để được đi khám và chữa bệnh kịp thời . -Biết tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ điều trị nếu có bệnh . Giáo viên giao nhiệm vụ cho từng nhóm . Giáo viên nêu 2 tình huống : Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp ( như viêmhọng , viêm phế quản …), em sẽ nói gì với bố me, để bố mẹ đưa đi khám bệnh ? Khi được đưa khám bệnh , em sẽ nói gì với bác sĩ ? * Giáo viên chốt lại :Khi bị sốt , mệt mỏi, chúng ta cần nói ngay với bố mẹ để được đưa đi khám bệnh … 4/ Củng cố : GV hỏi một số HS nội dung bài học xong . 5/ Nhận xét – dặn dò : GV nhận xét chung tiết học . Học sinh nhắc lại . Viêm họng ,viêm phế quản,viêm phổi… Do nhiễm lạnh, nhiễm trùnghoặc biến chứng của các bệnh truyền nhiễm ; cúm…. Giữ cơ thể ấm , giữ vệ sinh mũi, họng… Học sinh nhắc lại . Nhóm trưởng phân công hai bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân : Nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi ở SGK -Nguyên gây bệnh lao phổi là gì ? -Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào ? -Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào ? -Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và những người xung quanh ? Nhóm trưởng cử người báo cáo thảo luận của nhóm mình . + HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm . + Đại diện nhóm báo cáo thảo luận của nhóm mình .Lớp nhận xét bổ sung . Các nhóm nhận nhiệm vụ , thảo luận trong nhóm mình , ai sẽ đóng vai học sinh bị bệnh , ai sẽ đóng vai mẹ hoặc bố hoặc bác sĩ. - Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp .Các nhóm khác nhận xét . - Học sinh nêu lại nội dung yêu cầu của giáo viên . Về nhà xem lại các nội dung bài học và chuẩn bị bài sau : “Máu và cơ quan tuần hoàn”. Thứ tư, ngày 31 tháng 08 năm 2011 Tập đọc Quạt cho bà ngủ I/MỤC TIÊU BÀI HỌC : Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. Trả lời được các câu hỏi ở SGK. Học thuộc lòng cả bài thơ. II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : 1/ Thảo luận cặp đôi – chia sẻ. 2/ Trình bày ý kiến cá nhân. 3/ Trải nghiệm. IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 1/ Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. 2/ Bảng viết những khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và học thuộc lòng. V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của họcsinh 1/ ổn định 2/ KTBC : Hỏi tựa bài tiết trước ? Giáo viên gọi học sinh đọc bài . ? Qua câu chuyện , em hiểu điều gì ? GV nhận xét – ghi điểm. Nhận xét chung . 3/Bài mới : a. Khám phá (Giới thiệu bài): Tiếp tục chủ điểm mái ấm , bài thơ “Quạt cho bà ngủ” sẽ giúp cho các em thấy tình cảm của một bạn nhỏ với bàcủa bạn như thế nào ? tiết tập đọc hôm nay các em cùng thầy tìm hiểu qua bài tập đọc : “Quạt cho bà ngủ”. ghi tựa . b. Kết nối : b.1. Luyện đọc trơn: Giáo viên đọc bài thơ với giọng dịu dàng , tình cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc câu thơ – kết hợp sửa sai theo phương ngữ. Giáo viên chú ý nhắc nhở các em ngắt nhịp đúng trong các khổ thơ . Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ + giải nghĩa từ mới Þ thiu thiu b.2. Luyện đọc - hiểu: Lớp đọc thầm bài thơ và trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi của nội dung bài. ? Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ? ? Cảnh vật tronh nhà,ngoài vườn ntn? ? Bà mơ thấy gì ? ? Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ? ? Qua bài thơ , em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào ? Giáo viên củng cố lại nội dung bài : Cháu rất hiếu thảo , yêu thương , chăm sóc bà . + Hướng dẫn HS học thuộc bài thơ . Hướng dẫn học thuộc từng khổ thơ , cả bài theo cách xoá dần từng khổ thơ . Giáo viên theo dõi xem nhóm nào đọc nhanh , đọc đúng , đọc hay là nhóm đó thắng . 4/ Ap dụng (Củng cố ): ? Hỏi tựa ? - GV có thể tổ chức cho học sinh lớp thi đọc thuộc theo từng khổ thơ trong bài . 5/ Hoạt động tiếp nối (Nhận xét – dặn dò) : -GV nhận xét tiết học , tuyên dương một số em học tốt . Học sinh nhắc lại tựa Học sinh đọc bài nói tiếp nối nhau kể câu chuyện chiếc áo len theo lời của Lan (mỗi học sinh kể 2 đoạn ) và trả lời câu hỏi. - Nhắc lại tựa HS lắng nghe Học sinh đọc nối tiếp nhau , mỗi em đọc 2 dòng thơ( chú ý phát âm đối với các còn sai . Học sinh đọc từng khổ thơ nối tiếp HS đọc từng khổ thơ theo nhóm , 4 nhóm đọc nối tiếp . Lớp đọc bài nhóm đôi. Lớp đọc đồng thanh Bạn quạt cho bà ngủ . Mọi vật đều im lặng như đang ngủ . Cốc chén nằm im. Ngấn nắng thiu thiu. Đậu trên tường trắng. Hoa cam… trong vườn. * Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới. Học sinh thảo luận theo nhóm đôi rồi trả lời Học sinh đọc thầm lại bài thơ Học sinh phát biểu. Nhận xét ,bổ sung , sửa sai . Học sinh lớp thực hiện học thuộc Học sinh thi học thuộc theo từng cặp đôi . 4 Học sinh đại diện đọc nối tiếp 4 khổ thơ Học sinh nhắc lại . Học sinh thi đua đọc thuộc theo khổ thơ. Về nhà xem lại bài . Chuẩn bị bài sau “Chú sẻ và hoa bằng lăng” Đạo đức Giư lời hứa I/ Yêu cầu: Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa . Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người . Quý trọng những người biết giữ lời hứa. HSG : - Nêu được thế nào là giữ lời hứa. - Hiểu được ý nghĩa của việc giữ lời hứa. II/ Chuẩn bị : Tranh minh hoạ truyện chiếc vòng bạc. VBT đạo đức. Phiếu học tập. III/ Lên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định : 2/ KTBC : ? Hỏi tựa bài ? ? Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào ? ? Em hãy đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy ? GV nhận xét ghi điểm .GV nhận xét chung . 3/ Bài mới : a.Gtb: Giáo viên gt trực tiếp vào bài –ghi tựa A/ Hoạt động 1: Thảo luận truyện “Chiếc vòng bạc” . - Mục tiêu : Học sinh biết được thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa . Giáo viên kể chuyện ( Vừa kể vừa minh hoa bằng tranh , nếu có ) ? Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa? ? Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của bác ? ? Việc làm của Bác thể hiện điều gì ? ? Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì ? ? Thế nào là giữ lời hứa ? ? Người giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào ? Giáo viên tóm lại bài : -Tuy bận nhiều công việc nhưng Bác Hồ không quên lời hứa với một em bé , dù đã qua một thời gian dài .Vịêc làm của Bác khiến mọi người rất cảm động và kính phục . GDTT: Qua câu chuyện trên , chúng ta thấy cần phải giữ đúng lời hứa .Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói , đã hứa hẹn với người khác.Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người quý trọng , tin cậy và noi theo . Hoạt động 2: Xử lí tình huống . *Mục tiêu :Học sinh biết được vì sao cần phải giữ lời hứa vá cần làm gì nếu không thể giữ lời hứa với người khác . Giáo viên chia lớp thành các nhóm và giao cho mỗi nhóm xử lí một trong hai tình huống sau đây . Tình huống 1: Tân cần sang nhà bạn học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho bạn để bạn khỏi phải chờ Tình huống 2: Thanh cần dán trả lại truyện cho Hằng và xin lỗi bạn. GV kết luận : Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác . Hoạt động 3: Tự liên hệ . * Mục tiêu :Học sinh biết tự đánh giá việc giữ lời hứa của bản thân . GV nêu yêu cầu liên hệ : ? Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì không ? ? Em có thực hiện được điều đã hứa không ? Vì sao ? ? Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được (hay không thực hiện được ) điều đã hứa . 4/ Củng cố : ? Hỏi lại tựa bài ? ? Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào ? 5/Nhận xét – dặn dò : GV nhận xét chung tiết học . - Học sinh nhắc lại tựa bài. - Học sinh nêu . - 2 em đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy . - 3 học sinh nêu lại tựa bài - 2 Học sinh kể lại truyện . - Thảo luận cả lớp và trả lời câu hỏi . Học sinh hoạt động theo nhóm . Học sinh dựa vào yêu cầu của bài tập 2 ở (VBT) Thảo luận và trình bày(có thể bằng lời hoặc đóng vai). Học sinh tự liên hệ thực tế ở bản thân và nêu. Sưu tầm các gương biết giữ lời hứa của bạn bè trong lớp ,trong trường Về nhà xem lại bài Thủ công Gấp con ếch (tiết 1) I/.Mục tiêu: Học sinh biết cách gấp con ếch. Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. Với HS khéo tay : - Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp phẳng, thẳng, con ếch cân đối; - Làm cho con ếch nhảy được. II/. Giáo viên chuẩn bị Mẫu con ếch bằng giấy có kích thước lớn. Tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy. Giấy màu, kéo thủ công. III/. Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/. Ổn định 2/. Kiểm tra bài cũ 3/. Bài mới Giới thiệu bài: Ghi tựa Hoạt động 1: + Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét + Giáo viên treo tranh con ếch lên bảng lớp Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu - Giáo viên treo tranh quy trình lên rồi hướng dẫn từng bước - Giáo viên nhắc lại các bước gấp con ếch - Giáo viên theo dõi, hướng dẫn giúp đỡ những học sinh yếu. Giáo viên khen ngợi những học sinh thực hiện tốt, động viên những học sinh thực hiện chưa tốt. 4/. Củng cố - Dặn dò Về nhà xem lại bài + Học sinh quan sát con ếch mẫu bằng giấy và nhận xét về hình dạng và ích lợi của con ếch ngoài thực tế. + Bước đầu biết hình dung để

File đính kèm:

  • doctuan 3.doc