I Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp Hs nắm được:
- Biết thực hiện phép cộng các số có năm chữ số.
- Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
b) Kỹ năng: Rèn Hs làm toán, chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Phép cộng các số trong phạm vi 100.000.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
12 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2181 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 30 - Tiết 146 đến tiết 150, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ , ngày tháng năm 2005
Toán.
Tiết 146: luyện tập.
I Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs nắm được:
- Biết thực hiện phép cộng các số có năm chữ số.
- Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
b) Kỹ năng: Rèn Hs làm toán, chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Phép cộng các số trong phạm vi 100.000.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cộng các số có 5 chữ số.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Sáu Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
54672 36159 47066 80909
+ 28298 + 38471 + 19838 + 9090
82970 74620 66904 89999
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Sáu Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
16528 33527 60500 80909
+ 20132 + 4130 + 8197 + 9090
32416 25296 22 023 10001
69076 62953 90720 100000
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
-Mục tiêu: Giúp cho các em biết tính diện tích, chu vi của hình chữ nhật. Giải bài toán có lời văn.
Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
- Gv yêu cầu Hs dựa vào tóm tắt hãy đặt thành một đề toán.
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số lít dầu buổi chiều bán được là:
200 x 4 = 800 (ldầu)
Số lít dầu bán được cả hai buổi là:
800 + 200 = 1000 (ldầu)
Đáp số: 1000 ldầu.
Bài 4:
- Mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs nhắc lại tính diện tích hình chữ nhật, chu vi hình chữ nhật.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) Chiều rộng của hình chữ nhật:
12: 3 = 4 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(12 + 4 ) x 2 = 32 (cm)
Đáp số: 32cm.
b) Chu vi hình chữ nhật là:
12 x 4 = 48 (cm2)
Đáp số: 48cm2.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
4 Hs lên bảng thi làm bài làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
4 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Trò chơi, luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Một cửa hàng buổi sáng bán được 200 lít dầu. Buổi chiều bán gấp 4 lần buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu lít dầu.
Hs cả lớp làm vào VBT. 1 Hs lên bảng làm
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nhắc lại
1 Hs lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT.
Hs cả lớpnhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Phép trừ các số trong phạm vi 100.000.
Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2005
Toán
Tiết 147: Phép trừ các số trong phạm vi 100.000.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
- Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100.000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng).
- Củng cố về ý nghĩa phép trừ qua giải bài toán có lời văn bằng phép trừ.
Kỹ năng:
- Biết tính toán chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gv gọi 2 Hs lên làm bài tập 2, 3.
- Gv nhận xét bài làm của HS.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm với phép trừ, cách đặt tính.
a) Giới thiệu phép trừ.
- Gv viết lên bảng phép trừ: 85672 – 58329
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện bài toán.
85674 * 4 không trừ được 7, lấy 14 trừ 9 bằng 5, viết
- 58329 5 nhớ 1.
27345 * 2 thêm 1 bằng 3, 7 trừ 3 bằng 4, viết 4.
* 6 trừ 3 bằng 3, viết 3.
* 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết
7 nhớ 1.
* 5 thêm 1 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viết 2.
- Gv hỏi: Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có đến 5 chữ số ta làm như thế nào?
- Gv rút ra quy tắc: “ Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có đến 4 chữ số , ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau: chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục…… ; rồi viết dấu trừ, kẻ vạch ngang và trừ từ phải sang trái.
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết thực hiện phép trừ số có bốn chữ số cho số có đến 4 chữ số
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu 6 Hs lên bảng làm.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc.
- Gv nhận xét, chốt lại.
64852 85694 40271
- 27539 - 46528 - 36045
37313 39166 422 6
72644 92500 100.000
- 25586 - 4181 - 99.999
47058 78319 1
* Hoạt động 3: Làm bài 2, 3.
-Mục tiêu: Giúp biết giải bài toán có lời văn.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận câu hỏi.
+ Bể có bao nhiêu lít nước ?
+ Sau một tuần sử dụng, bể còn bao nhiêu lít nước?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số lít nước đã sử dụng trong một tuần:
45900 – 44150 = 1750 (lít)
Số lít nước mỗi ngày dùng là:
1750 : 7 = 250 (lít)
Đáp số : 250 lít.
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
=> Phép trừ 100.00 – 99.999 có thể tính nhẩm được.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs quan sát.
Hs cả lớp thực hiện bài toán bằng cách đặt tính dọc.
85674
- 58329
27345
Hs trả lời.
Vài Hs đứng lên đọc lại quy tắc.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
6 Hs lên bảng làm và nêu cách tính.
Hs nhắc lại quy tắc.
Hs nhận xét.
Vài Hs đọc lại kết quả đúng.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Bể có 45.900 lít nước.
Bể còn 44.150 lí nước.
Hỏi mỗi ngày dùng hế bao niêu lít?
Hs làm bài vào VBT.
1 Hs lên bảng làm bài.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
1 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Tiền Việt Nam.
Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2005
Toán
Tiết 148: Tiền Việt Nam.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
- Biết nhận biết các tờ giấy bạc: 20.000 đồng, 50.000 đồng và 100.000 đồng
- Bước đầu biết đổi tiền.
Kỹ năng:
- Biết tính toán chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Phép trừ các số trong phạm vi 100.000.
- Gv gọi 2 Hs lên làm bài tập 2, 3.
- Gv nhận xét bài làm của HS.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm các loại tiền 20.000, 50.000 và 100.000 đồng.
a) Giới thiệu các tờ giấy bạc: 20.000 đồng, 50.000 đồng , 100.000 đồng.
- Gv yêu cầu Hs quan sát kĩ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nêu nhận xét các đặc điểm nư sau:
+ Màu sắc của từng tờ giấy bạc.
+ Dòng chữ “ hai mươi nghìn đồng” và số 20.000.
+ Dòng chữ “ năm mươi nghìn đồng” và số 50.000.
+ Dòng chữ “ một trăm nghìn đồng” và số 100.000.
- Gv yêu cầu vài Hs đứng lên nhận xét.
- Gv nhận xét, chốt lại:”
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết nhận biết các loại tiền.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 1 Hs lên làm mẫu.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu 3 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
10.000 đồng + 20.000 đồng + 50.000 đồng = 80.000 đồng.
10.000 đồng + 20.000 đồng + 50.000 đồng + 10.000 đồng = 90.000 đồng.
20.000 đồng + 20.000 đồng + 50.000 đồng = 90.000 đồng.
100 đồng + 200 đồng + 500 đồng+ 50.000 đồng = 50.800 đồng.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Số tiền bác Toàn mua hết 2 vé xem xiếc:
20.000 x 2 = 40.000 (đồng)
Số tiền Bác Toàn tiêu hết tất cả là:
40.000 + 16.000 = 56.000 (đồng)
Đáp số: 56.000 đồng.
b) Bác toàn có 100.000 đồng. Bác sẽ có đủ tiền mua vé và xem xiếc và mua xăng. Bác còn dư lại
100.000 – 56.000 = 44.000 (đồng.)
* Hoạt động 3: Làm bài 2, 3.
-Mục tiêu: Giúp biết giải bài toán có lời văn.
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận câu hỏi.
- Gv mời 1 hs lên làm mẫu.
- Gv mời 3 Hs lên thi làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ 1 quyển vở, số tiền 1500 đồng.
+ 2 quyển vở, số tiền 3000 đồng.
+ 3 quyển vở, số tiền 4500 đồng.
+ 4 quyển vở, số tiền 6000 đồng.
Bài 4:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 3 nhóm cho các em thi tiếp sức.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs quan sát.
Hs quan sát và nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
3 Hs lên bảng làm và nêu cách tính.
Hs nhắc lại quy tắc.
Hs nhận xét.
Vài Hs đọc lại kết quả đúng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
1 Hs lên bảng làm.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Một hs lên làm mẫu.
Hs làm bài vào VBT.
3 Hs lên bảng thi làm bài.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Ba nhóm lên bảng thi tiếp sức.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
1 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2005
Toán.
Tiết 149: Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố về:
- Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
- Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến năm chữ số và giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
b) Kỹ năng: Biết cách tính toán chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu .
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Tiền Việt Nam
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
Một Hs sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
*Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
-Mục tiêu Giúp Hs biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến năm chữ số.
Cho học sinh mở vở bài tập:
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv yêu cầu Hs nêu lại cách trừ nhẩm.
- Gv yêu cầu 6 Hs nối tiếp đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại.
80.000 – 50.000 = 30.000 70.000 – 60.000 = 10.000
90.000 – 70.000 = 20.000 100.000 – 90.000 = 10.000
60.000 – 40.000 = 20.000 100.000 – 30.000 = 70.000
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc thực hiện các phép tính.
- Gv mời 6 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
62947 41572 70254
- 25819 - 12466 - 63217
37128 29106 7037
84630 35791 14600
- 36402 - 8855 - 578
48228 27936 14022
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
-Mục tiêu: Củng cố cho Hs giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi:.
+ Bác Hoài thu được bao nhiêu kg cà phê?
+ Lần đầu bán hết bao nhiêu kg càphê ?
+ Lần sau bán hết bao nhiêu kg cà phê?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv nhận xét, chốt lại.
Cách 1:
Số kg cà phê còn lại sau khi bán lần thứ nhất:
32650 – 20000 = 12650 (kg cà phê )
Số kg cà phê còn lại sau khi bán lần thứ hai:
12650 – 12600 = 50 (kg cà phê )
Đáp số : 50 kg cà phê
Cách 2:
Số cà phê cả hai lần bán:
20000 + 12600 = 32600 (kg cà phê )
Số kg cà phê còn lại là:
32650 – 32600 = 50 (kg cà phê)
Đáp số: 50 kg cà phê .
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hs nêu.
Hs cả lớp làm vào VBT.
6 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả các phép trừ.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp làm vào VBT. Sáu Hs lên bảng làm và nêu cách thực hiện phép tính.
Hs cả lớp nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp thảo luận.
32650 kg cà phê.
20000 kg cà phê.
12600 kg cà phê
Số kg cà phê còn lại sau hai lần bán.
2à Hs lên bản bài làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 2, 3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ , ngày tháng năm 2005
Toán.
Tiết 150: Luyện tập chung.
/ Mục tiêu:
Kiến thức:
- Củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong 100.000.
- Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
b) Kỹ năng: Rèn làm bài tập chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu .
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Một Hs sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
-Mục tiêu Giúp Hs củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong 100.000.
Cho học sinh mở vở bài tập:
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs nhắc lại cách cộng trừ nhẩm .
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 4 Hs nối tiếp đọc kết quả.
a) 50.000 + 20.000 + 10.000 = 80.000
50.000 + (20.000 + 10.000)
50.000 + 30.000 = 80.000
b) 80.000 – 30.000 – 20.000 = 30.000
80.000 – ( 30.000 + 20.000)
80.000 - 50.000 = 30.000
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Ba Hs lên bảng làm bài làm và nêu cách tính.
- Gv nhận xét, chốt lại.
49635 84752 60800
+ 31287 - 56282 - 21578
80922 28470 39222
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
-Mục tiêu: Giúp Hs củng cố về giải bài toán bằng hai phép .
Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu hs thảo luận câu hỏi:
+ Đội Một thu được bao nhiêu kg tôm?
+ Đội Hai thu được bao nhiêu kg tôm?
+ Đội Ba thu được bao nhiêu kg tôm?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. 1 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số kg tôm đội Hai thu được là:
45600 + 5300 = 50900 (kg tôm)
Số kg tôm đội Ba thu được là:
50900 – 4600 = 46300 (kg tôm)
Đáp số: 46300 kg tôm.
Bài 4:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số tiền mua một quyển sổ là:
10000: 2 = 5000 (đồng)
Số tiền mua ba quyển sổ là:
5000 x 3 = 15000 (đồng)
Đáp số: 15000 đồng.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hai Hs nêu.
Hs cả lớp làm vào VBT
4 Hs nối tiếp đọc kết quả.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Ba Hs lên bảng làm bài.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs thảo luận.
45600 kg tôm.
Nhiều hơn đội Một 5300 kg tôm.
Ít hơn đội Hai 4600kg tôm.
Cả ba đội thu được bao nhiêu kg tôm?
Cả lớp làm vào VBT. 1 Hs lên bảng làm bài.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
5.Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3, 4.
Chuẩn bị bài: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số .
Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- T- tuan 30.doc