ĐẠO ĐỨC
Ôn tập cuối năm.
I.Mục tiêu:
- Nhớ lại những kiến thức đã học từ bài 7 đến bài 14.
- Rèn kĩ năng và thực hành những hành vi đạo đức đã học.
- Biết hành vi nào là đúng hành vi nào là sai và thái độ của mình khi gặp các hành vi đó.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Vở bài tập đạo đức 3
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
15 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2089 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 tuần 35 - Trường Tiểu học Đạ Rsal, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 12 tháng 05 năm 2012.
ĐẠO ĐỨC
Ôn tập cuối năm.
I.Mục tiêu:
Nhớ lại những kiến thức đã học từ bài 7 đến bài 14.
Rèn kĩ năng và thực hành những hành vi đạo đức đã học.
Biết hành vi nào là đúng hành vi nào là sai và thái độ của mình khi gặp các hành vi đó.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Vở bài tập đạo đức 3
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định Tổ chức.
2. Ôn tập.
HĐ1:
Tìm hiểu Nội dung.
3. Củng cố-dặn dò.
- Bắt nhịp
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
- Để tỏ lòng kính trọng các cô chú thương binh, gia đình liệt sĩ chúng ta phải làm gì?
- Tại sao chúng ta phải kính trọng biết ơn các cô chú thương binh liệt sĩ?
- Kể tên những việc em có thể làm nếu gặp người nước ngoài.
- Để có nước sạch và sử dụng lâu dài chúng ta phải làm gì?
- Chúng ta có thể chăm sóc cây trồng vật nuôi bằng cách nào?
-Được chăm sóc chu đáo cây trồng vật nuôi sẽ ra sao?
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- Đồng thanh hát bài “Trẻ em hôm nay thế giới ngày mai”
- Chào hỏi lễ phép, thăm hỏi sức khoẻ, giúp làm việc nhà, chăm sóc mộ thương binh liệt sĩ ...
- Vì các cô chú thương binh là những người hi sinh xương máu cho tổ cuốc, cho đất nước.
- Chỉ đường, vui vẻ, niềm nở chào hỏi họ, giới thiệu về đất nước Việt Nam.
- Chúng ta phải biết tiết kiệm, dùng nước đúng mục đích và phải biết giữ sạch nguồn nước.
-Nêu
- ... Cây trồng vật nuôi sẽ phát triển nhanh.
- Về ôn tập những bài đã học để chuẩn bị kiểm tra.
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
Ôn tập kiểm tra tập đọc và HTL tiết 1 - 2.
I.Mục đích, yêu cầu:
Kiểm tra đọc:
- Nội dung các bài tập đọc đã học từ tuần 19 – tuần 34.
- Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời 1 –2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Ôn luyện về cách viết văn bản thông báo gồm.
- Yêu cầu: Rõ, gọn, đủ thông tin, hấp dẫn.
II.Đồ dùng dạy- học.
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 – tuần 34.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài.
HĐ1:Kiểm tra đọc.
HĐ2: Ôn luyện về viết thông báo.
3. Củng cố – dặn dò: 2’
-Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.
- Cho HS lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và nêu nội dung bài.
Cho điểm trực tiếp.
- Yêu cầu mở SGK trang 46 đọc bài chương trình xiếc đặc biệt.
- Khi viết thông báo ta cần chú ý những điểm gì?
- Phát giấy và yêu cầu làm việc theo nhóm 4HS.
- Giúp đỡ các nhóm.
- Về nội dung đủ thông tin theo mẫu trên bảng lớp.
-Về hình thức: Cần đẹp, lạ mắt, hấp dẫn.
-Tuyên dương nhóm có bài đẹp nhất.
- Nhận xét tiết học.
-Dặn học sinh.
-Nhắc lại tên bài học.
- Lần lượt lên bốc thăm bài đọc (7 – 8 HS) về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút.
- Đọc và trả lời cầu hỏi.
- 3 HS đọc yêu cầu đề bài.
- 2 HS đọc , lớp đọc thầm SGK.
-Cần chú ý viết lời gắn gọn, trang trí đẹp.
- Hoạt động nhóm thực hiện viết thông báo vào giấy to.
- Dán và đọc thông báo. Các nhóm theo dõi nhận xét bình chọn. ...
- Về viết và trình bày thông báo riêng của mình.
TOÁN
Ôn tập về giải toán (tiếp theo).
I:Mục tiêu:
1. Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính.Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến rút về đơn vị.
2.Củng cố cách tính giá trị biểu thức.
II.Hoạt động sư phạm:
-Kiểm tra những bài đã giao về nhà ở tiết trước. – nhận xét và cho điểm HS.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
-Nhằm đạt mục tiêu số 1.2
-Hoạt động được lưa chọn: Quan sát.
-Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân.
Hoạt động 2
-Nhằm đạt mục tiêu số 2.
-Hoạt động được lưa chọn: Quan sát.
-Hình thức tổ chức: Cả lớp, cánhân,
Bài 1.
HD cách 2: Đoạn thứ nhất dài bằng 1/7 chiều dài sợi dây nghĩa là như thế nào?
- Vậy đoạn 2 là mấy phần?
-Nhận xét – cho điểm
Bài 2.-Nêu yêu cầu đề bài.
Tóm tắt
5 xe chở: 15 700 kg
2 xe chở: ............ kg
Bài 3.- Bài toán thuộc dạng toán gì?
Bài 4
- Trước khi khoanh vào chữ ta phải làm như thế nào?
1 HS đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm lớp tự làm bài vào vở.
- Sợi dây chia thành 7 phần thì độ dài đoạn 1 là 1 phần.
- là 6 phần.
- Tự làm bài.
-Chữa bài trên bảng.
- HS tự đọc đề tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải.
Số kg muối một xe chở là.
15 700 : 5 = 3140 (kg)
- Đợt đầu đã chuyển được số kg muối 3240 x 2 = 6280 (kg)
Đáp số: 6280 kg
- Bài toán thuộc dạng toán có liên quan đến rút về đơn vị, giải bài toán bàng hai phép tính chia và nhân.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Ta phải tính giá trị của biểu thức.
- 2 HS nối tiếp chữa bài, mỗi HS chữa một con tính:
4 + 16 x 5 = 4+ 80 = 84 Vậy khoanh vào a.
IV.Hoạt động tiếp nối:
-Nhận xét tiết học
V.Đồ dùng dạy học. Hoc sinh bang con - GV :Bảng phụ
Th ba ngµy 13 th¸ng 05 n¨m 2012
TOÁN
Luyện tập chung.
I.Mục tiêu.
1. Đọc và viết các số có đến 5 chữ số.Thực hiện các phép tính cộng, trừ nhân, chia.
2.Tính giá trị biểu thức.Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Xem đồng hồ chính xác đến từng phút.
II.Hoạt động sư phạm:
-Kiểm tra những bài đã giao về nhà ở tiết trước. – nhận xét và cho điểm HS.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1
-Nhằm đạt mục tiêu của bài
-Hoạt động được lựa chọn:phân tích, tổng hợp
-Hình thức tổ chức :Cá nhân , lớp
Hoạt động 2
-Nhằm đạt mục tiêu của bài
-Hoạt động được lựa chọn:phân tích, tổng hợp
-Hình thức tổ chức :Cá nhân , lớp
1’
Bài 1: Viết số.
- Yêu cầu
Bài 2: Đặt tính rồi tính
Nhận xét cho điểm HS.
Bài 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ.
Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi.
-Nhận xét tuyên dương.
Bài 4 Tính.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 5 Bài giải
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Nhận xét và cho điểm.
- 3 HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào bảng con.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- 4 HS lên bảng làm bài.
-Lớp làm vào bảng con:
54 287 + 29 508 ; 4508 x3
78 362 – 24 935; 34 625 : 5
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Tự đọc đề và thảo luận cặp đôi lần lượt quan sát từng đồng hồ.
- 3 HS đại diện cặp nêu.
- 2 HS lên bảng lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- 2 HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán có liên quan đến rút về đơn vị.
- 1 HS lên bảng làm, lớplàm vào vở.
- Kiểm tra bài làm của bạn trên bảng và bài làm của bạn bên cạnh
IV: Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài: “ Luyện tập”
V :Đồ dùng dạy học. - GV :Bảng phụ. - HS : Bộ đồ dùng học toán.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Ôn tập kiểm tra tập đọc và HTL tiết 3.
I.Mục đích, yêu cầu:
Kiểm tra đọc:
- Nội dung các bài tập đọc đã học từ tuần 19 – tuần 34.
- Kĩ năng đọc thành tiếng phát âm rõ, tốc độ đọc 70 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Rèn kĩ năng chính tả:
Nghe – viết chính xác, đẹp bài thơ: Nghệ nhân bát tràng.
II.Đồ dùng dạy- học.
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 – tuần 34.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài.
HĐ1:. Kiểm tra đọc.
HĐ2:. Rèn kĩ năng viết chính tả.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.
- Cho HS lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và nêu nội dung bài.
Cho điểm trực tiếp.
- Đọc một lần bài thơ.
- Dưới ngòi bút của nghệ nhân bát tràng những cảnh đẹp nào được hiện ra?
- Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
- Cách trình bày thể thơ này như thế nào?
-Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
- Đọc từng câu thơ.
- Đọc lại.
- Chấm 5 –7 bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò:
-Nhắc lại tên bài học.
- Lần lượt lên bốc thăm bài đọc (7 – 8 HS) về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút.
- Đọc và trả lời cầu hỏi.
-Những cảnh đẹp hiện ra: sắc hoa, cánh cò bay dập dờn, luỹ tre, cây đa, lá trúc, trái mơ, quả bòng, mưa rơi, hồ Tây.
- Viết theo thể thơ lục bát.
- Những chữ đầu dòng thơ và tên riêng.
- Ngồi ngay ngắn viết bài vào vở.
- Đổi chéo bài dùng bút chì chữa lỗi.
-Về nhà tiếp tục ôn tập.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Ôn tập cuối năm.
I.Mục tiêu:
- Hệ thống lại những kiến thức đã học về chủ để Tự nhiên.
Yêu phong cảnh thiên nhiên của quê hương.
Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên.
Phiếu thảo luận nhóm.
Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
HĐ 1: ôn tập về thực vật, động vật.
MT: - Biết một số cây cối và con vật ở địa phương.
HĐ 2: Kể theo nhóm.
MT: Tái hiện phong cảnh thiên nhiên của quê hương mình.
HĐ 3: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng
3. Củng cố dặn dò.
- Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa đồng bằng vào cao nguyên?
- Dẫn dắt ghi tên bài.
1.Về động vật.
- Phát phiếu:
- Nêu yêu cầu thảo luận.
- Nhận xét kết luận.
2. Về thực vật
Tổ chức thi: Kể tên các cây theo nhóm.
- Ghi bảng.
-Nhận xét tuyên dương.
- Các em sống ở vùng nào?
- HD cách tô màu.
-Nhận xét tuyên dương.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng trả lời theo yêu cầu GV.
- Lớp nhận xét.
- Nhắc lại tên bài học.
- Thảo luận nhóm theo yêu cầu và hoàn thành bảng sau:
Tên nhóm tên con Đặc điểm
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
-Lớp nhận xét – bổ xung.
- Thảo luận nhóm kể tên các cây có một trong các đặc điểm: Thân đứng, thân leo, thân bò, rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ, ....
- Các nhóm sau không được kể trùng tên các nhóm trước.
- Lớp nhận xét bổ xung.
- Các em sống ở tây nguyên.
Có cây cối, núi đồi, hồ, ao, suối,
- Nhận xét kết quả.
- Về ôn tập kiểm tra.
THỦ CÔNG.
Trưng bày sản phẩm học tập của học sinh.
I Mục tiêu.
- Trưng bày để học sinh nhớ lại các bước và quy trình làm một sản phẩm đã học trong chương trình lớp 3.
- Có kĩ năng làm sản phẩm và biết cách trang trí cho sản phẩm đẹp.
II Chuẩn bị.
- Quy trình thực hiện theo yêu cầu đề của trường ra.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
Giới thiệu.1’
HĐ 1.Trưng bày
HĐ 2.Nhận xét từng sản phẩm
2.Dặn dò:
- Nêu mục tiêu tiết kiểm tra.
-Yêu cầu:
-Nhận xét chung.
- Dặn dò:
- Nghe:
-HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
-Nhận xét.
-Nghe, nhận việc.
Lắng nghe
Thứ tư ngày 14 tháng 05 năm 2012
TOÁN
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1. Củng cố về só liền trước,số liền sau của một số có 5 chữ số. So sánhcác số có đến 5 chữ số.
Thực hiện 4 phép tính đã học trong phạm vi các số có 5 chữ số. Củng cố các bài toánvề thống kê số liệu.
II.Hoạt động sư phạm:
-Kiểm tra những bài đã giao về nhà ở tiết trước. – Nhận xét và cho điểm HS.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1
-Nhằm đạt mục tiêu của bài
-Hoạt động được lựa chọn:phân tích, tổng hợp
-Hình thức tổ chức :Cá nhân , lớp
Hoạt động 1
-Nhằm đạt mục tiêu của bài
-Hoạt động được lựa chọn:phân tích, tổng hợp
-Hình thức tổ chức :Cá nhân , lớp
Bài 1: Ôn về số liền trước và tìm số lớn nhất.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Nêu các số liền trước các số sau:
Bài 3: Bài toán giải.
- Nhắc lại cách so sánh các số có 5 chữ số.
- Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện tính.
- Nhận xét – cho điểm.
Bài 4: Xem bảng và trả lời các câu hỏi.
-HD giải
-Nhận xét –chấm bài.
- HS nối tiếp nêu:
+ Số liền trước số 8270 là 8269
+ ………………
- 1 HS nêu và nêu số lớn nhất là: 44 200.
- 2 HS đọc yêu cầu đề bài.
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài ở bảng con.
- lần lượt nêu cách đặt tính và tính ở từng phép tính.
- 2 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Quan sát bảng và trả lời các câu hỏi.
-Kể từ trái qua phải mỗi cột cho ta biết:
IV: Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét tiết học - Dặn dò hs:
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài:
V :Đồ dùng dạy học.
- GV :Bảng phụ.
- HS : Bộ đồ dùng học toán.
TẬP ĐỌC
Ôn tập kiểm tra tập đọc và HTL tiết 4.
I.Mục đích, yêu cầu:
Kiểm tra đọc:
- Nội dung các bài tập đọc đã học từ tuần 19 – tuần 34.
- Kĩ năng đọc thành tiếng phát âm rõ, tốc độ đọc 70 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
II.Đồ dùng dạy- học.
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 – tuần 34.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài.
HĐ 1. Kiểm tra đọc.
HĐ 2. On luyện về phép nhân hoá.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.
- Cho HS lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và nêu nội dung bài.
Cho điểm trực tiếp.
- Đưa ra tranh minh hoạ.
- Yêu cầu đọc bài thơ.
- Phát phiếu học cho HS.
- Thu phiếu chấm bài.
- Khuyến khích HS các em có ý riêng độc đáo.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò:
-Nhắc lại tên bài học.
- Lần lượt lên bốc thăm bài đọc (7 – 8 HS) về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút.
- Đọc và trả lời cầu hỏi.
- 1 HS đọc yêu cầu SGK.
- Quan sát tranh.
- 2 HS đọc.
- Yêu cầu HS tự làm.
- 2 HS chữa bài.
- Theo dõi phiếu của mình.
Làm vào phiếu như đã chẩn bị.
- Về tiếp tục ôn tập.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn tập kiểm tra tập đọc và HTL tiết 5.
I.Mục đích, yêu cầu:
- Nội dung các bài tập đọc HTL đã học từ tuần 19 – tuần 34.
- Kĩ năng đọc thành tiếng phát âm rõ, tốc độ đọc 70 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời 1 –2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Nội dung: Nghe kể câu chuyện: Bốn cẳng và 6 cẳng.
Yêu cầu: Nhớ nội dung câu chuyện, kể tự nhiên, khôi hài, vui.
II.Đồ dùng dạy- học.
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc HTL từ tuần 19 – tuần 34.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài.
HĐ 1. Kiểm tra đọc HTL
HĐ 2. Rèn kĩ năng nói.
HĐ 3: Kể chuyện
3. Củng cố – dặn dò: 2’
-Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.
- Cho HS lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và nêu nội dung bài.
Cho điểm trực tiếp.
- Hãy đọc đề bài và các câu hỏi gợi ý.
- Kể chuyện một lần.
- Chú lính được cấp ngựa để làm gì?
- Chú đã sử dụng con ngựa như thế nào?
- Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngưạ?
-Viết nhanh các câu trả lời của HS lên bảng.
- Theo ý tóm tắt.
- Kể chuyện lần 2:
- Yêu cầu HS kể trong nhóm,
- Nhận xét tuyên dương.
- dặn dò.
-Nhắc lại tên bài học.
- Lần lượt lên bốc thăm bài đọc (7 – 8 HS) về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút.
- Đọc và trả lời cầu hỏi.
- 3 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Lớp theo dõi.
- Chú lính được cấp ngựa để làm một việc khẩn cấp.
- Chú dắt ngựa ra đường cứ đánh ngựa và chạy theo.
- Vì chú nghĩ rằng ngựa có 4 cẳng nếu chú chạy bộ cùng ngựa thì sẽ thêm 2 cẳng nữa. Thì tốc độ chạy sẽ nhanh hơn.
-HS theo dõi.
- Các nhóm thi kể, mỗi nhóm cử 1 HS.
-Về ôn lại những bài đã học.
Thứ năm ngày 15 tháng 05 năm 2012.
TOÁN
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
1. Tìm số liền trước số liền sau của một số: Thứ tự các số có 5 chữ số.
2. Tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật. Số ngày của tháng trong năm.
II.Hoạt động sư phạm:
-Kiểm tra những bài đã giao về nhà ở tiết trước. – Nhận xét và cho điểm HS.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1
-Nhằm đạt mục tiêu của bài
-Hoạt động được lựa chọn:phân tích, tổng hợp
-Hình thức tổ chức :Cá nhân , lớp
Hoạt động 2
-Nhằm đạt mục tiêu của bài
-Hoạt động được lựa chọn:phân tích, tổng hợp
-Hình thức tổ chức :Cá nhân , lớp
Bài 1: Số liền trước, số liền sau và thứ tự các số.
Bài 2: Đặt tính và tính.
- Yêu cầu:
-Nhận xét chữa bài và cho điểm.
Bài 3: Trong một năm có những tháng nào có 31 ngày?
Bài 4: Tìm x.
- Nêu yêu cầu:
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 5: Bài toán giải.
-Tổ chức thảo luận theo cặp.
- Nhận xét –chữa bài.
Dặn dò:
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
a- Làm bài vào bảng con.
b- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- 4 HS lên bảng. Lớp làm bảng con.
86 127 + 4258; 65 493 – 3486
4216 x 5; 4035 : 8
- Nhận xét bài làm trên bảng và nêu cách tính và thực hiện tính.
- Thảo luận theo yêu cầu, nói cho nhau biết những tháng có 31 ngày.
- 2 cặp trình bày trước lớp, lớp nhận xét bổ xung.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- 2 HD đọc đề bài.
- có hai cách tính diện tích hình chữ nhật.
- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
IV: Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét tiết học - Dặn dò hs:
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài: “ Luyện tập”
V :Đồ dùng dạy học.
- GV :Bảng phụ.
- HS : Bộ đồ dùng học toán.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
Ôn tập kiểm tra cuối HKII tiết 6.
I.Mục đích:
Kiểm tra học thuộc lòng:
- Nội dung các bài tập đọc HTL đã học từ tuần 19 – tuần 34.
- Kĩ năng đọc thành tiếng phát âm rõ, tốc độ đọc 70 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời 1 –2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Rèn kĩ năng chính tả.
Viết đúng, đẹp bài thơ sao mai
II.Đồ dùng dạy- học.
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc HTL từ tuần 19 – tuần 34.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài.
HĐ 1:. Kiểm tra đọc HTL
HĐ 2:Viết chính tả.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.
- Cho HS lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và nêu nội dung bài.
Cho điểm trực tiếp.
- Đọc bài viết.
- Giải thích: Sao mai có nghĩa là sao kim có màu xanh thường thấy vào lúc sáng sớm. Ngôi sao này mọc vào buổi tối có tên là sao hôm.
-Ngôi sao mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào?
-
Bài thơ có mấy khổ? Ta nên trình bày như thế nào cho đẹp?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
- Đọc từng dòng thơ.
- Chấm 5 –7 bài.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò:
-Nhắc lại tên bài học.
- Lần lượt lên bốc thăm bài đọc (7 – 8 HS) về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút.
- Đọc và trả lời cầu hỏi.
- Nghe và 2 HS đọc lại.
- Khi bé ngủ dậy thì thấy sao mai đã mọc, gà gáy canh tư, mẹ xay lúa, sao nhòm qua cửa sổ, mặt trời dậy, ...
- Bài thơ có bốn khổ thơ mỗi 2 khổ thơ có cách một dòng, chữ đầu mỗi dòng thơ ta phải viết hoa. Và lùi vào 3 ô.
- Tên riêng và chữ đầu dòng thơ.
- Tìm – phân tích và viết vào bảng con những từ khó.
-Ngồi ngay ngắn viết bài vào vở.
- Lắng nghe
TẬP ĐỌC
Ôn tập kiểm tra cuối HKII tiết 7.
I.Mục đích:
Kiểm tra học thuộc lòng:
- Nội dung các bài tập đọc HTL đã học từ tuần 19 – tuần 34.
- Kĩ năng đọc thành tiếng phát âm rõ, tốc độ đọc 70 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời 1 –2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Rèn kĩ năng chính tả.
Viết đúng, đẹp bài thơ sao mai
II.Đồ dùng dạy- học.
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc HTL từ tuần 19 – tuần 34.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài.
HĐ 1:. Kiểm tra đọc HTL
3. Củng cố – dặn dò:
-Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.
- Cho HS lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và nêu nội dung bài.
Cho điểm trực tiếp.
- Đọc bài viết.
- Giải thích: Sao mai có nghĩa là sao kim có màu xanh thường thấy vào lúc sáng sớm. Ngôi sao này mọc vào buổi tối có tên là sao hôm.
-Ngôi sao mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào?
-
Bài thơ có mấy khổ? Ta nên trình bày như thế nào cho đẹp?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò:
-Nhắc lại tên bài học.
- Lần lượt lên bốc thăm bài đọc (7 – 8 HS) về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút.
- Đọc và trả lời cầu hỏi.
- Nghe và 2 HS đọc lại.
- Khi bé ngủ dậy thì thấy sao mai đã mọc, gà gáy canh tư, mẹ xay lúa, sao nhòm qua cửa sổ, mặt trời dậy, ...
- Bài thơ có bốn khổ thơ mỗi 2 khổ thơ có cách một dòng, chữ đầu mỗi dòng thơ ta phải viết hoa. Và lùi vào 3 ô.
- Tên riêng và chữ đầu dòng thơ.
- Lắng nghe
Thứ sáu ngày 16 tháng 05 năm 2012
TOÁN
Kiểm tra định kì cuối HK II.
I. Mục tiêu.
- Kiểm tra kết quả học tập của học sinh học kì II tập trung vào các nội dung kiến thức sau:
Về số học: Tìm số liền trước liền sau của số có 4 chữ số, so sánh các số có bốn hoặc 5 chữ số: Cộng, trừ các số có bốn, 5 chữ số. Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp). Chia số có bốn chữ số hoặc 5 chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư.)
Về đại lượng : Xem đồng hồ (chính xác đến từng phút): Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thông dụng.
Về hình học:Tính chu vi diện tích hình chữ nhật.
Về giải toán có lời văn: Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
II. Chuẩn bị.
-Đề kiểm tra của phòng giáo dục.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu.1’
HĐ 1: Phát đề.
HĐ 2: Thu bài.
2. Dặn dò:
- Nêu mục tiêu tiết kiểm tra.
-Phát đề:
- Thu bài và nhận xét tinh thần kiểm tra.
Dặn dò:
-Nhận đề bài và làm bài.
- Nộp bài.
- Nghe:
TẬP LÀM VĂN
Kiểm tra định kì cuối HK II.
I.Mục đích - yêu cầu.
1. Nhớ lại những kiến thức đã học để thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Viết đúng chính tả, đẹp.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Đề thi của phòng giáo dục.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu.1’
HĐ 1: Phát đề.
HĐ 2: Thu bài.
2. Dặn dò:
- Nêu mục tiêu tiết kiểm tra.
-Phát đề:
- Thu bài và nhận xét tinh thần kiểm tra.
- Dặn dò:
-Nhận đề bài và làm bài.
- Nộp bài.
Nghe:
TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Kiểm tra định kì cuối học Kì II.
I.Mục tiêu:
1. Củng cố và hệ thống lại những kiến thức có liên quan đến vấn đề tự nhiên.
Có tình yêu và ý thức bảo vệ, giữ gìn thiên nhiên và quê hương mình.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Đề của nhà trường ra.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu.1’
HĐ 1: Phát đề.
HĐ 2: Thu bài.
2. Dặn dò:
- Nêu mục tiêu tiết kiểm tra.
-Phát đề:
- Thu bài và nhận xét tinh thần kiểm tra.
- Dặn dò:
-Nhận đề bài và làm bài.
- Nộp bài.
Nghe:
TẬP VIẾT
Kiểm tra định kì cuối học Kì II.
I.Mục tiêu:
1. Củng cố và hệ thống lại những kiến thức có liên quan đến vấn đề tự nhiên.
2.Có tình yêu và ý thức bảo vệ, giữ gìn thiên nhiên và quê hương mình.
II.Đồ dùng dạy – học.
Đề của nhà trường ra.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu.1’
HĐ 1: Phát đề.
HĐ 2: Thu bài.
2. Dặn dò:
- Nêu mục tiêu tiết kiểm tra.
-Phát đề:
- Thu bài và nhận xét tinh thần kiểm tra.
- Dặn dò:
-Nhận đề bài và làm bài.
- Nộp bài.
Nghe:
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Tổng kết chủ điểm – Trò chơi.
I. Mục tiêu.
- Củng cố và hệ thống lại những hoạt động mà mình đã được học tìm hiểu trong chương trình lớp 3.
- Nhận ra những mặt mình đã đạt được và những cái mình chưa làm được để rút kinh nghiệm cho năm học sau.
II. Chuẩn bị:
-Chuẩn bị ô chữ cho trò chơi.
Đi tìm ô chữ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu:
HĐ 1: Nội dung của buổi tổng kết.
HĐ 2: Trị chơi
3. Dặn dò:
- Nêu yêu cầu tiết tổng kết.
- Chúng ta đã học những bài học nào có liên quan đến hoạt động ngoài giờ?
- Nêu những hoạt động mà học sinh làm được và những hoạt động chưa làm đựơc.
- Tuyên dương khuyếnh khích những thành tích tốt của cá nhân và tập thể.
- Tổ chức trò chơi.
- Nêu và phổ biết luật chơi.
- Nhận xét tuyên dương.
Nhận xét tiết học,dặn dò
- Nối tiếp nêu mỗi HS nêu 1 chủ đề sinh họat.
- Lắng nghe.
- Thực hiện chơi theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét.
- Lắng nghe cùng thực hiện
-Lắng nghe
BAN GIÁM HIỆU
File đính kèm:
- tuan 35.doc