A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:- Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.- Ap dụng bảng nhân 7 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.- Thực hành đếm thêm 7.
2. Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
3. Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát. (1)
2. Bài cũ: Luyện tập (3)
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Một Hs đọc bảng nhân 6.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.(28)
14 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4557 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 6 môn Toán: Bảng nhân 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán.
BẢNG NHÂN 7.
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:- Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.- Aùp dụng bảng nhân 7 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.- Thực hành đếm thêm 7.
2. Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
3. Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát. (1’)
2. Bài cũ: Luyện tập (3’)
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Một Hs đọc bảng nhân 6.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.(28’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* HĐ1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng nhân 7. ( 8’)
- MT: Giúp Hs bước đầu thành lập được bảng nhân 7 , nhớ và thuộc bảng nhân 7.
- Gv gắn một tấm bìa có 7 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn?
- 7 hình tròn được lấy mấy lần?
-> 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 7 x 1 = 7.
- Gv gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 7 hình tròn, vậy 7 hình tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 7 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với được lấy 2 lần.
- Gv viết lên bảng phép nhân: 7 x 2 = 14 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này.
- Gv hướng dẫn Hs lập phép nhân 7 x 3.
- Yêu cầu cả lớp tìm phép nhân còn lại trong bảng nhân 7 và viết vào phần bài học.
- Sau đó Gv yêu cầu Hs đọc bảng nhân 7 và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.
* HĐ2: Làm bài 1, 2. (7’)
- MT: Giúp Hs biết cách tính nhẩm, làm toán dựa vào bảng nhân 7.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- Gv nhận xét.
Bài 2 :
Gv yêu cầu đọc đề
Cho hs sửa bài với hình thức trò chơi gắn số .
Gv nhận xét .
* HĐ3: Làm bài 3 , 4.(10’)
- MT: Giúp cho các em biết vận dụng bảng nhân 7 điền các chữ số thích hợp vào ô trống , giải toán có lời văn.
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
+ Một tổ có mấy học sinh ?Lớp có mấy tổ ?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính số học sinh của lớp ta làm sao?
- Gv yêu cầu cả lớp tóm tắt và làm bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp.
-
Gv nhận xét, chốt lại
Bài 4:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Số đầu tiên trong dãy là số nào?
+ Tiếp sau số 0 là số naò?
+ 0 cộng mấy thì bằng 7?
+ Tiếp theo số 7 là số naò?
+ Em làm như thế nào để tìm được số 14?
- Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau điền số vào chỗ chấm.
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc
HĐ3 : Củng cố (3’)
Gv phổ biến luật chơi . yêu cầu hs kết bạn thành bảng nhân 7 .
Gv nhận xét , tổng kết , tuyên dương .
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HT:Lớp . cá nhân
Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: Có 7 hình tròn.
Được lấy 1 lần.
Hs đọc phép nhân: 7 x 1 = 7.
7 hình tròn được lấy 2 lần.
7 được lấy 2 lần.
Đó là: 7 x 2 = 14.
Hs đọc phép nhân.
Hs tìm kết quả các phép còn lại,
Hs đọc bảng nhân 7 và học thuộc lòng.
Hs thi đua học thuộc lòng.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT:Cá nhân , lớp
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự nêu lại phép nhân có thừa số 7
em Hs tiếp nối nhau đọc kết quả.
7 x 2 = 14 ; 7 x 5 = 35 ; 7 x 6 = 42 ; 0 x 7 = 0
7 x 4 = 28 ; 7 x 3 = 21 ; 7 x 9 = 63 ; 7 x 0 = 0
7 x 8 = 56 ; 7 x 1 = 7 ; 7 x 10 = 70 ; 1 x 7 = 7
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài vào vở bài tập .
x 5 x 8 x 10
7 35 7 56 7 70
x 3 x 6 x 7
7 21 7 42 6 49
Hs thi đua sửa bài với trò chơi gắn số
Hs nhận xét
PP: Thực hành, trò chơi , thảo luận.
HT: Nhóm , cá nhân
Hs đọc yêu cầu của bài
Hs thảo luận và trình bày
Một tổ có 7 học sinh . Lớp có tất cả 5 tổ .
Lớp học có tất cả bao nhiêu học sinh .
Ta thực hiện phép tính nhân .
Hs tóm tắt và giải
1 tổ : 7 học sinh
5 tổ : ? học sinh
Giải
Lớp học có tất cả là :
7 x 5 = 35 ( học sinh )
Đáp số : 35 học sinh .
Một học sinh lên bảng sửa bài
Hs nhận xét
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Số 0.
Số 7
0 cộng 7 bằng 7.
Số 14.
Con lấy 7 + 7.
Hai nhóm thi làm bài.
0 7 14 21 28 35 42 49 56 63 70
Đại diện 2 nhóm lên điền số vào.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT .
PP: Trò chơi , thi đua , kiểm tra .
HT : Lớp , cá nhân .
Hs cử đại diện thi đua kết bạn thành bảng nhân 7 .
Hs nhận xét .
5. Tổng kết – dặn dò : (1’)
Về nhà học thuộc cho kĩ bảng nhân 7 .
Chuẩn bị : Luyện tập .
Nhận xét tiết học .
Toán.
LUYỆN TẬP.
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 7 .- Aùp dụng bảng nhân 7 để giải toán.
2. Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
3.Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu .
* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.(1’)
2. Bài cũ: Bảng nhân 7.(3’)
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Một em đọc bảng nhân 7.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.(28’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* HĐ1: Làm bài 1, 2. (12’)
-MT: Giúp Hs làm các phép nhân trong bảng nhân 7 đúng.
Cho học sinh mở vở bài tập:
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phép tính -.
Sau đó yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
Gv nhận xét
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời Hs lên bảng làm.
- Gv chốt lại:
Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi.
* HĐ2: Làm bài 3, 4.(13’)
- MT: Củng cố cách giải toán có lời văn, thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức .
Bài 3 :
Yêu cầu hs đọc đề bài
Nêu lại cách tính giá trị biểu thức
Gv nhận xét và lưu ý : trong một biểu thức có cộng trừ nhân chia ta thực hiện nhân chia trước , cộng trừ sau .
Bài 4 :
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Mỗi túi có bao nhiêu kg ngô ?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Vậy muốn biết một chục túi có bao nhiêu kg ngô ta phải làm gì?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét
* HĐ5: Củng cố (3’)
- MT: Giúp Hs điền các chữ số thích hợp vào dấu chấm đúng khi thêm vào các số là 7 đơn vị .
Bài 5:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : “Tiếp sức”.
Yêu cầu: Thực hiện nhanh, chính xác.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Luyện tập, thực hành.
HT: Lớp , cá nhân
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hs nối tiếp nhau đọc kết quả dựa vào bảng nhân 7 .
Cả lớp làm bài.
7 x 9 = 63 ; 7 x 2 = 14 ; 7 x 5 = 35 ; 7 x 0 = 0
7 x 8 = 56 ; 7 x 3 = 21 ; 7 x 6 = 42 ; 7 x 1 = 7
7 x 7 = 49 ; 7 x 4 = 28 ; 7 x 10 = 70 ; 1 x 7 = 7
Hs nhận xét
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT.
7 x 2 = 2 x 7 ; 6 x 7 = 7 x 6 ; 3 x 7 = 7 x 3
7 x 5 = 5 x 7 ; 4 x 7 = 7 x 4 ; 7 x 0 = 0 x 7
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT: Cá nhân , lớp
Hs đọc yêu cầu của đề bài .
HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức .
HS làm bài vào vở .
7 x 6 + 18 = 42 + 18 ; 7 x 3 + 29 = 21 + 29
= 60 = 50
7 x 10 + 40 = 70 + 40 ; 7 x 8 + 38 = 56 + 38
= 110 = 94
Hs thi đua sửa bài ở bảng .
Hs nhận xét .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
7 kg ngô .
Hỏi một chục túi có bao nhiêu kg ngô .
Ta tính 7 x 10.
Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Giải
Khối lượng ngô có trong một chục túi :
x 10 = 70 ( kg )
Đáp số : 70kg
Hs nhận xét.
PP: Trò chơi , thi đua , đánh giá .
HT: Lớp , cá nhân
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs lắng nghe.
Hs thi đua viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm .
28 , 35 , 42 , 49 , 56 , 63 , 70 .
b . 63 , 56 , 49 , 42 , 35 , 28 , 21 .
Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò. (1’)
Tập làm lại bài. 3, 5.
Chuẩn bị bài: Gấp một số lên nhiều lần.
Nhận xét tiết học.
Thứ tư , ngày 20 tháng 10 năm 2004
Toán.
GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN.
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:- Biết thực hiện giải toán gấp một số lên nhiều lần bằng cách lấy số đó nhân với số lần .- Biết phân biệt gấp một số lên nhiều lần với thêm một số đơn vị vào một số.
2. Kĩ năng: Tính toán chính xác, thành thạo.
3. Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
* GV: Phấn màu, bảng phụ.
* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1..Khởi động: Hát. (1’)
2.Bài cũ: Luyện tập .(3’)
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3, 5.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4.Phát triển các hoạt động.(28’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1: Hướng dẫn thực hiện gấp một số lên nhiều lần. (8’)
MT : Giúp hs biết cách tính gấp một số lên tnhiều lần .
- Giáo viên nêu bài toán “ Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn hẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB. Hỏi đoạn thẳng CD dài mấy cm.
- Hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ để tìm độ dài đoạn thẳng CD.
- Yêu cầu Hs viết lời giải của bài toán.
-> Bài toán trên được gọi là bài toán về gấp một số lên nhiều lần.
- Vậy muốn gấp 2cm lên 4 lần ta làm thế nào?
- Muốn gấp 4kg lên 5 lần ta làm như thế naò?
- Vậy muốn gấp một số lên một số lần ta làm như thế nào?
Gv nhận xét chốt :Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần .
* HĐ2: Làm bài 1, 2 (12’)
- MT: Giúp Hs làm đúng các bài toán về gấp một số lên nhiều lần
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv hỏi:Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào ?
- Gv yêu cầu Hs làm bài.
- Yêu cầu Hs tự làm bài. Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
.Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
Gv yêu cầu Hs tự vẽ sơ đồ và giải. Một bạn lên bảng giải.
Năm nay Lan mấy tuổi ?
Tuổi mẹ Lan gấp tuổi Lan mấy lần ?
Vậy muốn tính tuổi của mẹ Lan em làm thế nào ?
- Gv nhận xét, chốt lại:
7 tuổi
Lan :
Mẹ Lan : .
? tuổi
* HĐ3: Làm bài 3. ( 5’)
- MT: Giúp cho các em biết giải toán gấp một số lên nhiều lần có lời văn và biết tóm tắt bài toán .
Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs đọc cột đầu tiên.
Bài toán cho ta biết gì ?
Bài toán hỏi ta điều gì ?
- Muốn tìm một số nhiều hơn số đã cho một số lần ta làm thế nào?
- Gv nhận xét .
* HĐ4: Củng cố (3’)
- MT: Giúp Hs củng cố các bài toán về gấp một số lên nhiều lần.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm: Cho các em chơi trò “ Ai nhanh hơn”.
Yêu cầu trong 3 phút các giải đúng bài toán.
“ Năm nay con 9 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?”.
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc.
.
PP: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp.
Hs lắng nghe.
HT: Lớp , cá nhân
Hs quan sát.
Giải
Độ dài đoạn thẳng CD:
2 x 3 = 6 (cm)
Đáp số : 6 cm
Ta thực hiện: 2 x 4 = 8 ( cm)
Ta thực hiện 4 x 5 = 20 (kg)
Ta lấy số đó nhân với số lần.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT : Lớp , cá nhân
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs tự làm vào vở
a. 6 x 4 = 24 ( kg ) b . 5 x 8 = 40 ( l )
c . 4 x 2 = 8 giờ
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
Lan 7 tuổi .
Tuổi mẹ gấp tuổi Lan 5 lần .
Dựa vào bài toán gấp một số lên nhiều lần .
Giải
Năm nay mẹ Lan được :
7 x 5 = 35 ( tuổi )
Đáp số : 35 tuổi
1 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét bài làm của bạn.
PP: Luyện tập, thực hành.
HT: Cá nhân , lớp
Hs đọc yêu cầu đề bài.
.Huệ cắt được 5 bông hoa .Lan cắt được gấp 3 lần Huệ
Lan cắt được baonhiêu bông hoa .
Muốn tìm một số gấp số đã cho một số lần ta lấy số đó nhân với số lần.
Hs tự làm bài
Giải
Lan cắt được tất cả là :
5 x 3 = 15 ( bông hoa )
Đáp số : 15 bông hoa .
Hs nhận xét.
Hs sửa vào VBT .
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT :Cá nhân , lớp
Đại diện các nhóm lên tham gia trò chơi.
Giải
Năm nay mẹ được :
9 x 4 = 36 ( tuổi )
Đáp số : 36 tuổi
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò. (1’)
Về làm lại bài tập. 3, 4
Chuẩn bị : Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Toán.
LUYỆN TẬP.
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:- Thực hiện cách tính gấp một số lên nhiều lần.- Thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. – Vẽ và đo đoạn thẳng có độ dài cho trước.
2. Kĩõ năng: Tính toán thành thạo, chính xác.
3. Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, VBT.
* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.(1’)
2. Bài cũ: Gấp một số lên nhiều lần. (3’)
- Gọi 2 học sinh bảng làm bài 2, 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.(28’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* HĐ1: Làm bài 1, 2 (12’)
- MT: Giúp Hs làm đúng gấp một số lên nhiều lần theo mẫu, thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần?
- Gv yêu cầu Hs lên bảng làm.
Gv nhận xét
Bài 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét
* HĐ2: Làm bài 3, 4.(13’)
- MT: Giúp Hs thực hiện đúng giải bài toán có lời văn về gấp một số lên nhiều lần. Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
- Gv hỏi:
+ Trong vườn có mấy cây cam ?
+ Số cây quýt là bao nhiêu?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tìm số cây quýt trong vườn em làm thế nào?
- Gv mời 1 em lên bảng làm.
16 cây
cam :
quýt
? cây
Gv nhận xét
*Bài 4:
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu Hs đo đoạn thẳng AB dài ? cm.
- Yêu cầu Hs đọc phần b).
- Muốn vẽ đoạn thẳng CD chúng ta phải biết được điều gì?
- Hãy tính độ dài đoạn thẵng CD.
Yêu cầu Hs vẽ độ dài đoạn CD,
Tính độ dài đoạn AO
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét theo dõi giúp đỡ các em yếu .
* HĐ3: Củng cố (3’)
MT : Củng cố lại giải bài toán về gấp một số lên nhiều lần.
- Gv chia Hs thành 2 nhóm. Chơi trò: “ Ai nhanh hơn”.
“ Mảnh vải xanh dài 5m, mảnh vải đỏ dài gấp 4 lần mảnh vải xanh. Hỏi mảnh vải đỏ dài bao nhiêu mét?
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT:Cá nhân , lớp
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nêu.
Hs cả lớp làm vào VBT.
Gấp 4 lần gấp 8 lần
5 20 6 48
x 4 x 8
gấp 7 lần gấp 9 lần
4 28 3 27
x 7 x 9
gấp 5 lần gấp 10 lần
7 35 2 20
x 5 x 10
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs tự làm bài. 5 em lên bảng làm.
14 19 25 33 58
x 5 x 7 x 6 x 7 x 4
70 133 150 231 232
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Có16 cây cam .
Gấp 4 lần.số cây cam .
Tính số cây quýt trong vườn .
Ta tính gấp 4 lần số cây cam .
1 Hs lên bảng làm. Các em còn lại làm vào VBT.
Giải
Trong vườn có tất cả là :
16 x 4 = 64 (cây )
Đáp số : 64 cây quýt
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs đo độ dài đoạn AB = 6 cm.
Hs đọc phần b)
Biết độ dài đoạn CD.
Độ dài đoạn CD là:
6 x 2 = 12 (cm)
Hs lên bảng làm. Các em còn lại làm vào VBT. 6 cm
A B
Độ dài đoạn thẳng AC : 6 x 2 = 12 cm
A C
O
Độ dài đoạn thẳng AO : 12 : 4 = 3 cm
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT: Nhóm, cá nhân .
Đại diện các nhóm lên thi.
Giải
Mảnh vải đỏ dài là :
5 x 4 = 20 (m)
Đáp số : 20 m
Hs nhận xét.
Lưu ý cần dùng thước có vạch chia cm để đo cho chính xác và kẻ cho thẳng .
5.Tổng kết – dặn dò.(1’)
Tập làm lại bài. 2,3.
Chuẩn bị bài: Bảng chia 7.
Nhận xét tiết học.
Toán.
BẢNG CHIA 7.
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Lập bảng chia 7 dựa vào bảng nhân 7.- Thực hành chia cho 7.
- Aùp dụng bảng chia 7 để giải bài toán.
2. Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
3. Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát. (1’)
2. Bài cũ: Luyện tập (3’)
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3.
Một Hs đọc bảng nhân 7.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động. (28’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* HĐ1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia 7. (8’)
- MT: Giúp cho các em bước đầu lập được bảng chia 7 dựa trên bảng nhân 7.
- Gv gắn một tấm bìa có 7 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 7 lấy một lần được mấy?
- Haỹ viết phép tính tương ứng với “ 7 được lấy 1 lần bằng 7”?
- Trên tất cả các tấm bìa có chấm tròn, biết mỗi tấm có 7 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa.
- Gv viết lên bảng 7 : 7 = 1 và yêu cầu Hs đọc phép lại phép chia .
- Gv viết lên bảng phép nhân: 7 x 2 = 14 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này.
- Gv gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “ Mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”.
- Trên tất cả các tấm bìa có 14 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
-Hãy lập phép tính .
- Vậy 14 : 7 = mấy?
- Gv viết lên bảng phép tính : 14 : 7 = 2.
- Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại
- Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 7. Hs tự học thuộc bảng chia 7
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.
Gv nhận xét
* HĐ2: Làm bài 1, 2 (7’)
- MT: Giúp Hs biết cách tính nhẩm đúng, chính xác.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- Gv nhận xét.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn lên bảng giải.
- Gv hỏi: Khi đã biết 7 x 2 = 14, có thể ghi ngay kết quả của 14 : 7 và 14 : 2 không? Vì sao?
- Gv nhận xét, chốt lại.
* HĐ3: Làm bài 3, 4. (10’)
- MT: Giúp cho các em biết giải toán có lời văn.
Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải bài toán.
- Một em lên bảng giải.
7 can : 35 l dầu
1 can : ? l dầu
- Gv nhận xét
Bài 4:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
Yêu cầu Hs tự làm bài. Một em lên bảng giải.
7 l dầu : 1 can
35 l dầu : ? Can
Gv nhận xét
* HĐ4: Củng cố (3’)
- Gv chia Hs thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò “ Ai tính nhanh”
Bài toán: 3 x 2 x 7 ; 2 x 2 x 7 ; 4 x 2 x 7
Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc.
Tổng kết , tuyên dương .
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HT : Lớp , nhóm
Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: 7 lấy một lần được 7.
Phép tính: 7 x 1 = 7.
Có 1 tấm bìa.
Phép tính: 7 : 7= 1.
Hs đọc phép chia.
Hs nêu phép nhân 7 x 2 = 14
Có 14 chấm tròn.
Có 2 tấm bìa.
Phép tính : 14 : 7 = 2
Bằng 2.
Hs đọc lại.
Hs tìm các phép chia.
Hs đọc bảng chia 7 và học thuộc lòng.
Hs thi đua học thuộc lòng.
Hs nhận xét .
PP: Luyện tập, thực hành.
HT: Cá nhân , nhóm
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự nêu bảng chia 7.
12 Hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
Hs lên bảng làm.
Chúng ta có thể ghi ngay, vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
Hs nhận xét bài làm của bạn.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT:Cá nhân , lớp
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Có 35 l dầu chia đều vào 7 can ..
Mỗi can có bao nhiêu l dầu .
Hs tự làm bài.
Giải
Mỗi can dầu chứa được :
35 : 7 = 5 (l)
Đáp số : 5 l dầu
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs sửa vào VBT .
Hs đọc đề bài.
Hs tự giải. Một em lên bảng làm.
Giải
Số can dầu cần dùng :
35 : 7 = 5 (can )
Đáp số : 5 can dầu
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT: Lớp , cá nhân
Đại diện hai nhóm lên tham gia.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò. (1’)
Học thuộc bảng chia 7.
Làm bài3, 5.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- T- tuan 7.doc