Giáo án lớp 3 - Tuần 8

I. Mục tiêu:

 A. Tập đọc :

 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 - Chú ý đọc đúng các từ: Lùi dần, lộ rõ, sôi nổ, sải cánh, ríu rít.

 - Đọc đúng các kiểu câu: Câu kể, câu hỏi.

 - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật (đám trẻ, cụ già )

 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

 - Hiểu các từ ngữ trong chuyện: sếu, u sầu, nghẹn ngào.

 - Nắm được nội dung cốt truyện và ý nghĩa câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mọi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt đi và cuộc sống tốt đẹp hơn.

 B. Kể chuyện:

 1. Rèn kĩ năng nói: Biết nhập vai một bạn nhỏ trong truyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện.

 2. Rèn kĩ năng nghe.

II. Đồ dùng: Tranh SGK - bảng phụ.

III. Các hoạt động:

 

doc20 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1451 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Thứ hai, ngày 20 tháng 10 năm 2007. Tập đọc - Kể chuyện. Các em nhỏ và cụ già Người soạn: Phạm Thị Thọ – Lớp 3A I. Mục tiêu: A. Tập đọc : 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý đọc đúng các từ: Lùi dần, lộ rõ, sôi nổ, sải cánh, ríu rít... - Đọc đúng các kiểu câu: Câu kể, câu hỏi. - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật (đám trẻ, cụ già ) 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ trong chuyện: sếu, u sầu, nghẹn ngào... - Nắm được nội dung cốt truyện và ý nghĩa câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mọi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt đi và cuộc sống tốt đẹp hơn. B. Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: Biết nhập vai một bạn nhỏ trong truyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe. II. Đồ dùng: Tranh SGK - bảng phụ. III. Các hoạt động: Tập đọc 1. Bài cũ: 3 HS đọc thuộc bài " Bận" 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động1: Luyện đọc. a, GV đọc mẫu bài lần 1, HD cách đọc. b, Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. - GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài. + Kết hợp giải nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài + GV h/dẫn HS đặt câu với từ: u sầu, nghẹn ngào. - Đọc từng đoạn trong nhóm. + Các nhóm tiếp nối đọc5 đoạn. + Một HS đọc lại toàn truyện. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hướng dẫn HS đọc thầm, đọc cá nhân, đọc theo nhóm trả lời các câu hỏi sau + Các bạn nhỏ đi đâu? điều gì trên đường khiến các bạn nhỏ dừng lại? + Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? +Vì sao các bạn nhỏ quan tâm đến ông cụ như vậy? + Ông cụ gặp chuyện gì buồn? + Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ hơn? - HS tập đặt tên khác cho câu chuyện theo gợi ý. + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? Hoạt động 3: Luỵên đọc lại - 5 hS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài. - HS đọc bài theo vai. - GV theo dõi, nhận xét. Kể chuyện Hoạt động1: GV nêu nhiệm vụ: Các em tưởng tượng mình là một bạn nhỏ trong truyện và kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của bạn nhỏ. Hoạt động2: HD học sinh kể lại câu chuyện theo lời của bạn nhỏ. - Gọi 1 HS kể mẫu - GV theo dõi, nhận xét. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe. - Một số học sinh lên kể. - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện. 3. Cũng cố , dặn dò. + Em đã làm việc gì thể hiện sự quan tâm đến người khác, sẵn lòng giúp đỡ người khác chưa? - Về nhà tập kể lại câu chuyện. ------------------------------------****----------------------------- Mĩ thuật Giáo viên chuyên ------------------------------------****---------------------------- Toán Luyện tập Người soạn: Phạm Thị Thọ – Lớp 3A I.Mục tiêu: Giúp học sinh cũng cố và vận dụng bảng chia 7 để làm tính và giải toán liên quan đến bảng chia 7. II.Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh học thuộc bảng chia 7 ( 4 em) - 1 HS chữa bài tập 3 SGK. 2. Bài mới. Hoạt động 1: Ôn tập về bảng chia 7. Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu - HS lần lượt nêu kết quả vừa tính nhẩm. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu và một phép tính. - HS nhắc lại cách đặt tính và tính. - Các HS khác tự làm bài, sau đó chữa bài làm ở trên bảng. Khi chữa bài, cho HS nêu lại cách thực hiện từng phép tính. Bài 3: Yêu cầu HS nêu: Mỗi ngày có bao nhiêu giờ?. - GVgợi ý :Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì? - HS tự tóm tắt và giải.Gọi HS lên bảng chữa bài. Bài giải Chia được số nhóm học sinh là: 35 : 7 = 5 (nhóm) ĐS : 5 nhóm. Bài 4: HS tự nêu nhiệm vụ rồi làm bài và chữa bài. Hoạt động 3: Chấm bài – Nhận xét , dặn dò. - GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS. - Dặn HS về ôn lại các bảng nhân, chia đã học. ----------------------------------****---------------------------- Thứ ba, ngày 21 tháng 10 năm 2008 thể dục: Bài 15: Đi chuyển hướng phải trái. TC " Chim về tổ" Người soạn: Phạm Thị Thọ – Lớp 3A I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn động tác di chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện đ/t ở mức tương đối chính xác. - Chơi trò chơi "Chim về tổ ". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi đúng luật. ii. Địa điểm, phương tiện: Trên sân trường, còi. iii. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 phút. - Giậm chân tại chỗ và khởi động : 1 phút. - Chơi trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ”: 1 - 2 phút. 2. Phần cơ bản: - Ôn động tác di chuyển hướng phải, trái . 8 phút. + GV hô cho lớp tập, lần sau cán sự điều khiển. - Học trò chơi “ Chim về tổ ”: 10 - 12 phút. Trước khi chơi GV cho HS khởi động kỹ khớp cổ chân, đầu gối và hướng dẫn cách chơi, khi HS chơi, GV cần giám sát các đội và nhắc nhở các em thực hiện đúng cách chơi. 3. Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp v à hát: 2 phút. - GV cùng HS hệ thống bài: 1 phút. - GV nhận xét giờ học. Giao bài tập về nhà. ------------------------------------------****------------------------------------- Chính tả Các em nhỏ và cụ già Người soạn: Phạm Thị Thọ – Lớp 3A I. Mục tiêu: Nghe - viết chính xác đoạn " Cụ ngừng lại.......... thấy nhẹ nhàng hơn" Tìm được các tờ có tiếng chứa âm đầu r/ d/ gi hoặc có vần uôn/ uông. II. Các hoạt động dạy học. 1. Bài cũ: HS lên viết các từ: nhoẻn cười, trung kiên, kiêng nễ, chống chọi. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết chính tả. - GV đọc đoạn viết một lần. + Đoạn này kể chuyện gì? + Đoạn văn có mấy câu? Những chữ nào phải viết hoa? + Lời ông cụ phải viết như thế nào? - HD học sinh viết từ khó. - GV đọc cho học sinh viết bài vào vở. - HS soát lỗi - GV chấm một số bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2a VBT. 3. Nhận xét, dặn dò. - GV nhận xét bài viết của học sinh. - Về nhà luyện viết thêm. -------------------------------****----------------------------- Toán Giảm đi một số lần. Người soạn: Phạm Thị Thọ – Lớp 3A I. Mục tiêu: Giúp HS. - Biết cách giảm một số đi nhiều lần và vận dụng để giải bài tập. - Phân biệt giảm một số đi nhiều lần và giảm đi một số đơn vị. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy học toán. III. Các hoạt động dạy học. 1. Bài cũ: HS đọc bảng nhân 7; 1 HS chữa bài 3 SGK. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS rút ra quy tắc giảm một số đi nhiều lần . - GV hướng dẫn học sinh dựa vào đồ dùng trực quan để phân tích bài toán. + Hàng trên có mấy con gà? ( 6 con) + Số gà hàng dưới như thế nào so với số gà hàng trên? HD học sinh tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳn Hàng trên: Hàng dưới: - HS suy nghĩ và tìm số gà hàng dưới. - HS nêu - GV ghi bài giải lên bảng. Bài giải Số gà hàng dưới là: 6 : 3 = 2 ( con ) ĐS: 2 con - Nhận xét: Số con gà ở hàng trên giảm 3 lần thì được số gà ở hàng dưới. * Tiến hành tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD. Độ dài đoạn thẳng AB: 8 cm. Độ dài đoạn thẳng CD: 8 : 4 = 2 cm Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD. GV: ? Giảm 10 kg đi 5 lần ta làm thế nào? ? Muốn giảm 8 m đi 5 lần ta làm thế nào? Vậy : Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? - HS đọc quy tắc - GV ghi bảng. - HS lấy ví dụ minh hoạ. Hoạt động 2: Thực hành. - HS làm bài tập 1,2,3 trang 37. - GV theo dõi, hướng dẫn cho HS yếu làm bài. - Chấm, chữa bài. Bài 1: HS nêu miệng kết quả. Bài 2: 1 Học sinh giải. Bài giải Công việc đó làm bằng máy hết số thời gian là: 30 : 5 = 10 ( giờ) Đáp số: 10 giờ. Bài 3: 1 HS lên bảng vẽ. 3. Củng cố - dặn dò. + Hôm nay ta học bài gì? + Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? - Về nhà xem lại bài. --------------------------------****------------------------------- Tập đọc Tiếng ru Người soạn: Phạm Thị Thọ – Lớp 3A I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ ngữ: Làm mật, yêu nước, thân lúa, núi cao, đốm lửa…. - Nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ. Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, thiết tha. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: đồng hcí, nhân gian, bồi. - Hiểu nội dung bài thơ muốn nói với em: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK. III. Hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS kể lại câu chuyện" Các em nhỏ và cụ già" + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Luyện đọc. a, GV đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng thiết tha, tình cảm. - HS quan sát tranh minh hoạ SGK b, HD học sinh luyện đọc - kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu thơ. - GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - Học sinh đọc thầm, đọc thầm, đọc cá nhân, đọc theo nhóm trả lời các câu hỏi sau: + Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao? + Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ? + Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ ? + Câu lục bát nào trong bài nói lên ý chính của bài thơ ? Hoạt động 4:: Học thuộc lòng bài thơ. - GV đọc diễn cảm bài thơ. - Tổ chức cho HS học thuộc lòng bài thơ theo nhiều hình thức: cá nhân, nhóm. - Thi đọc thuộc lòng bài thơ. 3. Củng cố, dặn dò. - 2 HS đọc thuộc bài thơ - Về nhà đọc thuộc bài thơ. chuẩn bị bài sau. ----------------------------****----------------------------- Buổi chiều Luyện tiếng việt Luyện đọc: Các em nhỏ và cụ già Người soạn: Phạm Thị Thọ – Lớp 3A I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý đọc đúng các từ: Lùi dần, lộ rõ, sôi nổ, sải cánh, ríu rít... - Đọc đúng các kiểu câu: Câu kể, câu hỏi. - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật (đám trẻ, cụ già ) 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Nắm được nội dung cốt truyện và ý nghĩa câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mọi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt đi và cuộc sống tốt đẹp hơn. III. Các hoạt động: Hoạt động1: Luyện đọc. a, GV đọc mẫu bài lần 1, HD cách đọc. b, Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. - GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài. + GV h/dẫn HS đặt câu với từ: u sầu, nghẹn ngào. - Đọc từng đoạn trong nhóm. + Các nhóm tiếp nối đọc5 đoạn. + 2-3 HS đọc lại toàn truyện. - HS tập đặt tên khác cho câu chuyện theo gợi ý. + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? Hoạt động 2: Luỵên đọc lại - 5 hS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài. - HS đọc bài theo vai. - GV theo dõi, nhận xét. -------------------------------****----------------------------------- Luyện toán Luyện tập Người soạn: Phạm Thị Thọ – Lớp 3A I.Mục tiêu: Giúp học sinh cũng cố và vận dụng bảng chia 7 để làm tính và giải toán liên quan đến bảng chia 7. II.Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Ôn tập về bảng chia 7. Học sinh học thuộc bảng chia 7. Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu - HS lần lượt nêu kết quả vừa tính nhẩm. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu và một phép tính. - HS nhắc lại cách đặt tính và tính. - Các HS khác tự làm bài, sau đó chữa bài làm ở trên bảng. Khi chữa bài, cho HS nêu lại cách thực hiện từng phép tính. 28 :7 = 63 : 7 = 56 : 7 = 40 : 5 = 28 : 7 = 27 : 3 = Bài 3: - GVgợi ý :Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì? - HS tự tóm tắt và giải.Gọi HS lên bảng chữa bài. Bài giải Chia được số lọ hoa là: 49 : 7 = 7 (lọ ) ĐS : 7 lọ Hoạt động 3: Chấm bài – Nhận xét , dặn dò. - GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS. - Dặn HS về ôn lại các bảng nhân, chia đã học. -------------------------------****------------------------------- Hoạt động GGLL Múa hát sân trường Người soạn: Phạm Thị Thọ – Lớp 3A I. Mục tiêu: - Gúp học sinh vui chơi ,vận động nhằm nâng cao tinh thần tập thể và ý thức rèn luyện trong mọi hoạt dộng II. Hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn lại một số bài hát của đội – Gv bắt nhịp lớp hát theo. Múa bài hát Em là mầm non của đảng Gv quan sát hướng dẫn học sinh ôn lại một số tư thế của đội hình đội ngũ. Tập hợp hàng ngang , hàng dọc , đI chuyển hướng phảI, trái, ĐHĐN… GV hướng và sửa sai cho một số học sinh Hoạt động 2: Tổ chức cho học sinh chơi một số trò chơi ; kéo co, tìm người chỉ huy… Nhận xét hướng dẫn HS luyện tập ở nhà Khen ngợi một số HS tiến bộ Nhận xét tiết học ------------------------------***------------------------------ Thứ tư, ngày 22 tháng 10 năm 2008 Toán Luyện tập Người soạn: Phạm Thị Thọ – Lớp 3A I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về giảm đi một số lần và ứng dụng để giải các bài tập đơn giản. Bước đầu liên hệ giữa giảm đi một số lần và tìm một phần mấy của một số. II. Hoạt động dạy và học. 1. Bài cũ: 1 HS làm bài tập 2 SGK + Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? 2. Bài mới:- Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành. - HS nêu yêu cầu và cách làm lần lượt từng bài. - HS làm bài tập 1,2,3 trang 38 vào vở ô li. - GV theo dõi, hướng dẫn thêm. Hoạt động 2: Chấm , chữa bài. - GV chấm một số bài, gọi học sinh chữa. Bài 1: Một HS đọc kết quả. Bài 2: 1 HS lên tóm tắt và giải. Bài giải. Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít dầu là: 60 : 3 = 20 ( lít ) Đáp số: 20 lít dầu. Bài 3: Gọi 1 HS đọc kết quả đo độ dài đoạn thẳng AB. - 1 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng AB, sau đó chia độ dài đoạn thẳng AB thành 5 phần bằng nhau lấy một phần ta tìm được độ dài đoạn thẳng MN.Vẽ đoạn thẳng MN. 3. Nhận xét , dặn dò. - GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài . ----------------------------------****---------------------------- Luyện từ và câu. Từ ngữ về cộng đồng. ôn tập câu : Ai làm gì? Người soạn: Phạm Thị Thọ – Lớp 3A I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ về cộng đồng. - Ôn kiểu câu: Ai - làm gì? II. Đồ dùng : Bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học. 1. Bài cũ: HS làm miệng bài 2,3 (Tuần 7) 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi một HS làm mẫu: xếp 2 từ "cộng đồng" và "cộng tác" vào bảng phân loại. - HS suy nghĩ và xếp các từ còn lại vào bảng. - Gọi một số học sinh đọc kết quả bài tập 1. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 2: HS đọc thầm yêu cầu bài tập và làm vào vở. ( tán thành câu a,c ; không tán thành câu : b) Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS lên bảng làm mẫu câu a. a, Đàn sếu đang sải cánh trên cao. Con gì? làm gì? b, Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. c, Các em tới chỗ ông cụ,lễ phép hỏi. Bài 4: Muốn đặt câu hỏi đúng chúng ta phải dựa vào đâu? - HS suy nghĩ đặt câu hỏi vào vở. - Gọi một số học sinh đọc câu hỏi mình đặt. a, Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân? b, Ông ngoại làm gì? c, Mẹ bạn làm gì? Hoạt động 2: GV chấm một số bài. 3. Củng cố dặn dò. - Học sinh đọc lại các tờ ở bài tập 1. Tập viết: Ôn chữ hoa G Người soạn: Phạm Thị Thọ – Lớp 3A I. Mục tiêu: Củng cố cách viết hoa chữ G thông qua bài tập ứng dụng: - Viết tên riêng: (Gò Công) bằng cỡ chữ nhỏ. - Viết câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau . bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ G - tên riêng: Gò Công. III. Các hoạt động 1. Bài cũ: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. 2. Các hoạt động. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết. a, Luyện viết chữ hoa. b, Luyện viết từ ứng dụng. - HS đọc từ ứng dụng. - GV: Gò Công là tên một thị xã ở Tiền Giang. - HS tập viết : Gò Công. c, Luyện viết câu câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng. + Câu ứng dụng khuyên chúng ta điều gì? - GV: Anh em trong một nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau. - HS tập viết : khôn, gà. Hoạt động 2: HD học sinh viết vào vở. - GV nêu yêu cầu - HS viết bài. - Chấm một số bài , nhận xét bài viết của học sinh. Hoạt động 3: Dặn dò. - Về nhà luyện viết phần 2. ---------------------------------****------------------------------ Đạo đức Quan tâm,chăm sóc ông bà, cha mẹ anh chị em (tiết 2) Người soạn: Phạm Thị Thọ – Lớp 3A I. Mục tiêu: ( như tiết 1) II. Các hoạt động: Hoạt động 1: Xử lí tình huống và đóng vai. - HS mở VBT thảo luận theo nhóm 2 các tình huống ở BT4. - Gọi một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống. * GV chốt lại: +Tình huống: Lan chạy ra khuyên ngăn em không được nghịch dại. +Tình huống 2: Huy nên dành thời gian đọc báo cho ông nghe. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến. - HS thảo luận bài tập 5 VBT. - Gọi đại diện một số nhóm trả lời. * GV chốt: Các ý kiến a,c là đúng: ý kiến b là sai. Hoạt động 3: Giới thiệu tranh mình vẽ( GV đã dặn ở tuần trước) về các món quà mừng sinh nhật ông, bà, cha mẹ, anh chị em ( hoặc kể lại). - Gọi một số em lên giới thiệu- lớp nhận xét. Hoạt động 3: Học sinh múa, hát, đọc thơ, kể chuyện có nội dung liên quan đến bài học. - HS tự giới thiệu và thể hiện. - Sau mỗi tiết mục cho hS thảo luận, nhận xét về ý nghĩa bài hát, bài thơ... * GV kết luận:( như bài học ghi nhớ ở VBT trang 15) - Gọi một số em đọc ghi nhớ. III. Nhận xét, dặn dò. - GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài , vận dụng bài học tốt. ------------------------------------****------------------------------- Tự nhiên xã hội Vệ sinh thần kinh Người soạn: Phạm Thị Thọ – Lớp 3A I. Mục tiêu: Sau bài bài học, HS có khả năng: - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. - Phát hiện được những trạng thái có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh - Kể được tên một số thức ăn đồ uống…nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh. II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Bước 1: Làm việc theo cặp. HS thảo luận nhóm hình 32 SGK đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình nhằm nêu rõ mỗi nhân vật trong từng hình đang làm gì? việc làm đó có lợi hay có hại cho cơ quan thần kinh. Gv phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận rồi ghi kết quả. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gọi một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận. * GV kết luận: Hoạt động 2: đóng vai. Bước 1: GV nêu yêu cầu. - Chia lớp thành 4 nhóm và chuẩn bị 4 phiếu mỗi phiếu ghi một trạng tháI tâm lí. - Tức, vui, o lắng, sợ hãi - Gv đI đến từng nhóm hướng dẫn học sinh - Mỗi nhóm cử một bạn lên trình diễn - Các nhóm khác quan sát xem nhóm bạn đang thể hiện trạng thái nào Hoạt động 3 : làm việc với SGK - HS quan sát hình 9 SGK trang 33 trả lời theo gợi ý 3. Củng cố - dặn dò. - Học sinh đọc mục " Bạn cần biết" ----------------------------------*****------------------------------ Thứ năm, ngày 23 tháng 10 năm 2008 thể dục: Bài 16: Đi chuyển hướng phải trái. Người soạn: Phạm Thị Thọ – Lớp 3A I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn động tác di chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện đ/t ở mức tương đối chính xác. - Chơi trò chơi "Chim về tổ ". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động. ii. Địa điểm, phương tiện: Trên sân trường, còi. iii. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 phút. - Giậm chân tại chỗ và khởi động : 1 phút. - Chơi trò chơi “ Có chúng em”: 1 - 2 phút. 2. Phần cơ bản: - Ôn động tác di chuyển hướng phải, trái . 12 phút. + GV hô cho lớp tập, lần sau cán sự điều khiển. - Học trò chơi “ Chim về tổ ”: 8 - 10 phút. 3. Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp v à hát: 2 phút. - GV cùng HS hệ thống bài: 1 phút. - GV nhận xét giờ học. Giao bài tập về nhà. -------------------------------------****-------------------------------------- Chính tả Tiếng ru Người soạn: Phạm Thị Thọ – Lớp 3A I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả. 1. Nhớ viết chính xác khổ thơ 1 và 2 của bài " Tiếng ru". Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể thơ lục bát. 2. Làm đúng các bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/ d/gi ( hoặc vần uôn/ uông) theo nghĩa đã cho. II. Các hoạt động dạy học. 1. Bài cũ: 2 HS lên bảng viết các từ sau: giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run. 2. Dạy bài mới. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhớ viết. - GV đọc khổ thơ 1 và 2 của bài " Tiếng ru" - 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ trên. + Bài thơ viết theo thể thơ gì? + Cách trình bày có gì đáng chú ý? + Trong bài viết có những dấu câu gì? - HS nhìn sách viết ra các chữ khó: ghi nhớ những chỗ cần đánh dấu câu. Hoạt động 2: Học sinh nhớ và viết hai khổ thơ đầu. - GV theo dõi chung. - Chấm một số bài cho học sinh. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 1, 2a VBT * Lời giải: a , rán - dễ - giao thừa. b , cuồn cuộn - chuồng - luống. 3. Nhận xét, dặn dò. - GV nhận xét bài viết của học sinh. - Về nhà luyện viết thêm ---------------------------****----------------------------- Toán Tìm số chia Người soạn: Phạm Thị Thọ – Lớp 3A I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết tìm số chia chưa biết. - Củng cố về tên gọi và quan hệ của các thành phần trong phép chia. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy toán. III. Hoạt động dạy học. 1. Bài cũ: HS chữa bài tập 2 SGK + Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào? + Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm số chia. - GV nêu bài toán và đính hình vuông lên bảng. Bài toán: Có 6 ô vuông chia đều thành hai nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu ô vuông? - HS suy nghĩ để tìm số ô vuông trong mỗi nhóm. - HS nêu phép tính - GV ghi bảng: 6 : 2 = 3 ô vuông. - HS nêu tên gọi thành phần và kết quả trong phép chia. - GV dùng tấm bìa che số chia 2 và hỏi. 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương + Muốn tìm số chia 2 ta làm thế nào? ( lấy SBC( 6) chia cho thương( 3) - HS nêu: 2 = 6 : 3 * Tìm số chia x chưa biết: 30 : x = 5 + x là gì trong phép chia? - HS suy nghĩ để tìm số chia x. - 1 HS lên bảng trình bày bài. 30 : x = 5 x = 30 : 5 x = 6 + Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta làm thế nào? - HS trả lời , giáo viên ghi bảng. Quy tắc: Trong phép chia hết , muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: HS nêu yêu cầu rồi làm miệng. Bài 2: HS nêu cách tìm số chia, SBC và thừa số chưa biết. - 1 HS nêu cách làm 1 bài. 12 : x = 2 x = 12 : 2 x = 6 Bài 3: 2 HS lên thi viết nhanh phép chia hết, 7 chia cho mấy để được: a, Thương lớn nhất? b, Thương bé nhất? 3. Nhận xét, dặn dò: Về nhà học thuộc quy tắc và làm lại các bài tập SGK. -----------------------------------****----------------------------- Tự nhiên xã hội Vệ sinh thần kinh ( tiếp) Người soạn: Phạm Thị Thọ – Lớp 3A I. Mục tiêu: Sau bài bài học, HS có khả năng: - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. - Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập, vui chơi... một cách hợp lí. II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK. III. Các hoạt động dạy học. 1. Bài cũ: + Nêu một số thức ăn đồ uống có lợi cho cơ quan thần kinh? 2. Bài mới. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. Bước 1: Làm việc theo cặp. - HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau: + Theo bạn, khi ngủ cơ quan nào được ghỉ ngơi? + Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm giác của em sau đêm đó? + Nêu điều kiện để có giấc ngủ tốt? + Hằng ngay, bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ? + Bạn làm việc gì trong cả ngày? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gọi một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận. * GV kết luận: Khi ngủ cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều . Từ 10 tuổi trở lên mỗi ngày cần ngủ 7 đến 8 tiếng. Hoạt động 1: Thực hành lập thời gian biểu hàng ngày. Bước 1: GV nêu yêu cầu. - Gọi một số HS điền nhanh thời gian biểu vào bảng. Bước 2: HS làm bài tập 3 vào VBT. - Đổi chéo vở để kiểm tra thời gian biểu của nhau. Bước 3: Làm việc cả lớp. + Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu? + Sinh hoạt, học tập theo thời gian biểu có lợi gì? * GV kết luận chung: Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta làm việc một cách k/học, vừa bảo vệ được thần kinh vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc , học tập... 3. Củng cố - dặn dò. - Học sinh đọc mục " Bạn cần biết" ------------------------------------****---------------------------------- Buổi chiều Luyện tiếng việt Luyện viết chữ hoa G Người soạn: Phạm Thị Thọ – Lớp 3A I. Mục tiêu: Củng cố cách viết hoa chữ G thông qua bài tập ứng dụng: - Viết tên riêng: (Gò Công) bằng cỡ chữ nhỏ. - Viết câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau . bằng cỡ chữ nhỏ. II. Các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết. a, Luyện viết chữ hoa. b, Luyện viết từ ứng dụng. - HS tập viết : Gò Công. c, Luyện viết câu câu ứng dụng. + C

File đính kèm:

  • docTUAN 8 moi.doc
Giáo án liên quan