Giáo án Lớp 3 - Tuần học 10

TẬP ĐỌC

Tiết19: Ôn tập giữa học kỳ I ( Tiết 1)

I. MỤC TIẾU:

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc - hiểu.

- Yêu cầu về kỹ năng đọc thành tiếng, H đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì I.

- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.

- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc.

B. CHUẨN BỊ:

- Thăm ghi tên các bài TĐ, phiếu học tập.

 

doc26 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 606 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần học 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 Ngày soạn: 9 / 10 / 2010 Ngày dạy: Thứ hai 11 / 10 / 2010 TẬP ĐỌC Tiết19: Ôn tập giữa học kỳ I ( Tiết 1) I. MỤC TIẾU: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc - hiểu. - Yêu cầu về kỹ năng đọc thành tiếng, H đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì I. - Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân. - Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc. B. CHUẨN BỊ: - Thăm ghi tên các bài TĐ, phiếu học tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Cho HS lần lượt lên bốc thăm, chọn bài. - Gọi HS lần lượt - HS bốc thăm và chuẩn bị 1® 2' - HS thực hiện theo nội dung bốc thăm. 3. Bài số 2: - Những bài tập đọc ntn là truyện kể? - Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa. - Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện đọc thuộc chủ điểm "Thương người như thể thương thân" - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Người ăn xin. - GV nhận xét bổ sung - HS trình bày miệng - lớp bổ sung. 4. Bài số 3: Bài tập yêu cầu gì? - Tìm nhanh trong 2 bài tập đọc trên các đoạn văn tương ứng với giọng đọc, phát biểu. a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu mến. - Là đoạn cuối truyện "Người ăn xin" b) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết... - Là phần 1 truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình, c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe. - Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện, bênh vực Nhà Trò (Phần 2 truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu) - Cho HS luyện đọc 3 đoạn văn trên. - 3 HS thực hiện IV. Củng cố - Dặn dò: - NX giờ học. - VN tiếp tục luyện đọc + Xem lại quy tắc viết hoa tên riêng. TOÁN Tiết 46: Luyện tập A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: - Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. - Nhận biết đường cao của hình tam giác. - Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước. - Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước. B. CHUẨN BỊ: - Thước thẳng và ê-ke. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình vuông ABCD có cạnh 7 dm. - Tính chu vi và diện tích của hình vuông ABCD. P = 7 x 4 = 28 (dm) S = 7 x 7 = 49 (dm2) III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: a. Bài số 1: - GV vẽ hình a, b lên bảng cho HS điền tên. a) Góc vuông BAC: Góc nhọn ABC; ABM; MBC; ACB; AMB. Góc tù BMC; Góc bẹt AMC. - So với góc vuông thì góc nhọn bé hay lớn hơn? Góc tù lớn hơn hay bé hơn. b) Góc vuông DAB; DBC; ADC Góc nhọn ABD; BDC; BCD Góc tù : ABC - 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông? - 1 góc bẹt bằng 2 góc vuông. b. Bài số 2: - Nêu tên đường cao của ABC. - Đường cao của ABC là: AB và BC. - Vì sao AB được gọi là đường cao của ABC? - Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của và vuông góc với cạnh BC của . - Vì sao AH không phải là đường cao của ABC? - Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình ABC. c. Bài số 3: - H tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài - Cho HS nêu các bước vẽ. - GV nhận xét. 3cm. - HS lên bảng thực hiện. A 3cm B D C d. Bài số 4: Bài tập yêu cầu gì? - Vẽ hình chữ nhật: ABCD có chiều dài AB = 6cm; chiều rộng AD = 4cm. - Cho HS lên bảng vừa vẽ, vừa nêu các bước. - 1 HS lên bảng. - Nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD. A B M N D C - Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với đỉnh AD vì AD = 4cm nên AM = 2cm. Tìm trên và chấm 1 điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nêu đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật. - NX giờ học. - Nhắc HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ Tiết10: Ôn tập giữa kì I (Tiết 2) A. MỤC TIÊU: - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài: Lời hứa - Hệ thống hoá quy tắc viết hoa tên riêng. B. CHUẨN BỊ: - Viết sẵn lời giải bài 2 + 4. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: I. ổn định tổ chức. II. Chuẩn bị: Nội dung bài học. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc mẫu bài viết - GV giải nghĩa từ "Trung sĩ" - Lớp đọc thầm. - GV đọc từ khó cho HS viết. + Bỗng, bước, sao trận giả. - HS viết lên bảng con b + ông + T ngã b + ươc + T sắc - Khi viết lời thoại ta trình bày ntn? Với các dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, dấu hai chấm mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép. - Đọc cho HS viết bài - HS viết chính tả. - Soát bài. 3.Luyện tập: a. Bài số 2: - ó đọc yêu cầu bài tập. - Em bé được giao nhiệm vụ gì? - Vì sao trời đã tối em không về? - Gác kho đạn. - Em không về vì đã hứa sẽ không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. - Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? - Dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. - Có thể đưa những bộ phận đặt trong ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng không? Vì sao? - Không được vì trong truyện có 2 mẩu đối thoại giữa em bé và người khách và giữa em bé với các bạn cùng chơi. Do đó phải đặt trong ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách uốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. 4. Hướng dẫn lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng. Các loại tên riêng Quy tắc viết tên Ví dụ + Tên người tên địa lí VN Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. - Lê Văn Tám - Điện Biên Phủ + Tên nước ngoài tên địa lí nước ngoài - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có dấu gạch nối. - Lu-I Pa-Xtơ - Xanh Pê-tec-bua - Những tên riêng được phiên âm theo Hán Việt, viết như cách viết tên riêng Việt Nam - Bạch Cư Dị - Luân Đôn IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 9 / 10 / 2010 Ngày dạy: Thứ ba 12 / 10 / 2010 TOÁN Tiết: 47: Luyện tập chung A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: - Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số. - áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. - Vẽ hình vuông, hình chữ nhật. - Giải bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu. B. CHUẨN BỊ: - Thước thẳng có chia vạch cm và ê-ke. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. Ổn định tổ chức. II. Bài cũ: Nêu đặc điểm của hình chữ nhật, hình vuông. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: a. Bài số 1: - HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm vào vở - Nêu cách cộng trừ hai số có nhiều chữ số. + - + 647096 273549 60245 - HS chữa bài - Lớp nhận xét - bổ sung b. Bài số 2: Bài tập yêu cầu gì? - Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. - Để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện ta áp dụng tính chất nào? 6257 +989 +743 = (6257 + 743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 - Nêu tính chất giao hoán của P.C Tính chất kết hợp của phép cộng. - Cho HS chữa bài. - GVnhận xét – chữa bài. 5798 +322 +4678=5798 +(322 + 4678) = 5798 + 5000 = 10798 c. Bài số 3: - Cho HS đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm - Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào? - Có chung cạnh BC - Độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao nhiêu? - Là 3cm - Cho HS vẽ tiếp hình. - Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào? - HS thực hiện - Cạnh DH vuông góc với cạnh AD; BC; IH - Tính chu vi hình chữ nhật AIHD. Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là: 3 x 2 = 6 (cm) - Cách tính chu vi hình chữ nhật Chu vi hình chữ nhật (6 + 3) x 2 = 18 (cm) Đáp số: 18 cm d. Bài số 4: - Cho HS đọc yêu cầu BT cho biết gì? + 1 HS đọc - lớp đọc thầm. - Nửa chu vi là 16 cm- chiều dài hơn chiều rộng là 4 cm. BT hỏi gì? - Diện tích của hình chữ nhật. - Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì? - Biết được tổng của số đo chiều dài và chiều rộng. - Vậy muốn tính được diện tích hình chữ nhật cần tính gì trước? - Chiều dài và chiều rộng. - Bài tập thuộc dạng toán nào? - Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu. - Cho HS làm bài vào vở. - Nhận xét - Chữa bài - Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu. Giải Chiều rộng của hình chữ nhật là: (16 - 4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (cm2) - Nhận xét chung Đáp số: 60 cm2 IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 19: Ôn tập giữa học kỳ I ( tiết 3) A. MỤC TIÊU: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo đúng tốc độ quy định. 2. Hệ thống hoá 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm măng mọc thẳng. B. CHUẨN BỊ: Viết sẵn lời giải của bài tập 2. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. Ổn định tổ chức. II. Kliểm tra: Kiểm tra việc làm bài ở vở BT của HS. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - GV tổ chức cho HS bốc thăm. - Kiểm tra 7 ® 8 em - HS lần lượt lên bốc thăm và làm theo yêu cầu có trong thăm. 3. Bài tập 2: + Cho HS đọc yêu cầu. - BT yêu cầu gì? - 1 HS đọc - lớp đọc thầm - Tìm các bài tập đọc và truyện kể thuộc chủ điểm "Măng mọc thẳng" - Cho HS nêu và GV ghi bảng. + Tuần 4: Một người chính trực + Tuần 5: Những hạt thóc giống + Tuần 6: -Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca - Chị em tôi - Cho HS làm VBT (tr.64) - Cho HS trình bày miệng - GV nhận xét. - HS làm bài - Lớp nhận xét - bổ sung về: + Nội dung + Nhân vật + Giọng đọc - Gọi 1 sốói thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn minh hoạ giọng đọc của bài vừa tìm. - 2 ® 4 học sinh thực hiện - GVnhận xét IV. Củng cố - Dặn dò: - Những truyện kể các em vừa ôn có chung 1 lời nhắn nhủ gì? -Nhận xét giờ học. - VN luyện đọc diễn cảm + chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC Tiết 19 : Ôn tập con người và sức khoẻ. A. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế. - áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. B. CHUẨN BỊ: GV : - Tranh ảnh các mô hình về các loại thức ăn. HS: - Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. Ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Nêu sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Kể tên các nhóm dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên? III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HĐ2: Tự đánh giá: - Cho HS dựa vào chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá. - HS tự đánh giá theo các tiêu chí: + Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. + Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật và thực vật. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Cho HS nêu miệng. + Các loại thức ăn có chứa các vi-ta-min và chất khoáng. - Lớp nhận xét - bổ sung. * Kết luận: 3. Hoạt động 3: Trò chơi "Ai chọn thức ăn hợp lí" - Cho HS thảo luận nhóm. - HS sử dụng những tranh ảnh, mô hình thức ăn để bày. - HS thảo luận nhóm 4. - Cho HS bày bữa ăn của nhóm mình. - Giới thiệu các thức ăn có những chất gì trong bữa ăn. - Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng? - Ăn phối hợp các loại thức ăn có trong bữa ăn hàng ngày. ® Về nhà nói với cha mẹ và người lớn những điều vừa học được. 4. HĐ4: Ghi lại 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế. - Cho HS làm việc CN - HS tự ghi lại 10 lời khuyên về dinh dưỡng. - HS trình bày miệng. - GVnhận xét. - Lớp nhận xét - bổ sung IV.Củng cố - Dặn dò: - Hàng ngày ta cần có chế độ ăn như thế nào? - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. LỊCH SỬ Tiết 10: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (Năm 981) A. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh có thể: - Nêu được tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược. - Hiểu được sự việc Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. - Tường thuật ngắn gọn được cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất. - Nêu được vài nét cơ bản về Thập đạo tướng quân Lê Hoàn. - Nêu được ý nghĩa của cuộc k/c chống quân Tống. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình1 minh hoạ trong SGK(nếu có C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân như thế nào? III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh "Lễ lên ngôi của Lê Hoàn" - HS quan sát 2. Giảng bài. * Hoạt động 1: Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược. + Cho HS đọc bài - Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược ntn? + HS đọc phần 1 - ĐBL và con trai cả là Đinh Liễn bị giết hại ® con trai thứ hai là Đinh Toàn lên ngôi nhưng còn quá nhỏ không lo được việc nước ® quân Tống lợi dụng sang xâm lược nước ta. Lúc đó Lê Hoàn là Thập đạo tướng quân là người tài giỏi được mời lên ngôi vua. - Bằng chứng nào cho thấy khi Lê Hoàn lên ngôi vua rất được nhân dân ủng hộ? - Khi Lê Hoàn lên ngôi quân sĩ tung hô "Vạn tuế" - Khi lên ngôi Lê Hoàn xưng là gì? Triều đại của ông được gọi là triều gì? - Xưng là hoàng đế, triều đại của ông được gọi là triều Tiền Lê. - Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì? * Kết luận: - Là lãnh đạo ND ta k/c chống quân Tống. * HĐ2: Kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. - Thời gian quân Tống xâm lược nước ta? - Năm 981 - Kết quả cuộc k/c ntn? - Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết. Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi. - Cuộc kháng chiến chống quân Tống có ý nghĩa ntn đối với lịch sử dân tộc ta. - Giữ vững nền độc lập của nước nhà và đem lại cho ND niềm tự hào lòng tin ở sức mạnh của dân tộc. * Kết luận: IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ học.VN ôn bài + Cbị bài sau. KỂ CHUYỆN Tiết 10: Ôn tập giữa học kỳ I (Tiết 4 ) A. MỤC TIÊU: - Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ, các thành ngữ tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, trên đôi cánh ước mơ. - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. B. CHUẨN BỊ: - Viết sẵn lời giải bài tập 1 + bài tập 2. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn ôn tập. a. Bài số 1: - Trong các tiết luyện từ và câu đã học những chủ điểm nào? - Gạch chân những từ ngữ quan trọng. - Gạch dưới những chỗ quan trọng của đề - Các chủ điểm đã học là: + Nhân hậu - đoàn kết. + Trung thực - tự trọng. + Ước mơ. - Cho HS làm bài tập 1 - VBT + Các từ ngữ thuộc chủ điểm "Thương người như thể thương thân". - HS làm bài. VD: Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ, nhân nghĩa, đùm bọc, đoàn kết, tương trợ, thương yêu, bênh vực, che chắn, cưu mang, nâng đỡ, nâng niu... + Chủ điểm: Măng mọc thẳng. - Trung thực, trung thành, trung nghĩa, ngay thẳng, bộc trực, chính trực, tự trọng, tự tôn... + Chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ. - Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng, mơ ước, mơ tưởng. - Cho HS trình bày - lớp nhận xét. - GV nhận xét chung. - HS trả lời các TN thuộc từng chủ điểm. b. Bài số 2: - Bài tập yêu cầu gì? - Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm và đặt câu với thành ngữ đó. - T cho H làm bài vào VBT (tr.66) - H làm bài và trình bày miệng. + Chủ điểm 1: - ở hiền gặp lành, hiền như bụt - Lành như đất, môi hở răng lạnh Máu chảy ruột mềm, nhường cơm sẻ áo... + Chủ điểm 2: - Thẳng như ruột ngựa, thuốc đắng dã tật, cây ngay không sợ chết đứng, giấy rách phải giữ lấy lề, đói cho sạch, rách cho thơm.... + Chủ điểm 3: - Cầu được, ước thấy; Ước sao được vậy; Ước của trái mưa.... - Cho H nối tiếp đặt câu VD: Chú em tính tình cương trực, thẳng như ruột ngựa nên được cả xóm quý mến. c. Bài số 3: Cho H làm VBT (tr.66) * Nêu tác dụng của dấu hai chấm. + HS đọc yêu cầu của bài tập. - Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của 1 nhân vật. Lúc đó dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. - Lấy VD: VD: Cô giáo hỏi: "Sao trò không chịu làm bài?" Hoặc bố tôi hỏi: - Hôm nay con đi học không? - Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? Lấy ví dụ - Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến... VD: Bố thường gọi em tôi là "cục cưng" của bố. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn 9 - 10 - 2010 Ngày dạy Thứ tư 13 - 10 - 2010 TẬP ĐỌC Tiết 20: Ôn tập giữa học kì (Tiết 5) A. MỤC TIÊU: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo đúng tốc độ quy định. 2. Hệ thống được một số điều cần nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân vật, tính cách, cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Viết sẵn lời giải bài 2 + 3. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1 số học sinh còn lại). HS còn lại bốc thăm và đọc theo yêu cầu của thăm * Bài tập 2: - HS làm VBT - Cho HS đọc yêu cầu - Ghi tên bài, thể loại, nội dung chính, giọng đọc. - Cho HS thảo luận theo nhóm - HS thảo luận nhóm 3. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. - Bài trung thu độc lập + Thể loại: Văn xuôi + Nội dung: Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của thiếu nhi. + Giọng đọc: Nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, tin tưởng. + Hướng dẫn tương tự các bài còn lại. - HS trình bày miệng tiếp sức. - Các nhóm khác nhận xét - bổ sung. - GV nhận xét bổ sung - Cho HS đọc minh hoạ 1 vài đoạn. - HS thực hiện * Bài số 3: - Cho H đọc yêu cầu của bài tập. - HS thực hiện trên vở bài tập. - Các nhóm trình bày kết quả. - T nhận xét - đánh giá chung. + VD: Bài: Đôi giày ba ta màu xanh - Nhân vật: - "Tôi" ® chị phụ trách. - Lái - Tính cách: + Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ. + Hồn nhiên, tình cảm, thích được đi giày đẹp. + Thưa chuyện với mẹ - Nhân vật: Cương có tính cách hiếu thảo, thương mẹ, muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ. - Nhân vật: Mẹ Cương có tính cách dịu dàng, thương con. + Điều ước của vua Mi-đát - Nhân vật: Vua Mi-đát có tính cách tham lam nhưng biết hối hận. - Nhân vật: Thần Đi-ô-ni-dốt thông minh đã dạy cho vua Mi-đát một bài học. IV Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: Về nhà đọc và chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau: TOÁN Tiết 48: Kiểm tra định kỳ lần I A. MỤC TIÊU: - HS làm được bài kiểm tra định kỳ giữa kỳ I. - Rèn ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra. B. CHUẨN BỊ: - Đề bài phôtô - Đáp án C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Tiến hành kiểm tra. - GV phát đề đã phô tô cho HS Bài 1. Đặt tính rồi tính. (4 điểm) a) 35629 + 34567 b) 48796 + 54 678 c) 10000 - 8989 d) 80 654 - 45719 Bài 2. ( 1 điểm) Tính giá trị biểu thức: m + n ´ p với m = 25 ; n = 30 ; p = 9 Bài 3. Tìm X: (2 điểm) a) X - 308 = 509 b) X + 354 = 860 - 45 Bài 4. ( 2 điểm) Lớp 4A và lớp 4B trồng được tất cả 120 cây ăn quả. Lớp 4A trồng được nhiều hơn lớp 4B là 24 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây. Bài giải Bài 5: ( 1 điểm) Cho hình vẽ bên. Biết ABCD là hình vuông, ABNM và MNCD là các hình chữ nhật. a) Đoạn thẳng BC vuông góc với A 6 cm B những đoạn thẳng nào? b) Đoạn thẳng MN song song với những đoạn thẳng nào? M N c) Tính diện tích hình vuông ABCD ? D C Bài giải IV. Củng cố - Dặn dò: - Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra. - Nhắc HS về chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN Tiết 19: Ôn tập giữa học kì I (tiết 6 ) A. MỤC TIÊU: 1. Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học. 2. Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, DT, ĐT. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Viết sẵn mô hình đầy đủ của âm tiết. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Bài số 1 + 2: + Cho HS đọc đoạn văn. - 2 H đọc đoạn văn tả chú chuồn chuồn - Lớp đọc thầm. - Cho H làm VBT - HS trình bày miệng * Tiếng chỉ có vần và thanh - Tiếng: ao * Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh. - Tất cả các tiếng còn lại của đoạn văn. - T đánh giá chung Þ Lớp nhận xét - bổ sung. * Bài số 3: - Bài tập yêu cầu gì? - Tìm 3 từ đơn, 3 từ phức, 3 từ láy - Thế nào là từ đơn? - Từ chỉ gồm có 1 tiếng. - Thế nào là từ phức? - Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. - Thế nào là từ láy? - Từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. - Cho H làm vào VBT: VD: + 3 từ đơn là Þ - Dưới, tầm, cánh, chú... + 3 từ phức - Bây giờ; khoai nước; hiện ra + 3 từ láy - Rì rào, rung rinh, thung thăng. * Bài số 4: - H làm VBT 3 danh từ là - Chuồn chuồn, tre, gió, đất nước - Cho HS chữa bài. - Nhận xét đánh giá chung. - HS chữa bài IV. Củng cố - Dặn dò: - Nêu nội dung vừa ôn tập. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Ngày soạn 12/10/2010 Ngày dạy thứ năm 14/10/2010 TOÁN Tiết 49: Nhân với số có một chữ số. A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ và có nhớ). - Áp dụng phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán có liên quan. B. CHUẨN BỊ C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: Chữa bài kiểm tra. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân. a. Phép nhân số không nhớ. VD1: 241 324 x 2 - Cho H thực hiện phép nhân - H đọc phép nhân 241 324 x 2 482 648 - Cho HS nêu miệng cách thực hiện. - Cho HS nhận xét về phép nhân. - Nêu thành phần tên gọi của phép nhân. - Đây là phép nhân không nhớ. - Thừa số x thừa số = tích - Muốn thực hiện phép nhân ta làm ntn? + Đặt tính: Viết TS nọ dưới TS kia Đặt dấu nhân. Dấu gạch ngang + Thực hiện từ phải sang trái. b. Phép nhân có nhớ. VD: 136 204 x 4 - Cho HS thực hiện - HS nêu miệng cách thực hiện - Lớp làm nháp - 1 HS lên bảng 136 204 x 4 544 816 - Nhận xét về phép nhân. - Khi t/h phép nhân có nhớ ta làm ntn? - Đây là phép nhân có nhớ. - Thực hiện như phép nhân không nhớ còn nhớ sang bên trái hàng trước nó. - Nêu cách thực hiện tìm tích. - 1 ® 3 HS nêu 2. Luyện tập: a. Bài số 1: - HS làm bảng con - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu miệng cách thực hiện. - Muốn tìm tích của phép nhân ta làm ntn? 341 231 102 426 x 2 x 5 682 462 512 130 b. Bài số 2: (Có thể giảm) - Bài tập yêu cầu gì? - Viết giá trị thích hợp của biểu thức vào ô trống. - Bài này thuộc dạng toán nào? - Muốn tính được giá trị biểu thức ta làm thế nào? - Bài tập chứa 1 chữ. - Thay số vào chữ. Cho HS làm bài vào SGK - Với m = 2 thì 201 634 x m = 201 634 x 2 = 403 268 + Với m = 3 Þ + 201 634 x 3 = 604 902 + Với m = 4 Þ + 201 634 x 4 = 806 536 + Với m = 5 Þ + 201 634 x 5 = 1008 170 c. Bài số 3: - BT không có ngoặc đơn mà có phép tính +, -, x ta làm ntn? - HS làm VBT 321 475 + 423 507 x 2=321 475 + 847 014 = 1 168 489 609 x 9 - 4 845 = 5 481 - 4 845 = 636 d. Bài số 4: Bài tập cho biết gì? - Bài tập hỏi gì? - Có 8 xã vùng thấp. 1 xã: 850 q' truyện 9 xã vùng cao ? quyển 1 xã: 980 q' truyện truyện Giải - Muốn biết cả huyện đó được cấp bao nhiêu quyển truyện cần biết gì? Số truyện 8 xã vùng thấp được cấp: 850 x 8 = 6 800 (q') Số truyện 9 xã vùng cao được cấp: 980 x 9 = 8 820 (q') Tổng số truyện được cấp là: 8 820 + 6 800 = 15 620 (q') Đáp số: 15 620 quyển truyện. IV. Củng cố - Dặn dò: - Muốn tìm tích của phép nhân ta làm ntn? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 20: Kiểm tra định kì lần 1 (Đọc) A. MỤC TIÊU: - Kiểm tra HS đọc hiểu văn bản có độ dài khoảng 200 chữ phù hợp với các chủ điểm đã học. - Qua kiểm tra để đánh giá kết quả giữa học kỳ I của HS. B. CHUẨN BỊ: - Đề bài phôtô - Đáp án. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài 2. Nhắc HS trước khi làm bài - Đọc kĩ yêu cầu của câu hỏi - Nghiêm túc làm bài, không trao đổi, không quay cóp bài của bạn. - HS nghe. 3. Cho HS làm bài - Phát đề phô tô cho HS - HS nhận bài Đọc thầm bài : NGƯỜI ĂN XIN Dựa vào bài đọc trả lời các câu hỏi sau: Cõu 1: Hỡnh ảnh ụng lóo ăn xin đáng thương như thế nào? Cõu 2: Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tỡnh cảm của cậu đối với ông lóo ăn xin như thế nào? Cõu 3: Cậu bộ khụng cú gỡ cho ụng lóo, nhưng ông lóo lại núi: “Như vậy là cháu đó cho lóo rồi”.Em hiểu cậu bộ đó cho ụng lóo cỏi gỡ? Cõu 4: Theo em, cậu bé đó nhận được gỡ ở ụng lóo ăn xin: Cõu 5: Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây thể hiện tinh thần đũan kết (Trõu buộc ghột trâu ăn; Môi hở răng lạnh; Ở hiền gặp lành) Cõu 6: Từ Trung nào cú nghĩa là ở giữa? (Trung thành; Trung thu; Trung tõm) Cõu 7: Tỡm hai từ lỏy trong bài văn “ Người ăn xin” trên? - Hai từ lỏy là:

File đính kèm:

  • docgiao an lop7.doc