ĐẠO ĐỨC
Bài: Lịch sự khi đến nhà người khác
I.Mục tiêu:
-Tập cách cư xử lịch sự khi đến nhà người khác chơi.
-Củng cố lại cách cư xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác
-Có thái độ đúng đắn, lich sự khi đến nhà người khác
23 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1219 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3B tuần 26, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
( Từ ngày 11 / 03/2013đến 15/ 03/2013)
Thứ
Ngày
Môn
§
Tên bài dạy
Thứ hai
11/3
Đạo đức
26
Tôn trọng thư từ, tài sản người khác ( tiết 1)*KNS
Tập đọc2--- KC
90+91
Sự tích về lễ hội Chữ Đồng Tử*KNS
Toán
126
Luyện tập
LTToán
26
Ôn tập trong tuần
Thứ ba
12/3
Toán
127
Làm quen với số liệu thống kê
Chính tả
51
Nghe – Viết: Sự tích về lễ hội Chữ Đồng Tử
Tự nhiên xã hội
51
Tôm, cua*BVMT *BĐ
Mĩ thuật
26
Tập nặn tạo dáng: Vẽ hoặc xé dán hình con vật*BVMT
Thể dục
51
Bài 51
Thứ tư
13/3
Tập đọc
92
Rước đèn ông sao
Toán
128
Làm quen với số liệu thống kê ( tiếp theo )
Âm nhạc
26
Ôn bài hát: Chị Ong nâu và em bé
Tập viết
26
Ôn chữ hoa T
Thủ công
26
Làm lọ hoa gắn tường( tiết 2 )
Thứ năm
14/3
Toán
129
Luyện tập
Luyện từ & câu
26
Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy
Tự nhiên xã hội
52
Cá *BVMT *BĐ
Thể dục
52
Bài 52
Thứ sáu
15/3
Tập làm văn
26
Kể về một ngày hội *ĐC *KNS
LTTViệt
26
Ôn tập trong tuần
Toán
130
Kiểm tra định kì giữa kì 2
Chính tả
52
Nghe – Viết: Rước đèn ông sao
HĐNG -SHL
26
Tìm hiểu về âm nhạc dân tộc –Mỹ thuật dân gian
Thứ hai ngày tháng năm 2008
ĐẠO ĐỨC
Bài: Lịch sự khi đến nhà người khác
I.Mục tiêu:
-Tập cách cư xử lịch sự khi đến nhà người khác chơi.
-Củng cố lại cách cư xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác
-Có thái độ đúng đắn, lich sự khi đến nhà người khác
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
NDHĐ
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
2 Bài mới
HĐ1: Đóng vai
HĐ2: Trò chơi đố vui
3. Củng cố dặn dò
-Khi đến nhà người khác em cần có thái độ như thế nào?
-Em hãy nêu những việc nên làm khi đến nhà người khác?
-Đánh giá
-Giới thiêu bài
-Bài4
-Chia lớp thành các nhóm và thảo luận theo tình huống
-Nhận xét đánh gía
-KL:
-Phổ biến luật chơi:Chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm có quyền ra câu hỏi để đố nhóm khác và cứ như vậy cho đền hết
-Cho HS chơi thử
-GV cùng học sinh làm trọng tài
-KL: Cư xử lịc sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh
-Gọi HS đọc ghi nhớ
-Nhắc HS thực hiện theo bài học
-Nêu: Lịch sự lễ phép…
-Nêu
-Nhận xét bổ sung
-2-3 HS đọc từng tình huống
-Nhận vai và thảo luận
-Các cặp lên đóng vai
-Nhận xét cách thể hiện vai
-Nghe
-Thực hiện chơi
-Nhóm 1 nêu câu hỏi. Nhóm 2 trả lời và ngược lại
-Nghe
-Nêu
TẬP ĐỌC (2 tiết)
Bài:Tôm càng và cá con
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :
Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
Hiểu nội dung câu chuyện: Cá con và tôm càng đều có tài riêng.Tôm càng cứu bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
NDHĐ
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
2: Bài mới
HĐ1:HD luyện đọc
HĐ2. Tìm hiểu bài
HĐ3: Luyên đọc lại
3. Củng cố dặn dò
-Gọi HS đọc bài:Bé nhìn biển
-Nhận xét đánh giá
-Giới thiệu bài
-Đọc mẫu
-HD đọc câu
-HD đọc câu
-Chia lớp thành các nhóm
-Yêu cầu HS đọc thầm
-Tổ chức cho HS tự nêu câu hỏi và gọi bạn trả lời
-Nhận xet, đánh giá
+Đuôi cá có lợi ích gì?
+Vảy cuả cá con có lợi ích gì?
-Kể lại việc tôm càng cứu cá con?
-Em thấy tôm càng có gì đáng yêu?
-Tổ chức cho HS đọc nhóm và luyện đọc theo vai?
-Em học được gì ở tôm càng?
-Nhận xét giao bài về nhà
-3-4 HS đọc và trả lời câu hỏi SGK
-
-Nghe
-Nối tiếp đọc câu
-Phát âm từ khó
- Luyên đọc cá nhân
-Nối tiếp đọc đoạn
-Giải nghĩa từ SGK
-Luyện đọc trong nhóm
-Nhận xét
-Đọc
-Thực hiện với câu hỏi1,2,3
-Nhận xet bổ sung
-Vừa là mái chèo vừa là bánh lái
-Bộ áo giáp bảo vệ cơ thể
-5-6 HS kể
-Nhận xét bổ sung
-Nhiều HS nêu ý kiến:
-Thông minh dũng cảm….
-Hình thành nhóm, đọc
-4- 5 Nhóm HS đọc
-Nhận xét
-Yêu quý bạn , dũng cảm cứu bạn
TOÁN
Bài: Luyện tập
I:Mục tiêu:
Giúp HS:
Củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6
Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian, thời điểm, khoảng thời gian, đơn vị đo thời gian, gắn với việc sử dụng thời gian trong cụôc sống.
II:Chuẩn bị:
Bộ đồ dùng toán 2.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
NDHĐ
Giáo viên
Học sinh
1.kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Củng cố cách xem đồng hồ
HĐ 2: Củng cố về khoảng thời gian thời điểm.
Câu hỏi liên hệ cho HS.
3.Củng cố dặn dò:
-Cho HS sử dụng đồng hồ nêu: 7 giờ, 9 giờ 30 phút, 12giờ 15’
-Nhận xét chung.
Bài 1: yêu cầu HS quan sát tranh xem đồng hồ và trả lời câu hỏi.
-Tổ chức cho HS đố vui theo nhóm qua bài tập
-Nhận xét
Bài 2: Gọi HS đọc.
Hà đến trường lúc 7 giờ, Toàn đến trường lúc 7h15’ ai đến sớm hơn?
-Ngọc đi ngủ lúc 21 giờ? Khuyên đi ngủ lúc 21h 30’ ai đi ngủ muộn hơn?
-Thường ngày em đi ngủ lúc mấy giờ?
-Nhắc nhở HS nên ngủ đúng giờ từ khoảng 21 giờ đến 21 giờ 30’
Bài 3: Gọi HS đọc bài.
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS có ý thức làm việc đúng giờ giấc
-Thực hiện trên đồng hồ.
-Thực hiện theo nhóm
-N1: Giờ đồng hồ chỉ 8 giờ và nêu câu hỏi: Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc mấy giờ?
-N2: Trả lời:
-Sau đó N2: hỏi.- N3 trả lời cứ như vậy cho đến hết.
-3-4 HS đọc.
-Hà đến sớm hơn Toàn 15’
-Khuyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30’
-Nhiều HS nêu.
-Đọc yêu cầu đề bài.
-Làm vào vở.
-Vài HS đọc.
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
Luyện tập: Đáp lời đồng ý – Quan sát tranh trả lời câu hỏi
I. Mục tiêu:
- Củng cho HS cách đáp lời đồng ý
- HS biết xem tranh và trả lời đúng câu hỏi
- Biết trình bày thành đoạn văn
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn luyện tập:
a/ Đáp lời đồng ý.
- Nêu tìmh huống
- Gợi ý cách nói
- Cho HS tập nói
- Nhận xét, sửa sai, chú ý những HS đọc yếu.
b/ Luyện tập : Xem tranh trả lời câu hỏi
- Cho HS xem tranh
- Gợi ý cch nĩi:
Cho HS tập nói
Nhận xét chung, sửa sai
Cho HS viết bài
3/ Củng cố - Dặn dị:
Về nhà đọc các bài đ học trong tuần, tập nói lời đồng ý trong giao tiếp .
Lắng nghe
Lắng nghe
Nói theo cặp
Nói trước lớp
- Cả lớp xem tramh SGK
- Lắng nghe
- Nói theo cặp, nói trước lớp
- Nhận xét
- Viết bài vào vở.
- Nghe
Thứ ba ngày tháng năm 2008
THỂ DỤC
Bài: Ôn một số động tác bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.
Trò chơi: Kết bạn
I.Mục tiêu.
- Bước đầu hoàn thiện một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác.
- Ôn trò chơi: Kết bạn – yêu cầu HS nắm vững cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động nhanh nhẹn.
II.Chuẩn bị
Địa điểm: sân trường
Phương tiện: Còi.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chạy nhẹ theo 1 hàng học.
-Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Khởi động xoay các khớp.
-Ôn bài thể dục phát triển chung.
-Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
B.Phần cơ bản.
1)Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay giang ngang, hai tay chống hông 15m
2)Đi theo vạch kẻ thẳng kiễng gót hai tay chống hông 2 tay giang ngang.
3)Đi nhanh chuyển sang chạy
*Kiểm tra thử 2 – 3 tổ về nội dung ôn.
4)Trò chơi: Kết bạn
-Nhắc lại cách chơi, luật chơi.
-Cho HS chơi.
C.Phần kết thúc.
-Đi đều theo 3 hàng dọc và hát.
-Nhảy cúi lắc người thả l ỏng
-Cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét giao bài tập về nhà.
1’
80-90m
1-2’
2-3’
4-5’
1’
3-4lần
3-4lần
2-3lần
5-7’
2-3’
5-6lần
1’
1’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
TOÁN
Bài: Tìm số bị chia
I.Mục tiêu.
Giúp HS :
Hiểu và biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
Biết cách trình bày dạng toán này.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
NDHĐ
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: Ôn mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
HĐ 2: Tìm số bị chia.
HĐ 3:Thực hành.
3.Củng cố dặn dò:
-Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng vậy 1 hàng có mấy ô vuông?
-Ta làm thế nào?
-Từ phép chia ta có phép nhân nào?
-Vậy số bị chia là 6 chính bằng số nào nhân lại?
-Nêu: x : 2 = 5
x là số gì chưa biết?
Vậy x là bao nhiêu?
-Làm thế nào để đựơc 10
-Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
Bài 1: Yêu cầu HS làm miệng theo cặp.
-Giúp đỡ HSY
-N/x, sửa
Bài 2: yêu cầu HS làm bảng con.
-Giúp đỡ HSY
-N/x, sửa
Bài 3: Gọi HS đọc.
-Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
-HD tóm tắt:
-Có một số kẹo chia 3 em = 5 cái
-Cách tóm tắt.
1 em: 5 kẹo
3 em: …. kẹo?
-Gọi HS nhắc lại quy tắc tìm số bị chia.
-Yêu cầu HS về làm lại các bài tập.
-3ô vuông.
6: 2= 3
-Nêu tên gọi các thành phần của phép chia.
2 x 3 = 6
3 x 3 = 6
- Số 2 và 3 (Số bị chia x với số chia)
-Nhiều HS nhắc lại.
-Nêu tên gọi các thành phần.
-Số bị chia.
10 vì 10 : 2 = 5
-Lấy 5 x 2 = 10
-Lấy thương nhân với số chia
-Nhiều HS nhắc lại.
-Làm bảng con.
x : 2 = 5
x = 5 x 2
x = 10
-Thực hiện.
-Nêu 6: 2 = 3 8 : 2 = 4
2 x 3 = 6 4 x 2 = 8
-Lấy thương nhân với số chia được số bị chia.
-Nhắc lại quy tắc tìm số bị chia.
-2-3HS đọc
-Có một số kẹo chia đều cho 3 em
-Mỗi em 5 kẹo. Có tất cả … kẹo
-Nhắc lại đề .
-Giải vào vở.
Có tất cả số kẹo là:
5 x 3 = 15 (chiếc kẹo)
Đáp số: 15 chiếc kẹo
-3-4HS nhắc.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Bài. Vì sao cá không biết nói
I.Mục đích – yêu cầu.
- Chép lại chính xác truyện vui: Vì sao cá không biết nói?
- Viết đúng một số tiếng có âm dầu r/d hoặc ưt/ưc.
II.Đồ dùng dạy – học.
Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,…
III.Các hoạt động dạy – học.
NDHĐ
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới,
HĐ 1:Tập chép.
HĐ 2: Làm bài tập.
3.Củng cố dặn dò:
-Đọc: cá trê, chăn màu, lực sĩ, day dứt.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
Đọc đoạn chép
-Viết hỏi anh điều gì?
-Câu trả lời của Lân có gì đáng buồn?
KL:Cá không biết nói vì chúnglà các sinh vật những cõ lẽ cá có cách trao đổi riêng với nhau.
-Yêu cầu tìm tư hay viết sai.
-Đọc đoạn chép.
-Nhắc nhở trước khi chép bài.
-Thu chấm một số bài.
Bài 2:
Bài tập yêu cầu gì?
-N/x, sửa bài
-Nhận xét đánh giá.
-Nhắc HS về nhà luyện viết.
-Viết bảng con.
-Nghe.
-3-4HS đọc.
-Vì sao cá không biết nói.
-Lân chê em ngớ ngẩn ….
Vì miệng cá ngậm đầy nước.
-Tìm phân tích và viết bảng con.
-Nghe.
-Chép bài vào vở.
-Tự đổi vở soát lỗi
-2HS đọc đề.
-Điền vào chỗ trống r/d hoặc ưt/ưc.
-Làm vào vở.
MĨ THUẬT
Bài: Vẽ tranh: Dề tài con vật
I. Mục tiêu:
Giúp HS.
Nhận bết được hình dáng các con vật nuôi quen thuộc.
Biết vẽ con vật.
Vẽ được con vật theo ý thích.
Biết chăm sóc, yêu quý con vật.
II, Chuẩn bị.
Quy trình vẽ con vật nuôi, một số tranh vẽ con vật nuôi của HS năm trước.
Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
NDHĐ
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
HĐ 1: Quan sát và nhận xét.
HĐ 2: Cách vẽ
HĐ 3: Thực hành.
3.Củng cố dặn dò.
-Chấm bài giờ trước.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Kể tên các con vật nuôi của gia đình em.
-Cho HS quan sát một số tranh ảnh về một số con vật nuôi.
-Các con vật đều có chung bộ phận nào?
- Chúng thường có màu sắc thế nào?
-HD cách vẽ và vẽ phác thảo
+ Vẽ các bộ phận lớn trước.
+Vẽ thêm các bộ phận nhỏ.
+ Vẽ con vật ở các dáng đi khác nhau.
+Vẽ thêm các hình ảnh phụ.
-Cho HS xem một số bài của HS năm trước.
-Nhắc nhở trước khi vẽ.
-Theo dõi nhắc nhở vẽ màu.
-Yêu cầu HS trưng bày bài vẽ
-Nhận xét đánh giá bài của HS.
-Em cần có thái độ thế nào với các con vật nuôi ở nhà?
-Nhắc về nhà:Quan sát cái cặp sách, sưu tầm tranh ảnh.
-Tự kiểm tra đồ dùng học tập.
-Nối tiếp kể.
-Quan sát nêu tên gọi.
-Đầu, mình, chân.
-Trắng, vàng, nâu, đen.
-Quan sát và theo dõi.
-Quan sát nhận xét.
-Vẽ bài vào vở.
-Trưng bày theo bàn.
-Chăm sóc.
KỂ CHUYỆN
Bài: Tôm Càng và Cá Con
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện một cách tự nhiên.
Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Có khả năng theo dõi bạn kể.
Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
NDHĐ
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Kể chuyện theo tranh.
HĐ 2: Phân vai dựng lại câu chuỵên
3.Củng cố dặn dò:
-Gọi HS kể chuyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Yêu cầu HS quan sát các tranh.
-HD kể theo tranh
-Chia lớp thành nhóm.
-Đánh giá tuyên dương HS.
-Để kể được câu chuyện cần mấy nhân vật?
-Chia lớp thành nhóm 3 người.
-Nhận xét đánh giá.
-Yêu cầu HS mượn lời cá con, tôm càng kể lại câu chuyện.
-Đánh giá tuyên dương.
-Qua câu chuyện muốn nhắc em điều gì?
-Nhận xét giờ học.
-Dặn:Về tập kể chuyện.
-3HS nối tiếp nhau kể.
-Quan sát.
-Nêu tóm tắt nội dung tranh.
-Vài HS kể nối tiếp tranh.
-Kể trong nhóm
-Đại diện các nhóm thi đua kể theo tranh.
1-2 HS kể toàn bộ nội dung câu chuyện.
-Nhận xét bình chọn người kể hay
-3Người: dẫn chuyện, tôm càng, cá con.
-Tập kể theo vai trong nhóm
-4-5 nhóm HS lên đóng vai.
-Nhận xét các nhân vật các vai đóng.
-2HS kể.
-Nhận xét.
_Nêu.
-Nghe.
Thứ tư ngày tháng năm 2008
TẬP ĐỌC
Bài: Sông Hương
I.Mục đích – yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng các từ khó:.
Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ.
Biết đọc bài với giọng tả thong thả nhẹ nhàng.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.
Hiểu nội dung: Cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng. Luôn luôn biến đổi của sông Hương qua cách mô tả của tác giả.
II. Chuẩn bị.
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
NDHĐ
Giáo viên
Học sính
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: HD đọc.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
1
HĐ 3: Luyện đọc lại
3.Củng cố dặn dò:
-Gọi HS đọc bài: Tôm càng và cá con.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Đọc mẫu.
-yêu cầu đọc câu.
-Treo bảng phụ HD đọc một số câu dài.
-Chia nhóm.
-Yêu cầu đọc thầm
-Màu xanh ấy do gì tạo nên?
Câu hỏi 2: Nêu gợi ý.
-Vào mùa hè sông Hương thay đổi như thế nào?
- Do đâu mà có sự thay đổi ấy?
- Vào đêm trăng sáng sông Hương thế nào?
- Vì sao lại có sự thay đổi ấy?
-Gọi HS đọc.
- Qua bài cho em biết gì về sông Hương?
-Tổ chức thi đọc.
- Em hãy kể một số cảnh đẹp của đất nước?
- Khi đến thăm cảnh đẹp em cần làm gì?
-Nhận xét – nhắc nhở HS.
-2HS đọc và trả lời câu hỏi.
-Nhắc lại tên bài học
-Nghe.
-Nối tiếp đọc câu.
-Phát âm từ khó.
-Luyện đọc.
Nối tiếp nhau đọc đoạn.
Nêu nghĩa của từ SGK.
-Luyên đọc.
-Thi đua đọc giữ các nhóm.
-Cử đại diện thi đọc.
-Nhận xét bình chọn.
-Thực hiện.
-Đọc câu hỏi 1 và trả lời.
-da trời, lá cây, bãi ngô, thảm cỏ …
Ửng hồng cả phố phừng.
-Hoa phượng nở đỏ rực.
-Dòng sông là một đường trăng lũnh linh dát vàng.
-Dòng sông được ánh trăng chiếu xuống …
-Đọc – trả lời câu hỏi.
-Sông hương đẹp…
-3HS thi đua đọc.
-2HS đọc cả bài.
-Nhận xét bình chọn.
-Vài HS nêu.
-Nêu.
TOÁN
Bài: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
Rèn luỵên kĩ năng giải bài tập: Tìm số bị chia chưa biết.
Rèn luyện kĩ năng giải toán có phép chia.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
NDHĐ
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Ôn cách tìm số bị chia.
HĐ 2: Giải toán.
3.Củng cố dặn dò.
-Gọi HS.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
Bài 1: Nêu: y : 2 = 3
-y được gọi là gì?
- Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
Bài 2: Yêu cầu nêu quy tắc tìm số bị trừ.
Bài 3: Nêu yêu cầu.
-Nhận xét – sửa bài.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
-Nhận xét sửa bài.
- Chấm một số bài.
- Dặn HS.
-Làm bảng con.
x : 5 = 6 x : 4 = 9
x = 6 x 5 x = 9 x 4
x = 30 x = 36
-Nêu cách tìm số bị chia.
-Số bị chia.
-Lấy thương nhân với số chia.
-Làm bảng con.
-3-4Hs đọc
-Làm vào vở.
x – 2 = 4 x : 2 = 4
x = 4 + 2 x = 4 × 2
x =6 x = 8
-Nhắc lại cách tìm các số.
-Chia lớp thành các nhóm lên thi điều số.Nhóm nào nhanh đúng thì thắng.
-Nhận xét sửa bài.
-3-4HS đọc.
- Tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài.
Giải vào vở
Tất cả có số lít dầu là
3 x 6 = 18 (lít)
Đáp số: 18 lít.
-Về nhà làm lại bài tập.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài: Một số loài cây sống dưới nước.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Nói tên và nêu ích lợi của một số loài cây sống dưới nước.
Phân biệt được nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu và bùm ở đáy nước.
Hình thành kĩ năng quan sát nhận xét mô tả.
Thích sưu tầm bảo vệ các loài cây.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
NDHĐ
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
HĐ 1: Làm việc với SGK.
HĐ 2: Làm việc với vật thật.
3.Củng cố dặn dò.
-Kể tên một số loài cây sống trên cạn và nêu lợi ích của chúng.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Yêu cầu quan sát SGK và cho biết: Trong hình là cây gì?
-Nêu thêm câu hỏi gợi ý
-Em thấy cây này mọc ở đâu? Cây dùng để làm gì?
-Trong các loại cây này cây nào sống dưới nước? Có rễ ăn sâu? Cây nào sống nổi?
- Em hãy kêt tên một số loài cây sống dưới nước và nêu ích lợi của chúng?
KL: Có nhiều loại cây sống dưới nước mỗi cây có ích lợi riêng.
-Chia lớp thành 4 nhóm
-Quan sát cây mang đi và ghi vào phiếu.
-Gợi Ý:
-Nhận xét – đánh giá các nhóm
-Kể một số loài cây sống trên cạn, sống dưới nước.
-Sống vừa trên cạn, vừa dưới nước.
-Cần làm gì để bảo vệ cây?
-Nhận xét đánh giá giờ học.
-3HS nêu.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát thảo luận theo cặp đôi.
- các cặp hỏi nhau.
-Nêu.
-Chỉ vào hình trong SGK và nêu ích lợi của chúng.
-Sống nổi: cây bèo, rong
-Có rễ cắm sâu: Hoa sen, súng
-Nối tiếp nhau kể.
-Thảo luận theo nhóm
-Ghi vào phiếu.
1) Tên cây
2) Loại cây sống nổi hay rễ ăn sâu.
3)Chỉ thân, rễ, lá, hoa.
4) Tìm đặc điểm giúp cây sống nổi hay chìm dưới ao hồ.
-Báo cáo kết quả.
-Nhận xét bổ xung
-Nối tiếp kể.
-Chăm sóc…
TẬP VIẾT
Bài: Chữ hoa X
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết viết chữ hoa X(theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứngdụng “ Xuôi chè mát mái” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ, bảng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
NDHĐ
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: HD viể chữ hoa.
8’
HĐ 2: HD viết cụm từ ứng dụng.
HĐ 3: Tập viết
HĐ 4: Đánh giá.
3. Dặn dò.
-Chấm vở viết ở nhà của HS.
-Nhận xét đánh giá chung.
-Đưa mẫu chữ.
-Chữ X có cấu tạo mấy li, mấy nét?
- Viết mẫu và HD cách viết.
-Theo dõi sửa sai.
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
Xuôi chèo mát mái
- Giảng: Xuôi chèo mát mái ý nói làm việc gì đó gặp nhiều thuận lợi.
- Yêu cầu quan sát và nêu.
+Nêu độ cao các con chữ trong cụm từ ứng dụng?
-Khoảng cách giữa các con chữ?
-HD viết : Xuôi
-Nêu yêu cầu viết và theo dõi HS viết.
-Chấm và nhận xét.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về viết bài ở nhà.
- Viết bảng con: V, Vượt suối băng rừng.
-Nhắc lại tên bài học.
- Quan sát và nêu.
-Cai 5 li, 1 nét.
-Theo dõi.
-3-4HS đọc lại.
-Cả lớp đọc.
-Quan sát.
-Nêu:
+Cao 2,5 li: X, h
+ cao 1 li: các chữ còn lại.
- cách ghi dấu thanh.
-1 con chữ o.
- Theo dõi.
-Viết bảng con 2-3 lần.
-Viết vở.
THỦ CÔNG
Bài: Làm giây xúc xích trang trí
I Mục tiêu.
- Củng cố cách làm xúc xích trang trí.
- Nhớ quy trình làm dây xúc xích để trangtrí.
-Biết giữ vệ sinh, an toàn khi làm việc.
II Chuẩn bị.
Quy trình, vật mẫu, giấu màu.
Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút …
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
NDHĐ
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
Thực hành.
18 – 20’
Đánh giá.
3.Củng cố dặn dò:
-Gọi HS nêu cách làm dây xúc xích.
-Nhận xét đánh giá
-Giới thiệu bài.
-Có mấy bước làm dây xúc xích?
-Các nan giấy như thế nào?
-Khi dán lưu ý điều gì?
-Để làm gì?
-Theo dõi giúp HS yếu.
-Nhận xét đánh giá chung.
-Dùng dây xúc xích đề làm gì?
-Nhắc HS chuẩn bị giờ sau.
-2HS nêu các bước và thực hành.
-Nhắc lại tên bài học.
2Bước.
B1: cắt nan giấy.
B2: Dán các nan.
-Đều nan.
-Dán đan xen các màu nan vào với nhau.
-dây xúc xích thêm đẹp.
-Thực hành
-Trưng bày theo bàn.
-Nhận xét bình chọn.
-Đại diện từng bàn thi với lớp.
--Trang trí phòng, hội hè …
Thứ năm ngày tháng năm 2008
THỂ DỤC
Bài:Hoàn thiện một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.
I.Mục tiêu:
- Giúp HS
Hoàn thiện một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản. Yêu cầu HS thực hiện động tác tương đối chính xác.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Xoay các khớp.
-Ôn bài thể dục phát triển chung.
-Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
B.Phần cơ bản.
1)Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông hai tay giang ngang.
2)Đi kiễng gót hai tay chống hông, 2tay giang ngang.
3)Đi nhanh chuyển sang chạy.
4)Kiểm tra thử.
5)Trò chơi: Nhảy ô
-Nhắc lại tên trò chơi cách chơi.
C.Phần kết thúc.
-Đi đều theo hàng dọc và hát.
-Thực hiện một số động tác thả lỏng.
-Nhận xét đánh giá giờ học.
-Nhắc hs ôn lại bài tập rèn luyện tư thế cơ bản để kiểm tra.
1-2’
1lần
1-2’
2lần
2-3lần
2-3lần
2-3’
1-2’
1’
1’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
TẬP ĐỌC
Bài: Cá sấu sợ cá mập
(Bài đọc thêm)
TOÁN
Bài: Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
Bước đầu biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
Biết cách tính chu vi hình tam giác, tứ giác.
II: Chuận bị:
- Thước đo độ dài.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
NDHĐ
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
HĐ 1: Chu vi hình tam giác, chu vì hình tứ giác.
HĐ 2: Thực hành
3.Củng cố dặn dò:
4cm
3cm
5cm
-Tính chu vi đường gấp khúc?
-Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc?
-Nhận xét đánh giá HS.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Đường gấp khúc trên là hình gì?
-Đặt tên cho hình tam giác là ABC.
-Độ dài đường gấp khúc cũng chính là độ dài các đoạn thẳng. Vậy là bao nhiêu?
-Nêu cách tính độ dài các đoạn thẳng của tam giác?
-Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC là chu vi của hình đó. Là 12 cm
-Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào?
-Tưng tự GV vẽ tứ giác DEGH lên bảng.
-Em hãy tính tổng độ dài hình tứ giác DEGH?
-Thế em nào biết chu vi hình tứ giác là bao nhiêu?
-Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm thế nào?
-Muốn tính chu vi tam giác, tứ giác ta làm thế nào?
Bài 1: Cho HS đọc.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào?
-Chia lớp 2 dãy thực hành làm bảng con.
Bài 2:
Bài tập yêu cầu gì?
-Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm thế nào?
Bài 3:
a) yêu cầu HS đọc và nêu độ dài các cạnh của hình tam giác.
Gọi Hs nhắc lại cách tính chu vi tam giác, tứ giác.
-Thu chấm bài và nhận xét.
-Dặn HS về ôn bài và làm lại các bài tập.
-Làm bảng con.
x : 5 = 4
-Nêu cách tính số bị chia.
-Thựchiện. 3 + 4 + 5 = 12 cm
-2-3 HS nêu.
-theo dõi.
-Hình tam giác.
-Đọc nêu tên các cạnh và độ dài của các cạnh.
-12cm.
Nêu:3cm+4 cm + 5 cm =12 cm
-Nhiều HS nhắc lại.
-Tính tổng độ dài các cạnh.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Đọc tên nêu 4 cạnh và số đo từng cạnh.
-Nêu:
3cm+2cm + 4 cm+ 6 cm=15cm
-Là 15cm
-Tính tổng độ dài các cạnh.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
-Nhắc lại nhiều lần.
-2-3hs đọc.
-Tính chu vi hình tam giác
-Nêu:
a) 7 + 10 + 13 = 30 cm
b) Chu vi hình tam giác.
20 + 30 + 40 = 90 dm
Đáp số: 90 dm
c) 8 +12 + 7 = 27 cm
-2HS đọc đề bài.
-Tính chu vi hình tứ giác.
-2 – 3 HS nêu.
-Làm bài vào vở.
B
3cm
3cm
A
C
3cm
b) Chu vi hình tam giác ABC là 3 + 3 + 3 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm
-3-4HS nhắc lại.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài: Từ ngữ về sông biển – dấu phẩy.
I. Mục đích yêu cầu.
- Mở rộng vốn từ về sông biển (các loài cá con vật sống dưới nước)
- Luyện tập về dâu phẩy.
II. Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ .
Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
NDHĐ
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Từ ngữ về sông biểu
HĐ 2: Thực hành dấu phẩy
3.Củng cố dặn dò:
-Hãy nêu các từ ngữ về sông biển?
-Yêu cầu làm bài tập đặt câu hỏi.
+ Cây khô héo vì hạn
File đính kèm:
- BAI SOAN TUAN 26.doc