Giáo án lớp 4 - Trường TH An Cư Số 1

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.

2. Kĩ năng: Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.

3. Thái độ: Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.

(HS khá, giỏi: Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập)

II.Đồ dùng dạy học:

-SGK Đạo đức 4.

-Các mẫu chuyện,tấm gương về trung thực trong học tập.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc40 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1580 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Trường TH An Cư Số 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Thứ - Ngày Tiết Môn Số tiết C/T Tên bài dạy 2 29/8 2 3 4 5 Đạo đức Tập đọc Toán Kể chuyện 1 1 1 1 Trung thực trong học tập( tiết 1) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Ôn tập các số đến 100 000 Sự tích hồ Ba Bể 3 30/8 1 2 3 4 5 Tập làm văn Chính tả Toán Khoa học Thể dục 1 1 2 1 1 Thế nào là kể chuyện (Nghe – viết) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Ôn tập các số đến 100 000 Con người cần gì để sống? Giới thiệu chương trình. Trò chơi. 4 31/8 1 2 3 4 5 Mĩ thuật Tập đọc Toán LTVC Lịch sử 1 2 3 1 1 Màu sắc và cách pha màu Mẹ ốm Ôn tập các số đến 100 000 Cấu tạo của tiếng Môn Lịch sử và Địa lí 5 01/9 Nghỉ tiêu chuẩn 6 02/9 1 2 3 4 5 Aâm nhạc LTVC Toán Địa lí SHTT 1 2 5 1 1 Ôn 3 hát và kí hiệu ghi nhạc ở lớp 3 Luyện tập về cấu tạo của tiếng. Luyện tập Làm quen với bản đồ Sinh hoạt tuần 1. Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012 Đạo Đức : Tiết : 1 TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( Tiết 1) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. 2. Kĩ năng: Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. 3. Thái độ: Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. (HS khá, giỏi: Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập) II.Đồ dùng dạy học: -SGK Đạo đức 4. -Các mẫu chuyện,tấm gương về trung thực trong học tập. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ 1. Hoạt động 1: Kiểm tra (5phút) - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 2. Hoạt động 2: Kiến thức và kĩ năng (27phút) a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng: Trung thực trong học tập. b.Nội dung: *Hoạt động 1: Xử lý tình huống - Yêu cầu HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống. -GV tóm tắt mấy cách giải quyết chính. a/ Mượn tranh của bạn đưa cho cô xem. b/.Nói dối cô là đã sưu tầm và bỏ quên ở nhà. c/.Nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm và nộp sau. GV hỏi: * Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? -GV căn cứ vào số HS giơ tay để chia lớp thành nhóm thảo luận. +Tại sao chọn cách giải quyết đó? -GV kết luận: Cách nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm và nộp sau là phù hợp nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. *Hoạt động 2:Hoạt động cá nhân (Bài tập1-SGK trang 4)(GDKN tự nhận thức về sự trung thực trong học tập) -GV nêu yêu cầu bài tập. +Việc làm nào thể hiện tính trung thực trong học tập: a/.Nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra. b/.Trao đổi với bạn khi học nhóm. c/.Không làm bài, mượn vở bạn chép. d/.Không chép bài của bạn trong giờ kiểm tra. e/.Giấu điểm kém, chỉ báo điểm tốt với bố mẹ. g/.Góp ý cho bạn khi bạn thiếu trung thực trong học tập. -GV kết luận: +Việc b, d, g là trung thực trong học tập. +Việc a, c, e là thiếu trung thực trong học tập *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK trang 4) -GV nêu từng ý trong bài tập. a/. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình. b/. Thiếu trung thực trong học tập là giả dối. c/. Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng. -GV kết luận: +Ý b, c là đúng. +Ý a là sai. 3. Hoạt động 3: Nối tiếp (3phút) -Tự liên hệ bài tập 6- SGK trang 4 -Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm. Bài tập 5- SGK trang 4. - GV nhận xét chung tiết học -HS bày đồ dùng ra bàn. -HS nghe. - Nhắc lại đầu bài -HS xem tranh trong SGK. -HS đọc nội dung tình huống -HS liệt kê các cách giải quyết của bạn Long -HS giơ tay chọn các cách. -HS thảo luận nhóm. -3 HS đọc ghi nhớ ở SGK trang 3. -HS phát biểu trình bày ý kiến, chất vấn lẫn nhau. -HS lắng nghe. -HS lựa chọn theo 3 thái độ: tán thành, phân vân, không tán thành. -HS thảo luận nhóm về sự lựa chọn của mình và giải thích lí do sự lựa chọn. -Cả lớp trao đổi, bổ sung. -HS sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. HS Yếu HS TB HS Khá HS khá, giỏi. Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012 Tập đọc: Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn) 3. Thái độ: Biết giúp đỡ bạn bè, người thân khi họ gặp khó khăn. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK. - Truyện Dế Mèn phiêu lưu ký. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ 1. Hoạt động 1: Kiểm tra (5phút) - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 2. Hoạt động 2: Kiến thức và kĩ năng (27phút) a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu 5 chủ điểm ở SGK GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc: -Yêu cầu HS mở SGK trang 4 - 5 - Gọi 1 HS khá đọc cả bài. - Yêu cầu HS đọc thầm và phân đoạn. - Bài này chia làm 4 đoạn - Gọi 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn (2 lượt HS đọc) GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có) + Đoạn 1: Một hôm … đến tảng đá cuội. + Đoạn 2: Chị Nhà Trò ... đến mơid kể: . + Đoạn 3: Năm trước ... đến ăn thịt em. + Đoạn 4: Đoạn còn lại. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 2 cặp đọc to trước lớp - Gọi 2 HS đọc toàn bài. - Gọi HS nhận xét nhóm nào đọc tốt hơn? - GV nhận xét. -Gọi HS đọc phần chú giải. * Tìm hiểu bài. (GDKN xác định giá trị) - Cho HS đọc thầm và hảo luận các câu hỏi trong SGK theo nhĩm 4 HS: - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. + Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? ( Nhà Trò đang ngồi gục đầu khóc bên tảng đá cuội) - Gọi HS nêu ý chính đoạn 1 - GV ghi ý chính đoạn 1 lên bảng. + Em hãy tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? ( Nhà Trò có thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột, cánh mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, lại quá yếu chưa quen mở, … kiếm ăn chẳng đủ bữa) + Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn qua con mắt của nhân vật nào? ( Dế Mèn) Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào? + Đoạn 2 nói lên điều gì? ( hình dáng yếu ớt đến tội nghiệp của chị Nhà Trò)(GDKN thể hiện sự thông cảm) +Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng hào hiệp của Dế Mèn ? + Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích. Cho biết vì sao em thích ? Đoạn 3 nói lên điều gì? ( ca ngợi tấm lòng hào hiệp của Dế Mèn) - Qua câu chuyện tác giả muốn nói với chúng ta điều gì? ( Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ bất công)(GDKN tự nhận thức về bản thân) * Đọc diễn cảm. - GV đọc diễn cảm toàn bài - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. 3. Hoạt động 3: Nối tiếp (3phút) - Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hoa , em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao? - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS đọc còn yếu về nhà luyện đọc thêm. - Về nhà tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí ”. -HS bày đồ dùng ra bàn. -HS nghe. - Nhắc lại đầu bài - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK -HS nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự. - Lớp luyện đọc theo nhóm đôi - 4 HS đọc to trước lớp - 2 HS đọc lại toàn bài - 1 HS đọc - HS thảo luận nhĩm 4 HS - HS trình bày kết quả thảo luận. - Nêu ý chính - HS nhắc lại - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Nêu ý chính - HS nhắc lại - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Nêu ý chính - HS nhắc lại - HS trả lời. - Chú ý lắng nghe - Trả lời. - Chú ý lắng nghe HSY HS khá, giỏi HS TB HS khá HS khá, giỏi. HS khá, giỏi. Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012 Toán : Tiết : 1 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc, viết được các số đến 100 000 2. Kĩ năng: Biết phân tích cấu tạo số. 3. Thái độ: Yêu thích môn học.(Bài1, bài2, bài3: a. viết được 2 số; b. dòng 1) II.Đồ dùng dạy học: -GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ 1. Hoạt động 1: Kiểm tra (5phút) - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS 2. Hoạt động 2: Kiến thức và kĩ năng (27phút) a.Giới thiệu bài: -GV hỏi :Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào ? -Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000. -GV ghi đầu bài lên bảng. b.Bài tập: Bài 1: -GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b .GV đặt câu hỏi gợi ý HS : +Các số trên tia số được gọi là những số gì ? +Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? + Vậy số thứ hai trong dãy bằng số đứng ngay trước nó thêm 10000 đơn vị +Các số trong dãy số này được gọi là những số tròn gì ?(câu b) +Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị. Bài 2: -GV yêu cầu HS tự làm bài . -Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau. -Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số. -GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: -GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi :Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét và ghi điểm. 3. Hoạt động 3: Nối tiếp (3phút) -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập ở VBT và chuẩn bị bài tiết sau. - Bày đồ dùng học tập ra bàn. -Số 100 000. -HS nhắc lại đầu bài. -HS nêu yêu cầu . -2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở. -Các số tròn chục nghìn . -Hơn kém nhau 10 000 đơn vị. -Là các số tròn nghìn. -Hơn kém nhau 1000 đơn vị. -2 HS lên bảmg làm bài, HS cả lớp làm vào vở. -HS kiểm tra bài lẫn nhau. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Cả lớp nhận xét, bổ sung. -HS đọc yêu cầu bài tập . -2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào vở Sau đó , HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. -HS cả lớp. HS TB Yếu HS khá HS khá, giỏi Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012 Kể chuyện: Tiết 1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. 2. Kĩ năng: Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể) 3. Thái độ: Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạyhọc: - Tranh minh hoạ trong SGK phóng to III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ 1. Hoạt động 1: Kiểm tra (5phút) - GV kiểm tra sự chuẩn bị tiết học của HS 2. Hoạt đôïng 2: Kiến thức và kĩ năng (27phút) - Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ kể lại câu chuyện gì? - Tên câu chuyện cho em biết điều gì? - Cho HS xem tranh về hồ Ba Bể: Hồ Ba Bể là cảnh đẹp của tỉnh Bắc Kạn. Khung cảnh ở đây rất nên thp và sinh động. Vậy hồ có từ bao giờ? Do đâu mà có? Các em cùng theo dõi câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. - GV ghi đầu bài lên bảng. * Kể chuyện: -GV kể chuyện lần 1: chú ý giọng kể thong thả, rõ ràng nhanh hơn ở đoạn kể về tai hoạ trong đêm hội, trở lại khoan thai ở đoạn kết. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm, gợi tả hình dáng của bà lão ăn xin… -GV kể chuyện làn 2: Vừa kể vừ chỉ vào tranh minh hoạ và đọc lời phía dưới mỗi tranh. - GV hướng dẫn HS kể chuyện a/. Kể trong nhóm: -Chia nhóm 4 HS . Yêu cầu HS trao đổi, kể chuyện trong nhóm.GV đi giúp đỡ từng nhóm. b/. Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp. -Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể một tranh. -Nhận xét từng HS kể. -Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện. GV khuyến khích các HS khác lắng nghe và hỏi lại bạn một số tình tiết trong truyện. + Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào? + Mọi người đối xử với bà ra sao? + Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ? + Chuyện gì xảy ra trong đêm? + Khi chia tay bà cụ dặn mẹ con bà goá điều gì? + Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xảy ra? + Mẹ con bà goá đã làm gì? (tích hợp BVMT) + Hồ Ba Bể được hình thành như thế nào? -Gọi HS nhận xét lời kể và trả lời của bạn. -Nhận xét chung và ghi điểm cho từng HS . c/. Tìm hiểu ý nghĩa truyện: + Câu chuyện cho biết điều gì? + Câu chuyện cho biết sự hình thành của hồ Ba Bể và ca ngợi . . . 3. Hoạt động 3: Nối tiếp (3phút) -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài kể chuyện ở tiết 2 Nàng tiên Ốc. - Bày đồ dùng ra bàn. - Lớp chú ý lắng nghe và trả lời câu hỏi. - HS trả lời - HS chú ý lắng nghe - Nhắc lại đầu bài - HS cả lớp chú ý lắng nghe - HS chú ý lắng nghe và theo dõi tranh -HS trong nhóm thảo luận. Kể chuyện. Khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe, nhận xét và góp ý cho bạn. -Các tổ cử đại diện thi kể. -3 đến 5 HS tham gia kể. -Nhận xét, đánh giá lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - HS phát biểu tự do - HS chú ý lắng nghe. - HS cả lớp chú ý lắng nghe và thực hiện. HS TB Yếu HS khá Giỏi HS khá, giỏi Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011 Tập làm văn: Tiết1: Thế nào là kể chuyện? I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (nội dung ghi nhớ) 2. Kĩ năng: Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III). 3. Thái độ: HS yêu thích kể chuyện II.Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện Sự tích hồ Ba Bể. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ 1. Hoạt động 1: Kiểm tra (5phút) - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 2. Hoạt động 2: Kiến thức và kĩ năng (27phút) a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. b. Hướng dẫn HS tìm hiểu mục nhận xét Bài tập 1: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 - Gọi 1 HS kể lại câu chuyện. - GV chia nhóm cho HS thảo luận: + Trong truyện có những nhân vật nào? (Bà lão ăn xin, mẹ con bà goá.) + Các sự việc gì đã xảy ra và kết quả như thế nào? * Bà lão đến lễ hội xin ăn à không ai cho * Mẹ con bà goá cho bà cụ ăn à ngủ lại nhà * Bà lão à con Giao Long * Bà lão cho hai mẹ con à tro và hai mảnh vỏ trấu Nước lụt dâng cao à hai mẹ con bà goá chèo thuyền cứu người + Ý nghĩa câu chuyện.( ca ngợi người có tấm lòng nhân ái, sẵn lòng giiúp đỡ đồng loại, khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng, truyện còn giải thích sự hình thành hồ Ba Bể) - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. GV nêu: Trong truyện có một chuỗi các sự việc liên quanđến một hay một số nhân vật Bài tập 2 - Cho HS đọc yêu cầu bài 2. - GV yêu cầu các em đọc bài hồ Ba Bể trong bài tập và trả lời câu hỏi. + Bài văn có nhân vật không? + Có các sự kiện xảy ra đối với nhân vật không? + Hồ Ba Bể được giới thiệu như thế nào? (Hồ Ba Bể được giới thiệu về vị trí, độ cao, chiều dài, đặc điểm địa hình, khung cảnh thi vị gợi cảm xúc thơ ca…) + Bài văn có phải là một câu chuyện không?. Vì sao? - GV chốt lại: So với bài “Sự tích hồ Ba Bể” ta thấy bài “Hồ Ba Bể” không phải là bài văn kể chuyện. Bài tập 3 + Theo em, thế nào là kể chuyện? - GV chốt lại như phần ghi nhớ Ghi nhớ. - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. - GV chốt lại để khắc sâu kiến thức cho HS. - GV lấy ví dụ minh hoạ c. Luyện tập: - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. Bài tập 1 đưa ra một tình huống là: Em gặp một phụ nữ vừa bế con vừa mang nhiều đồ đạc.Em đã giúp đỡ người phụ nữ đó. Em hãy kể lại câu chuyện. + Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì? + Nhân vật trong truyện là ai? - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét, chọn khen những bài làm hay. - GV lồng bài tập 2 vào bài tập 1 Sau khi nghe HS kể GV hỏi: + Câu chuyện bạn kể có những nhân vật nào? + Trong câu chuyện có những sự việc nào xảy ra? + Ý nghĩa câu chuyện là gì? 3. Hoạt động 3: Nối tiếp (3phút) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong SGK và làm bài tập vào VBT - HS bày đồ dung ra bàn -Nhắc lại đầu bài. -1 HS đọc to cả lớp đọc thầm - 1 HS kể lại câu chuyện - HS thảo luận nhóm 4 -Đại diện các nhóm lên trình bày. -Lớp nhận xét. - Chú ý lắng nghe -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Trả lời. -Nhiều HS phát biểu tự do. - HS trả lời -Một số HS đọc phần ghi chú trong SGK. -1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -Một số HS trình bày. -Lớp nhận xét. - HS trả lời - Chú ý lắng nghe HS khá, giỏi HS khá. HS yếu HS khá, giỏi Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011 Chính tả : Tiết 1:( Nghe – viết) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. 2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2b. 3. Thái độ: GD HS rèn viết chữ đẹp, trình bày bài sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài chính tả và nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ 1. Hoạt động 1: Kiểm tra (5phút) - GV nhắc HS những điểm cần lưu ý về yêu cầu của bài học chính tả và đồ dùng học tập. 2. Hoạt động 2: Kiến thức và kĩ năng (27phút) a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng b. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả: - GV đọc đoạn văn cần viết CT một lượt. - Gọi 2 HS đọc lại, lưu ý HS chữ viết hoa và chú ý hình thức bài viết. - GV trao đổi với HS về nội dung đoạn văn - Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ sai: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn ... - GV đọc , gọi 1 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, sửa sai. - GV viết lại từ lên bảng, phân tích lỗi chính tả dễ sai - GV đọc lại các từ, gọi 2 HS đọc lại - GV đọc lại bài lần 2 - GV nhắc HS:ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào một ô li, chú ý ngồi đúng tư thế. - GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết. Mỗi câu (bộ phận câu) đọc 2 lượt cho HS viết theo tốc độ viết quy định. - GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt cho HS soát lại lỗi bài của mình. - GV treo bảng phụ đọc chậm cho HS soát lỗi bài mình bằng bút chì, kiểm tra lỗi và ghi ra lề - GV thu vở chấm từ 8 bài. - GV nêu nhận xét chung. c. Hướng dẫn HS làm bài tập: BT2: Điền vào chỗ trống b/ Điền vào chỗ trống an hay ang: - Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc đoạn văn. - GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là chọn tiếng có vần an hoặc ang để điền vào chỗ trống đó sao cho đúng. - Cho HS làm bài vào VBT. - Cho HS lên bảng trình bày kết quả bài làm: GV treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: - Lời giải đúng: + Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi. + Lá bàng đang đỏ ngọn cây + Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời. Bài tập 3: Giải câu đố: - Cho HS đọc yêu cầu BT3 + đọc câu đố. - GV giao việc: theo nội dung bài. a/ Câu đố 1: - GV đọc lại câu đố 1. - Cho HS làm bài. - GV kiểm tra kết quả. - GV chốt lại kết quả đúng: cái la bàn b/ Câu đố 2: Thực hiện như ở câu đố 1. - Lời giải đúng:hoa ban 3. Hoạt động 3: Nối tiếp (3phút) - GV nhận xét tiết học. -Hướng dẫn HS về nhà chuẩn bị bài cho tuần sau. -HS lắng nghe. - HS lắng nghe và nhắc lại đầu bài - HS chú ý theo dõi SGK - 2 HS đọc lại - Trả lời câu hỏi -1 HS viết bảng lớp. Lớp viết bảng con - Nhận xét - Chú ý theo dõi - 2 HS đọc lại từ - HS chú ý theo dõi SGK -HS viết chính tả. -HS soát lại bài. -HS rà soát lỗi và ghi ra bên lề trang vở. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. -HS nhận nhiệm vụ. -HS làm bài cá nhân vào VBT. -HS lên điền vào chỗ trống -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào VBT. -HS đọc yêu cầu BT + câu đố. -HS lắng nghe. -HS làm bài cá nhân + ghi lời giải đúng vào bảng con và giơ bảng con theo lệnh của GV. -HS chép kết quả đúng vào VBT. - HS cả lớp HS yếu HS khá, giỏi HS trung bình, yếu HS TB HS khá Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011 Toán: Tiết2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tiếp theo) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có một chữ số. 2. Kĩ năng: Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. (Bài1 cột1, bài 2a, bài 3dòng 1, 2, bài 4b) II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị bảng phụ các bài tập III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hỗ trợ 1. Hoạt động 1: Kiểm tra (5phút) -GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập sau, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS . + GV đưa số, yêu cầu HS đọc số, nêu các chữ số ở hàng nào? - Gọi HS nhận xét. -GV nhận xét và ghi điểm cho HS. 2. Hoạt động 2: Kiến thức và kĩ năng (27phút) a.Giới thiệu bài: Giờ học Toán hôm nay các em sẽ tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100 000. b.Luyện tính nhẩm: GV nêu các phép tính ( liên tục nhau) Nhận xét c. Luyện tập Bài 1: -GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán.

File đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 1.doc