I. Mục tiêu :
- Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
- Giáo dục học sinh biết kính trọng, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
II. Chuẩn bị: GV :truyện kể, tranh minh họa.
III. Hoạt động dạy – học:
36 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1088 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 12 năm 2008 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Thø 2 ngµy 10 th¸ng 11 n¨m 2008
ĐẠO ĐỨC HIẾU THẢO VỚI ÔNG BA,Ø CHA MẸ (T1)
I. Mục tiêu :
- Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
- Giáo dục học sinh biết kính trọng, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
II. Chuẩn bị: GV :truyện kể, tranh minh họa.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra : “Tiết kiệm thời giờ “
Học sinh kiểm tra bằng phiếu cá nhân- một em lên bảng làm .
Đánh dấu (+) vào „ những việc em đã làm :
„ Em đã có thời gian biểu.
„ Em luôn thực hiện đúng thời gian biểu.
„ Thỉnh thoảng em ngủ quên hoặc mải chơi quên cả giờ học.
„ Những ngày nghỉ hè, suốt ngày em ngồi xem ti vi và chơi điện tử.
2.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1 : Thảo luận tiểu phẩm Phần thưởng.
- Giáo viên kể câu chuyện : Phần thưởng.
-Yêu cầu học sinh thể hiện theo vai: Người dẫn chuyện, cháu, bà.
- Thực hiện thảo luận nhóm hai em với thảo luận tìm hiểu về nội dung của truyện kể.
- Quan sát nhóm hai em thực hiện hỏi – đáp.
- Yêu cầu học sinh trình bày nội dung thảo luận.
H . Em có nhận xét gì về việc làm của Hưng?
H Theo em bà của Hưng sẽ cảm thấy thế nào trước việc làm của bạn?
H . Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ như thế nào? Vì sao?
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
+ GV theo dõi, chốt các ý :
+ Bạn Hưng rất yêu quí bà, biết quan tâm chăm sóc bà.
+ Bà bạn Hưng sẽ rất vui.
- Hưng là một đứa cháu hiếu thảo.
+ Với ông bà cha mẹ, chúng ta phải kính trọng, quan tâm chăm sóc, hiếu thảo. Vì ông bà, cha mẹ là người sinh ra, nuôi nấng và yêu thương chúng ta.
Rút ghi nhớ: SGK
- Yêu cầu mỗi cá nhân trả lời các câu hỏi sau để rút ra ghi nhớ.
H .Đối với ông bà, cha mẹ, mỗi chúng ta phải làm gì ?
Tìm những câu thơ nói về đạo làm con của mỗi người?
- Yêu cầu học sinh trình bày.
- Giáo viên theo dõi, rút ra ghi nhớ .
HĐ 2 : Luyện tập
+ Bài 1 :
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bàn.
- Yêu cầu các nhóm trình bày, giáo viên tổng kết các ý kiến, chốt ý .
Giáo viên chốt :Việc làm của các bạn Loan ( tình huống b), Hoài (tình huống d), Nhâm (tình huống đ), thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ; việc làm của bạn Sinh (tình huống a) và bạn Hoàng (tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà cha mẹ.
Bài tập 3:
- Thực hiện thảo luận nhóm hai em.
- Quan sát nhóm hai em thực hiện hỏi – đáp.
- Yêu cầu học sinh trình bày nội dung thảo luận.
4. Củng cố - Dặn dò: Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. Giáo viên nhận xét tiết học. Học bài. Chuẩn bị bài luyện tập thực hành.
Theo dõi.
Kể lại câu chuyện.
- Hs thảo luận theo nhóm hai em.
- 5 Cặp thực hiện trình bày trước lớp.
Cả lớp theo dõi nhận xét,
bổ sung
Học sinh nhắc lại
Trả lời các câu hỏi .
Nhắc lại ghi nhớ.
- Thực hiện thảo luận theo nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trình bày,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
1 học sinh nhắc lại.
- Học sinh thảo luận theo nhóm hai em.
- 5 Cặp thực hiện trình bày trước lớp.
-Cả lớp theo dõi nhận xét,
bổ sung
Thø 3 ngµy 11 th¸ng 11 n¨m 2008
KHOA HỌC SƠ Đồ VÒNG TUẦN HOÀN
CỦA NƯỚC TRONG THIÊN NHIÊN
I. Muc tiêu
- Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ.
- Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
-Bảo vệ nguồn nước sạch.
II. Chuẩn bị : Giáo viên : hình trang 48,49 SGK. Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Học sinh : Chuẩn bị giấy A4, bút chì đen và màu.,…
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ :
H. Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?
H. Nêu ghi nhớ của bài.
2.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng.
HĐ1 : Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Mục tiêu : Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
- Yêu cầu cả lớp quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ( quan sát từ trên xuống dưới, từ trái sang phải) và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ.
- GV giới thiệu :
+ Các đám mây : mây trắng và mây đen.
+ Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống.
+Dãy núi, từ một quả núi có dòng suối nhỏ chảy ra, dưới chân núi phía xa là xóm làng với những ngôi nhà và cây cối.
+ dòng suối chảy ra sông, sông chảy ra biển.
+ Bên bờ sông là đồng ruộng và ngôi nhà.
+ Các mũi tên.
- GV treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Yêu cầu nhóm 6 em quan sát và trả lời câu hỏi :
H. Chỉ vào sơ đồ nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên?
- Yêu cầu các nhóm trình bày nhận xét.
- GV chốt : Nước đọng ở ao hồ, sông, biển không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước. Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo thành các đám mây. Các giọt nước ở trong đám mây rơi xuống đất, tạo thành mưa.
HĐ2 : Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Mục tiêu: Học sinh biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Yêu cầu học sinh đọc và quan sát hình 49 SGK và thực hiện vẽ vào khổ giấy A4 theo nhóm hai.
Mây đen mây trắng
Mưa Hơi nước
Nước
- Yêu cầu các nhóm trình bày ý tưởng của nhóm mình.
- Nhận xét tuyên dương các nhóm vẽ đẹp, đúng, có ý tưởng hay.
- Gọi 2 học sinh lên ghép các tấm thẻ có ghi chữ vào sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trên bảng.
4. Củng cố- Dặn dò: Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ “sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên.”
Dặn về nhà và chuẩn bị bài mới.
-Học sinh nhắc lại đề
- Thực hiện quan sát và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ.
- Quan sát và trả lời câu hỏi theo nhóm.
- Nhóm 6 em quan sát và cử thư ký ghi kết quả.
- 3-4 Nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Quan sát, theo dõi.
- 2-3 Học sinh nhắc lại.
- Quan sát hình minh hoạ
và thảo luận, vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 Học sinh thực hiện.
1 Em đọc, lớp theo dõi.
Nghe và ghi bài.
Thø 4 ngµy 12 th¸ng 11 n¨m 2008
LỊCH SỬ CHÙA THỜI LÝ
I.Mục tiêu:
Học xong bài, HS biết:
-Đến thời Lý, đạo phật phát triển thịnh đạt nhất.
-Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. Chùa là công trình kiến trúc đẹp.
-HS yêu đất nước và bảo vệ đất nước.
II.Đồ dùng dạy học:
-Aûnh chụp phóng to chùa Một Cột, chùa Keo…
-Phiếu học tập của HS.
III.Hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
1.Kiểm tra: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
H: Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô?
H:Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào khác nữa?
H: Nêu bài học?
2. Bài mới. Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1:Làm việc nhóm.
-Yêu cầu HS dựa vào SGK thảo luận.
H: Vì sao nói : “Đến thời Lý,đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất?”
HĐ 2 : Làm việc cá nhân
-GV treo bảng phụ ghi nội dung phiếu
-GV đưa ra một số phản ánh vai trò, tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý. Qua đọc SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân, điền dấu vào ô trống sau những ý đúng :
Chùa là nơi tu hành của các nhà sư.
Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật.
Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã.
Chùa là nơi tổ chức văn nghệ.
GV nhận xét, sửa bài. (ý 1 và ý 2)
HĐ3 : Làøm việc cả lớp.
-GV treo tranh ảnh về chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A-di-đà.
-Yêu cầu HS mô tả.
Bài học : SGK.
3- Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Giáo dục HS lòng yêu nước và bảo vệ đất nước.
-Nhận xét giờ học.
Về học bài chuẩn bị bài “Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.”
HS thảo luận theo nhóm bàn.
Đại diện các nhóm trình bày, cá nhân nhận xét, bổ sung.
…Nhiều vua đã từng theo đạo phật. Nhân dân theo đạo phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa.
HS làm việc cá nhân
1 Em lên bảng điền vào ô trống.
Đổi chéo bài chấm đúng sai.
HS quan sát.
Vài em nêu.
HS đọc bài học
Thø 5 ngµy 13 th¸ng 11 n¨m 2008
ĐỊA LIÙ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.Mục tiêu: Học xong bài này ,HS biết:
+ Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ về hình dạng, sự hình thành, địa hình, diện tích, sông ngòi và nêu được vai trò của hệ thống đê ven sông.
+ Tìm kiến thức, thông tin ở các bản đồ, lược đồ, tranh ảnh.
+ Có ý thức tìm hiểu về ĐBBB, bảo vệ đê điều, kênh mương.
II.Đồ dùng dạy - học:
-Bản đồ tự nhiên VN,lược đồ miền Bắc hoặc địa hình bắc bộ
-Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy –học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
+Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên?
+Kể tên một số địa danh nổi tiếng ở Đà Lạt?
+Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ?
2.Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng.
Hoạt động 1: Vị trí và hình dạng của ĐBBB
- Treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và yêu cầu H chú ý lên bản đồ
- GV chỉ bản đồ và nói cho HS biết ĐBBB: Vùng ĐBBB có hình dạng tam giác với đỉnh ở Việt Trì và cạnh đáy là đường bờ biển .
- Sau đó yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí ĐBBB trên bản đồ và nhắc lại hình dạng của đồng bằng này.
- Phát cho HS lược đồ câm lấy từ SGK.
- Yêu cầu HS dựa vào kí hiệu, xác định và tô màu vùng ĐBBB trên lược đồ đó.
- GV chọn 1-2 bài tô nhanh, đúng , đẹp khen ngợi trước lớp và yêu cầu HS đó xác định lại hình dạng của ĐBBB.
Hoạt động 2: Sự hình thành, diện tích, địa hình.
- Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh và nội dung SGk trả lời các câu hỏi
1: ĐBBB do sông nào bồi đắp nên? Hình thành như thế nào?
2. ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta? Diện tích là bao nhiêu?
3. Địa hình ĐBBB như thế nào?
Hoạt động 3: Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ .
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK, ghi ra nháp những con sông của ĐBBB mà các em quan sát được.
- Sông Hồng bắt nguồn từ đâu và đổ ra đâu?
- Tại sao sông có tên là sông Hồng?
- Sông Thái Bình do những con sông nào hợp thành?
- Ở ĐBBB mùa nào thường nhiều mưa?
- Mùa hè mưa nhiều, nước các sông như thế nào?
- Người dân ở ĐBBB đã làm gì để hạn chế tác hại của lũ lụt?
3.Củng cố-Dặn dò:GV yêu cầu 1-2 HS đọc ghi nhớ SGK. HS về sưu tầm tranh ảnh về ĐBBB và con người ở vùng ĐBBB.
- HS quan sát bản đồ.
- Quan sát GV chỉ trên bản đồ và lắng nghe lời GV giải thích.
- 1 HS lên thực hiện yêu cầu: chỉ trên bản đồ vùng ĐBBB và nhắc lại hình dạng của đồng bằng
- HS nhận hình.
- HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 1-2 HS được khen bài trả lời câu hỏi của GV.
- ĐBBB do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp lên. Hai con sông này khi chảy ra biển thì chảy chậm lại , phù sa lắng đọng lại thành các lớp dày . qua hàng vạn năm, các lớp phù sa đó đã tạo lên ĐBBB.
- ĐBBB có diện tích lớn thứ 2 trong số các đồng bằng ở nước ta. Diện tích là 15000Km2 và đang tiếp tục mở rộng ra biển.
-Địa hình ĐBBB khá bằng phẳng.
- ĐBBB có sông Hồng và sông thái Bình.
- Sông Hồng bắt nguồn từ Trung Quốc và đổ ra biển Đông.
- Sông có nhiều phù sa cho nên nước sông quanh năm có màu đỏ. Vì vậy gọi là sông Hồng.
- Sông Thái Bình do sông Cầu, sông Thương , sông Lục Nam hợp thành.
- Mùa hè thường mưa nhiều.
- Nước sông thường dâng cao gây lũ lụt ở đồng bằng.
- Để ngăn lũ lụt người dân đã đắp đê ở hai bên bờ sông.
- 1-2 HS đọc bài.
Thø 6 ngµy 15 th¸ng 11 n¨m 2008
KHOA HỌC NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
I/ Mục tiêu: Sau bài học, hs có khả năng:
-Nêu được vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.
-Biết được vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
- GD HS Có ý thức bảo vệ và giữ gìn nguồn nước ở địa phương mình.
II.Đồ dùng dạy-học:
- Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
III. Các hoạt động dạy-học:
.Bài cũ:
H: Hãy vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên?
Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1:Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật thực vật.
-Yêu cầu HS quan sát tranh SGK thảo luận theo nhóm các câu hỏøi sau:
H: Điều gì sẽ xẩy ra nếu cuộc sống con người thiếu nước?
H: Điều gì xẩy ra nếu cây cối thiếu nước?
H:Nếu không có nước cuộc sống động vật sẽ ra sao?
-GV nhận xét câu trả lời bổ sung đầy đủ.
=> Kết luận: Nước có vai trò đặc biệt đối với đời sống con người, thực vật và động vật. Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể. Mất một lượng nước từ mười đến hai mươi phần trăm nước trong cơ thể sinh vật sẽ chết.
* Gọi HS đọc mục bạn cần biết
HĐ2:Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người.
H: trong cuộc sống hàng ngày con người còn cần nước vào những việc gì?
H: Nước cần cho mọi hoạt động của con người. Vậy nhu cầu sử dụng nước của con người chia làm 3 loại đó là những loại nào?
=> Kết luận: Con người cần nước cho nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình mình và địa phương.
-Liên hệ thực tế ở địa phương trên phiếu điều tra.
Phiếu điều tra
Họ và tên :
Nơi ở:
Hãy khoanh tròn vào trước hiện trạng nước ở nơi em ở.
a/ Nước trong ,không có mùi lạ.
b/ Nước có màu.
c/Nước có mùi hôi.
d/ Nước có nhiều tạp khuẩn.
4. Củng cố-dặn dò: -Học bài chuÈn bị bài sau
-Thực hành tốt việc bảo vệ nguồn nước.
-HS quan sát tranh SGK thảo luận theo nhóm-trình bày kết quả thảo luận - lớp nhận xét bổ sung.
-Thiếu nước con người sẽ không sống nổi. Con người sẽ chết khát. Cơ thể con người sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn.
-Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết, cây không sống và không nảy mầm được.
-Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát, một số loài như cá, cua, tôm sẽ tuyệt chủng.
-HS đọc mục bạn cần biết.
-Hàng ngày con người cần nước để:
+ Uốâng, nấu cơm, nấu canh.
+ Tắm, lau nhà, giặt quần áo.
+ Đi bơi, tắm biển.
+ Đi vệ sinh.
+ Tắm cho súc vật, rửa xe.
+ Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non….
- Con người cần nước để sinh hoạt, vui chơi, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
* Vai trò của nước trong sinh hoạt:Uống nấu cơm, nấu canh, tắm, lau nhà, giặt quần áo. Đi bơi, đi vệ sinh. Tắm cho súc vật, rửa xe.
* Vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp: Trồng lúa, tưới rau, tưới hoa, ươm cây giống..
* Vai trò cảu nước trong sản xuất công nghiệp: Quay tơ,chạy máy bơm nước, chạy ô-tô, chế biến hoa quả,làm đá, chế biến thịt hộp,làm bánh kẹo…
-HS làm trên phiếu điều tra.
KĨ THUẬT KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI
BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT
I - Mục tiêu
Củng cố cho Hs các kiến thức về cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột mau .
- HS thực hành thành thạo gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột mau .Có ý thức rèn luyện kĩ năng gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột mau.Các em biết quý trọng những sản phẩm do chính tay mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Mẫu vật.
Hs : Vật dụng và dụng cụ thực hành..
III. Các hoạt động dạy – học :
Bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu lại các bước thực hiện gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ3 : Thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột mau.
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình và thực hiện các thao tác gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột mau.
- GV nhận xét và củng cố thêm kĩ thuật cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột mau theo ba bước sau:
+ Gấp mép vải theo đường dấu.
+ Khâu lược đường gấp mép vải.
+ Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
H . Khi thực hiện khâu, ta cần lưu ý điều gì?
khâu lược đường gấp mép vải được thực hiện ở mặt trái của vải.
- Yêu cầu Hs tiếp tục thực hành cá nhân trên vải.
- Gv nêu thời gian và yêu cầu thực hành
- GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng và chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
HĐ4 : Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- GV kiểm tra các sản phẩm.
- Yêu cầu các HS thực hành xong trước trưng bày sản phẩm.
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá kết quả làm việc lẫn nhau.
-GV hướng dẫn Hs đánh giá sản phẩm theo các tiêu chí + Đường gấp mép thẳng,đúng kĩ thuật.
+ Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.
+ Đường khâu tương đối thẳng, không bị dúm.
+ Các mũi khâu tương đối đều , không bị dúm.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- HS tự đánh giá các sản phẩm trưng bày theo tiêu chuẩn trên.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
4.Củng cố:
GV nhận xét sự chuẩn bị ,tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS .
-Chuẩn bị bài Thêu lướt vặn.
- Lắng nghe và nhắc lại .
- Nhắc lại quy trình thực hiện khâu mũi đột mau.
- HS nhắc lại những điểm cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột mau.
-Từng cá nhân thực hành trên vải.
- Cả lớp thực hiện.
- Từng HS trưng bày sản phẩm của mình đã hoàn thành.
- Theo dõi,lắng nghe.
- Thực hiện đánh giá sản phẩm của nhau (đánh giá trong nhóm) theo các tiêu chí GV đưa ra.
-HS tự đánh giá sản phẩm của mình
- Quan sát, theo dõi, thực hiện đánh giá.
TẬP ĐỌC “VUA TÀU THUỶ”BẠCH THÁI BƯỞI
I.Mục đích, yêu cầu: Luyện đọc :
+ Đọc đúng : nản chí, diễn thuyết, sửa chữa, quẩy gánh hàng,…
+ Đọc diễn cảm : Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ nói về nghị lực, tài chí của Bạch Thái Bưởi.
Hiểu và giải nghĩa các từ ngữ :Độc chiếm, diễn thuyết.
+ Học sinh cảm thụ nội dung : Ca ngợi Bách Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
Giáo dục học sinh cần có chí quyết tâm thì sẽ làm được những điều mình mong muốn.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Gọi ba học sinh đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trong bài “ Có chí thì nên”.
2. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề.
HĐ1: Luyện đọc:
+ Gọi 1 em đọc bài cho lớp nghe.
+Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (đọc 3 lượt) +Yêu cầu HS đọc phần chú thích.
+Theo dõi, sửa khi HS phát âm sai, ngắt nhịp các câu văn chưa đúng.
+Yêu cầu từng cặp đọc bài.
+ Giáo viên đọc bài cho HS nghe.
HĐ2: Tìm hiểu nội dung:
H. Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
H: Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?( H: Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí ?( có lúc mất trắng tay nhưng Buởi không nản chí).
+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1 của bài.
H. Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu nước ngoài như thế nào?
H. Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế?
H. Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công
Ý 2: Nói về sự thành công của Bạch Thái Bưởi.
Ý nghĩa: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu thuỷ.
HĐ3: Đọc diễn cảm.
+ Yêu cầu học sinh nêu cách đọc diễn cảm bài văn.
+ Yêu cầu 3-4 em thể hiện cách đọc.
+ Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo từng cặp.
+ Gọi 2 - 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
4.Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu học sinh đọc bài – Nêu ý nghĩa.
-Nhận xét tiết học và dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới: “Có chí thì nên”.
Lắng nghe.
Nhắc lại đề.
-Cả lớp lắng nghe, đọc thầm.
-4 Em đọc nối tiếp nhau đến hết bài.
-Đọc theo cặp.
-mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nha họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học).
-Ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in khai thác mỏ,…).
-Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt: cho người đếncác bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu “ Người ta phải đi tàu ta”.Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phảibán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trông nom.
-Là bậc anh hùng nhưng không phải trên chiến trường mà là trên thương trường; là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh
- nhờ ý chí vươn lên thất bại không ngã lòng, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của hành khách người Việt.
Em nêu cách đọc.
Theo dõi, lắng nghe.
3-4 Em thực hiện, lớp theo dõi.
Từng cặp luyện đọc diễn cảm.
Lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 Học sinh đọc bài.
TOÁN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. Mục tiêu:
- HS biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Vận dụng tính nhanh, tính nhẩm.
- Yêu cầu mỗi em làm bài tập đúng và trình bày sạch sẽ.
II. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2.Bài cũ: 1m2= ………cm2 5m2 = ………dm2
3. Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1: Cung cấp kiến thức.
a) Một số nhân một tổng :
- Yêu cầu mỗi cá nhân thực hiện nội dung sau :
Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức.
Gọi 2 em lên bảng thực hiện:
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
4 x ( 3 + 5) 4 x 3 + 4 x 5
= 4 x 8 = 12 + 20
= 32 = 32
H: So sánh giá trị của mỗi biểu thức?( …giá trị của 2 biểu thức đều bằng 32).
Kết luận: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
Thay giá trị của các số bởi chữ.
a x (b + c ) = a x b + a x c
H: Nêu kết luận về cách nhân 1 số với 1 tổng?
- GV chốt ý và ghi kết luận lên bảng.
Kết luận: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.
HĐ2: Luyện tập.
* Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề để hoàn thành bài tập1, 2, 3 và 4.
- Gọi lần lượt từng HS lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu HS đổi vở chấm đúng/sai
H. Nêu cách nhân một tổng với một số ? (Khi thực hiện nhân một tổng với một số ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các
File đính kèm:
- Tuan 12.doc