Tập đọc: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I/ Mục tiêu
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III/ Hoạt động dạy học:
18 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1772 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 15 - Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 27/11/2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Tập đọc: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I/ Mục tiêu
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: Chú Đất Nung
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Luyện đọc
-Gọi HS đọc toàn bài
- Luyện đọc từ khó trầm bổng, huyền ảo
- GV đọc mẫu. Giọng đọc tha thiết, thể hiện niềm vui của đám trẻ khi chơi thả diều.
b/ HĐ2: Tìm hiểu bài
- Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
- Tác giả quan sát những cánh diều bằng những giác quan nào?
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?
-Thả diều gợi cho trẻ em những ước mơ đẹp nào?
- T/g muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ qua câu mở bài và kết luận?
c/ HĐ3: Đọc diễn cảm
- Hd đọc diễn cảm đoạn: “Tuổi thơ của tôi…những vì sao sớm”.
- GV đọc mẫu
3/ Củng cố dặn dò:
- GDMT: Yêu cảnh đẹp thiên nhiên, giữ gìn và cất đồ chơi gọn gàng.
- Bài sau : “Tuổi Ngựa”.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc toàn bài
- 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Mềm mại như cánh bướm, có nhiều loại, sáo đơn, sáo kép, sáo bè, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng .
- Bằng mắt và tai.
- Hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
- Cháy lên một niềm khát vọng, ngửa cổ chờ một nàng tiên áo xanh bay xuống…
- Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
- 2 HS đọc toàn bài
- HS luyện đọc theo nhóm.
-Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét.
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 30/11/2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Tập đọc : TUỔI NGỰA
I/ Mục tiêu :
- Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.
- Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ.
II/ Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: Cánh diều tuổi thơ
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Luyện đọc
-Gọi HS đọc toàn bài
-Chia đoạn
- Luyện đọc từ khó: mấp mô, loá....
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.
b/ HĐ2: Tìm hiểu bài
- Bạn nhỏ tuổi gì ? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào ?
- “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu?
- Điều gì hấp dẫn “ ngựa con trên những cánh đồng hoa?
- Trong khổ thơ cuối, “ngựa con” nhắn nhủ mẹ điều gì?
-Nếu vẽ một bức tranh minh họa bài thơ này,em sẽ vẽ như thế nào?
c/ HĐ3: Đọc diễn cảm
- Hd đọc diễn cảm khổ 2. Nhấn giọng các từ: bao nhiêu, xanh, hồng, đen hút,mang về, trăm miền.
3/ Củng cố dặn dò:
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, yêu ba mẹ gia đình mình.
- HTL bài thơ.
- Bài sau : “Kéo co”.
- 2 HS đọc và trả lời.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài
- Bạn nhỏ tuổi Ngựa. Mẹ bảo tuổi ấy không chịu ngồi yên một chỗ, là tuổi thích đi.
- Ngựa con rong chơi qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ…
-Trắng loá hoa mơ, ngạt ngào hoa hụệ, gió nắng xôn xao, ngập đầy hoa cúc dại
-Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi muôn nơi con vẫn tìm đường về với mẹ.
- HS khá, giỏi trả lời
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
- HS luyện đọc theo cặp
- 3,4 HS thi đọc
- HS nhẩm HTL bài thơ
- 3,4 HS thi đọc thuộc lòng
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 28/11/2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Chính tả : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I/ Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài chính tả.
- Làm đúng BT2a,b.
II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu kẻ bảng để học sinh các nhóm làm bài tập 2
- Một tờ giấy khổ to viết lời giải bài tập 2a
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài cũ :
- Viết các tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x : xấu xí, sát sao, xum xuê, sảng khoái
Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết
- Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào?
- Hướng dẫn viết từ khó vào bảng con
- GV đọc bài cho hs viết
-GV đọc cho HS soát lại
- GV chấm, chữa bài
b/ HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2a: GV có thể chọn bài tập 2a để HS sử dụng từ có âm tr hay ch không nhầm lẫn
- Các nhóm trao đổi ghi vào phiếu
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
3.Củng cố , dặn dò
- Dặn HS về nhà viết đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay trò chơi mà mình thích
- Bài sau : Nghe - viết : Kéo co
- 1 HS lên làm ở bảng lớn
- Cả lớp viết bảng con
-1 HS đọc đoạn văn
- HS trả lời
- HS viết bảng con: mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng.
- HS viết bài.
-HS soát lại bài
-HS thảo luận nhóm 2
- Các nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung
+ Một số đồ chơi: chong chóng, chó bông, que chuyền,…
+ Trò chơi: chọi đế, chọi cá, thả chim, chơi chuyền,…
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 27/11/2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu :
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện(đoạn truyện đã kể) đã kể.
II. Đồ dùng dạy học : - Chuẩn bị những câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với các em.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể truyện ‘‘Búp bê của ai ?’’ bằng lời của búp bê.
2. Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện
Dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ : đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi.
- Em biết những truyện nào có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc là con vật gần gũi với trẻ em?
- Em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho các bạn nghe.
b/ HĐ2: Thực hành
+ GV nhắc HS: Kể câu chuyện phải có đầu ,có kết thúc , kết truyện theo lối mở rộng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò :
- Dặn HS về nhà kể lại truyện đã nghe cho người thân nghe.
- HS thực hiện yêu cầu.
- 1 học sinh đọc đề bài.
Kể một câu chuyện em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
+ Chú lính chì dũng cảm – An-đec-xen.
+ Võ sĩ bọ ngựa – Tô Hoài.
+ Chú Đất Nung - Nguyễn Kiên.
+ Truyện Chú lính chì dũng cảm và chú Đất Nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ em. Truyện Võ sĩ bọ ngựa có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em.
+Truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu , Chú mèo đi hia ,Vua lợn , Chim sơn ca và bông cúc trắng , Con ngỗng vàng , Con thỏ thông minh ! …
- 2 đến 3 HS giỏi giới thiệu mẫu.
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về con thỏ thông minh luôn giúp đõ mọi người , trừng trị bọn gian ác.
+ Tôi xin kể chuyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí “ của nhà văn Tô Hoài.
- HS kể chuyện và trao đổi với bạn về tính cách nhân vật , ý nghĩa truyện.
- 5 đến 7 HS thi kể.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 28/11/2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI
I.Mục tiêu:
- Biết tên thêm một số đồ chơi, trò chơi(BT1,BT2), phân biệt được những đồ chơi có lợi và đồ chơi có hại(BT3)
- Nêu được vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi (BT4).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng đặt 2 câu hỏi thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định, yêu cầu...
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
Bài 1:Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh sau:
- Giáo viên treo lần lượt từng tranh
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét bổ sung.
Bài 2: Tìm thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác.
* GV chốt lại
Bài 3:
-HS đọc BT 3
-GV hướng dẫn HS trả lời
Bài 4:
-1 HS đọc y/c bài tập
- Cho học sinh đặt câu với một số từ vừa tìm được.
- GV nhận xét
3/ Củng cố - dặn dò:
Bài sau: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.
- 2 học sinh lên bảng
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp quan sát và nêu đủ, nêu đúng tên đồ chơi trong 1 tranh.
-Mẫu: đồ chơi: Diều; trò chơi: Thả diều)
- 1 HS đọc y/c bài.
- HS kể tên các đồ chơi, trò chơi dân gian, hiện đại
* Đồ chơi: Bóng, quả cầu, kiếm, quân cờ, súng, phun nước, đu, cầu trượt, bi...
* Trò chơi: Đá bóng, đá cầu , đấu kiếm, cờ tướng, , đu quay, cầu trượt, chơi bi,..
- HS đọc y/c bài tập.
-HS thảo luận nhóm làm trên bảng phụ
-HS đọc
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
* Lời giải: say mê, hăng say, thú vị, hào hứng, ham thích, đam mê, say sưa.
- HS đặt câu:
VD: Hùng rất say mê trò chơi điện tử.
- Lớp nhận xét.
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 30/11/2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Luyện từ và câu: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
I.Mục tiêu
- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi, tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác.
-Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách nhân vật qua lời đối đáp.
II.Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp viết sẵn BT1 phần Nhận xét
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: Đặt câu có từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
2.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Nhận xét
*Bài 1: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập
-Câu hỏi trong khổ thơ
-Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép
* Bài 2:
- Gọi HS đặt câu.
-Gọi HS nhận xét,GV nhận xét
* Bài 3: -Gọi 1 HS đọc y/c bài tập
- GV kết luận: Để giữ phép lịch sự, khi hỏi chúng ta cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, những câu chạm vào lòng tự ái hay nỗi đau của người khác.
b/ HĐ2: Phần ghi nhớ
c/ HĐ3: Luyện tập:
*Bài 1: Gọi HS đọc y/c bài tập 1
- GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV) *Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập
- GV chốt lời giải đúng SGV
3/ Củng cố - dặn dò:
-Dặn học sinh luôn có ý thức lịch sự khi nói, hỏi người khác.
- 2 HS lên bảng đặt câu.
-Mẹ ơi,con tuổi gì?
- Lời gọi: Mẹ ơi !
- 1 HS đọc y/c bài tập.
- Học sinh tiếp nối nhau đặt câu.
a, Với cô giáo hoặc thầy giáo em: Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không ạ?
b, Với bạn em: bạn có thích thả diều không?
- HS suy nghĩ trả lời
-Vài HS đọc ghi nhớ SGK
- HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi
- HS tiếp nối nhau phát biểu
- 2 HS đọc các câu hỏi trong đoạn trích “Các em nhỏ và cụ già”
- HS trao đổi theo cặp và trả lời
- Lớp nhận xét
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 29/11/2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Tập làm văn: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I/ Mục tiêu:
- Nắm vững cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể(BT1)
- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp(BT2).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một tờ phiếu khổ to viết 1 ý của BT2b, để khoảng trống cho HS các nhóm làm bài và một tờ giấy viết lời giải BT2.
III/ Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: Thế nào là miêu tả?
+ Nêu cấu tạo bài văn miêu tả?
2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Bài tập 1
-Gọi HS đọc bài văn
- Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn .
-Ở phần than bài, chiếc xe đạp được tả theo trình tự như thế nào?
+Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan nào?.
-Tìm lời kể xen lẫn lời miêu tả trong bài..
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
b/ HĐ2: Bài tập 2
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Gợi ý : tả chiếc áo mà các em đang mặc hôm nay chứ không phải cái áo mà em thích.
.
- Gọi HS đọc bài của mình. GV ghi nhanh các ý chính lên bảng để có một dàn ý hoàn chỉnh dưới hình thức câu hỏi để HS tự lựa chọn câu trả lời cho đúng với cái áo đang mặc.
3/ Củng cố, dặn dò :
-Tiết sau: Quan sát đồ vật
- 2 HS trả lời.
- HS đọc đề bài và trả lời câu hỏi.
+ Mở bài: Trong làng tôi...xe đạp của chú.
+ Thân bài: Ở xóm vườn ...nó đá nó.
+ Kết bài: Đám con nít ... chiếc xe của mình.
-HS trả lời
- Mắt : Xe màu vàng...cả một cành hoa.
- Tai: Khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm tai.
-HS thảo luận nhóm trả lời
-HS đọc
- HS lập dàn bài
- Vài HS đọc dàn bài.
- Lớp nhận xét bổ sung và đi đến dàn ý chung cho cả lớp (SGV)
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 1/12/2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Tập làm văn : QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I/ Mục tiêu:
- Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác.
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số đồ chơi: gấu bông, thỏ bông, ôtô, búp bê biết bò, biết múa, máy bay, con quay, chong chóng...bày trên bàn để học sinh chọn đồ chơi để quan sát.
- Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi.
III. Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ:Gọi HS đọc dàn ý:Tả chiếc áo của em
- HS đọc đoạn bài văn miêu tả cái áo của em.
2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Phần nhận xét
*Bài tập 1: Gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau yêu cầu và gợi ý.
*Bài tập 2 :
-Theo em, khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì ?.
- Giáo viên đưa ra ví dụ quan sát con gấu bông -> Các em cần tập trung miêu tả những đặc điểm độc đáo, khác biệt đó, không cần quá chi tiết, tỉ mỉ, lan man.
b/ HĐ2: Phần ghi nhớ
c/ HĐ3: Phần luyện tập
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất.( tỉ mỉ, cụ thể nhất).
3/ Củng cố, dặn dò :
-Tiết sau: Luyện tập giới thiệu địa phương
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
- Lớp đọc thầm y/c và gợi ý SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào vở bài tập.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả quan sát của mình - Lớp nhận xét
- Khi quan sát đồ vật các em cần chú ý quan sát từ bao quát đến bộ phận. Quan sát bằng nhiều giác quan….
- HS đọc phần ghi nhớ.
-HS nêu
- HS làm vào vở dựa theo kết quả quan sát một đồ chơi, mỗi em lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi đó.
- HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập.
-HS quan sát một dàn ý mẫu
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 27/11/2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Toán: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I-Mục tiêu:
- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
II-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: Tính bằng hai cách
a.(5 x 20) : 5 b.(12 x 14) : 4
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/HĐ1:
- GV viết lên bảng phép chia 320: 40 và yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên.
- Vậy 320 chia 40 được mấy ?.
- Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ?
*GVKL: Vậy để thực hiện 320:40 ta chỉ việc xóa đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện chia 32:4.
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 320:40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên.
*Phép chia 32000:400
- Hướng dẫn, tương tự như VD1.
- Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào?
b/ HĐ2: Luyện tập, thực hành
Bài 1:Tính
-Gọi 4 HS lên bảng
- GV nhận xét.
Bài 2a: Tìm x:.
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài3a
-Gọi HS đọc đề
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3/ Củng cố- dặn dò:
- Bài sau : Chia cho số có 2 chữ số.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS thực hiện:
320 : 40 = 320 : (10 x 4)
= 320 : 10 : 4
= 32 : 4
= 8
- 320 chia 40 được 8
- Đều có cùng kết quả là 8
- HS nêu lại kết luận.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa đi một, hai, ba... chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia rồi chia như thường.
- 4 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào bảng con.
a. 420 : 60 = 7 4500 : 500 = 9
- HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào VBT.
a. X x 40 = 25600
x = 25600 : 40 = 640
-HS đọc đề
-1 HS lên bảng làm bài ,lớp làm vào VBT.
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 28/11/2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Toán : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I-Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số( chia hết, chia có dư).
II-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: Bài 2/80
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số:
a) Trường hợp chia hêt: 672 : 21
- GV yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính chia cho số có một chữ số để đặt tính chia
- Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào?
- Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay phép chia hết? Vì sao?
b) Trường hợp chia có dư: 779:18
- GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
- GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
- Phép chia trên là phép chia hết hay phép chia dư?
-Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì?
HĐ2: Luyện tập, thực hành
*Bài 1 : Đặt tính rồi tính.
*Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3/ Củng cố dặn dò:
- Bài sau : Chia cho số có 2 chữ số (tt).
- 2 HS lên bảng làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
67’2’ 21
63 32
42
42
0
- Là phép chia hết vì có số dư bằng 0.
18
43
59
54
5
- Là phép chia có số dư bằng 5.
-Trong các phép chia có dư, số dư luôn nhỏ hơn số chia.
- HS làm vào bảng con
a. 288 : 24 = 72 740 : 45 = 16 dư 20
- Các câu còn lại hs làm tương tự.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
-Số bộ bàn ghế mỗi phòng học xếp:
240 : 15 = 16(bộ)
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 29/11/2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Toán : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT)
I/Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư)
II/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: Bài 1 b/81
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
HĐ1:Hướng dẫn thực hiện phép chia
a)Trường hợp chia hêt: 8192:64
- GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
- GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
- Phép chia 8192:64 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
- GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
b)Trường hợp chia có dư: 1154:62
- GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
- GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
- Phép chia 1154:62 là phép chia hết hay phép chia có dư.
-Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì?
HĐ2: Luyện tập, thực hành
*Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
*Bài3a: Tìm x
-Gọi HS lên bảng
3/ Củng cố dặn dò:
- Bài sau: Luyện tập
- 2 HS lên bảng làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài,lớp làm VN
64
64 128
179
128
512
512
0
- Là phép chia hết.
- 1 HS lên bảng làm bài,lớp làm VN
62
62 18
534
496
38
- Là phép chia có số dư bằng 38.
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
- 4 HS lên bảng làm. HS cả lớp làm vào bảng con.
a. 4674 : 82 = 57 2488 : 35 = 71 dư 3
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a. 75 x X = 1800
X = 1800 : 75 = 24
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 30/11/2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Toán : LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư).
II-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: Bài 1b/82
- GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm.
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ Bài 1: Đặt tính rồi tính
- GV nhận xét
b/Bài 2b:
- Gọi HS nêu y/c bài tập
- Khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức có cả các phép tính nhân, chia, cộng, trừ chúng ta làm theo thứ tự nào?
- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi
- GV yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài làm của các nhóm trên bảng.
c/ Bài 3(HSG)
- Hướng dẫn HS khá, giỏi tóm tắt đề và giải.
3/ Củng cố dặn dò:
-Về nhà làm bài tập 2a/83.
- Bài sau : Chia cho số có 2 chữ số (tt).
- 2 HS lên bảng làm bài.
- 4 HS lần lượt lên bảng làm, HS cả lớp làm vào VN
a. 855 : 45 = 19 579 : 36 = 16 dư 3
b. 9009 : 33 = 273 9276 : 39 = 237 dư 33
-Tính giá trị của biểu thức
- Chúng ta thực hiện các phép tính nhân chia trước, thực hiện các phép tính cộng trừ sau.
- HS làm bài theo nhóm và trình bày.
+ 46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123 = 46980
+ 601759 – 1988 : 14 = 601759 – 142 =
601617
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 1/12/2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Toán : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT)
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư)
II/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: Bài 2a/83
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Trường hợp chia hêt
*Phép chia 10150:43
- GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
- GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
- Phép chia 10105:43=235 là phép chia hết hay phép chia có dư?
a /HĐ2: Trường hợp chia có dư
*Phép chia 26345:35
- GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
- GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
- Phép chia 26345:35 là phép chia hết hay phép chia có dư.
-Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý gì?.
c/ HĐ3: Luyện tập, thực hành
* Bài 1 Gọi 1 HS nêu y/c bài .
- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- GV chữa bài và ghi điểm HS.
*Bài 2(HSG):
- Hướng dẫn HS khá, giỏi làm bài
- Cần đổi 1 giờ 15 phút = ? phút
3/ Củng cố dặn dò:
- Bài sau : Luyện tập
- 2 HS lên bảng làm bài.
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- HS thực hiện chia theo hướng dẫn GV.
10105 43
150 235
215
00
- Là phép chia hết.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
26345 35
752
095
25
- Là phép chia có số dư bằng 25.
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
- 4 HS lần lượt lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét.
- 1 HS khá, giỏi lên bảng làm bài.
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 28/11/2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Luyện tiếng việt: LUYỆN ĐỌC TUẦN 14,15
I/Mục tiêu:
-Ôn lại cách đọc bài văn với giọng kể chậm rãi,biết nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả,gợi cảm,phân biệt lời kể với lời nhân vật( Chú Đất Nung).Ôn lại nội dung bài.
-Ôn lại cách đọc với giọng vui,hồn nhiên,đọc diễn cảm một đoạn trong bài ( Cánh diều tuổi thơ).Ôn nội dung bài.
II/Các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Đọc 2 bài Chú Đất Nung:
-Nhắc nhở HS đọc với giọng kể chậm rãi,nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả,gợi cảm,phân biệt lời kể với lời nhân vật
+Cho HS KG đọc mẫu
+HS đọc nối tiếp đoạn
+Cho HS đọc theo cặp
+1 HS đọc toàn bài
+Hỏi nội dung bài
2/Đọc bài Cánh diều tuổi thơ:
-Nhắc HS cách đọc với giọng vui,hồn nhiên,đọc diễn cảm một đoạn trong bài
+HS đọc toàn bài
+HS đọc nối tiếp đoạn
+HS đọc theo cặp
+HS đọc lại toàn bài
+HS thi đọc diễn cảm đoạn: Tuổi thơ của tôi được nâng lên…...những vì sao sớm.
+Nêu nội dung bài
3/GV nhận xét
+2HS đọc
+HS thực hiện
+Lớp thực hiện
+HS đọc
+HS nêu
+1HS đọc
+2HS
+Lớp đọc
+1HS đọc lại
+Mỗi tổ cử ra 1 bạn
+HS nêu
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 1/12/2012
Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm
Luyện tiếng việt: LUYỆN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TUẦN 14,15
I/Mục tiêu:
-Ôn lại cách đặt câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu,nhận biết được từ nghi vấn và đặt câu với từ nghi vấn đó.Ôn lại tác dụng của câu hỏi .
-Ôn lại một số từ ngữ miêu tả tình cảm ,thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
-Ôn lại phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài tập 1:
Hãy đặt câu hỏi với các từ sau: ai,thế nào,vì sao,bao giờ,ở đâu….
Bài tập 2:
Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm:
-Chiều mai mình gặp nhau ở trường nhé!
-Chủ nhật này Lan sẽ về quê.
-Cô Mỹ là giáo viên dạy Anh Văn lớp em.
Bài tập 3:
Nêu vài tình huống có thể dùng câu hỏi để:
-Tỏ thái độ khen chê
-Thể hiện yêu cầu ,mong muốn
Bài tập 4:
Tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm,thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
Bài tập 5:
Hãy đặt câu hỏi thích hợp trong mỗi trường hộ sau:
-Gặp một người đàng ông lớn tuổi muốn hỏi đường đến bưu điện.
-Muốn biết sở thích của bạn em.
-Từng HS trả lời miệng
-Chiều
File đính kèm:
- TUAN 15 LOP 4.doc