TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
Tiết 2: TẬP ĐỌC
BỐN ANH TÀI
I . MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:- Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Cẩu Khây, tinh thông , yêu tinh.
- Hiểu nội dung truyện ( phần đầu ) : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
2. Kĩ năng :- Đọc đúng các từ ngữ, câu , đoạn , bài. Chú ý các từ dễ lẫn do ảnh hưởng cách phát âm địa phương.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể truyện chậm rãi; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. Chú ý nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm xuống dòng. Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
3. Thái độ: - HS có ý thức rèn luyện sức khoẻ , tài năng, biết làm việc nghĩa với tất cả lòng nhiệt thành của mình.
II.CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
148 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1656 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 19 đến 25, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai, ngày 7 tháng 1 năm 2013
Tiết 1: Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
Tiết 2: TẬP ĐỌC
BỐN ANH TÀI
I . MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:- Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Cẩu Khây, tinh thông , yêu tinh.
- Hiểu nội dung truyện ( phần đầu ) : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
2. Kĩ năng :- Đọc đúng các từ ngữ, câu , đoạn , bài. Chú ý các từ dễ lẫn do ảnh hưởng cách phát âm địa phương.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể truyện chậm rãi; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. Chú ý nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm xuống dòng. Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
3. Thái độ: - HS có ý thức rèn luyện sức khoẻ , tài năng, biết làm việc nghĩa với tất cả lòng nhiệt thành của mình.
II.CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Bài cũ : - Giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt lớp 4.
2.Bài mới: a.Hoạt động 1:Giới thiệu bài
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc- 1H/S kh¸ ®c
-H/S ni tip nhau ®c 5 ®o¹n lÇn 1.
-H/S ni tip nhau ®c 5 ®o¹n lÇn 2.
-H/S ni tip nhau ®c 5 ®o¹n lÇn 3.
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- GVĐọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ?
Có chuyện gì xảy ra đối với quê hương của Cẩu Khây?( Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản hoang mang, nhiều nơi không còn ai sống sót).
- Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai ?
- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
- Trao đổi tìm đại ý của truyện.
Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng , nhiệt thành làm việc nghĩa : diệt ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng đúng.
3. Củng cố-Dặn dò: GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà kể lại câu chuyện.
-Chuẩn bị: Chuyện cổ tích về loài người.
- Câu chuyện ca ngỵi bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hơn người đã biết hợp nhau lại để diệt trừ cái ác, mang lại cuộc sống yên bình cho nhân dân.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn.
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm 2 đoạn đầu – thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 1.
+ Về sức khoẻ : nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, mười tuổi đã bằng trai nười tám.
+ Về tài năng : 15 tuổi đã tin thông võ nghệ, dám quyết chí lên đường trừ diệt yêu tin.
- HS đọc thầm 3 câu cuối trả lời câu hỏi 2, 3.
- Cùng 3 người bạn nữa là : Nắm Tay
Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước và Móng Tay Đục Máng.
- Nắm Tay Đóng Cọc có đôi tay khoẻ, cò thể dùng tay làm vồ đóng cọc.Lấy Tay Tát Nước có đôi tai to, khoẻ có thể dùng để tát nước . Móng Tay Đục Máng có móng tay sắc, khoẻ có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng.
- HS luyện đọc diễn cảm.
Tit 3: to¸n:
KI LÔ MÉT VUÔNG
I - MỤC TIÊU :Giúp HS:
Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki lô mét vuông .
Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo kilômét vuông; biết 1km2 = 1000 000 m2 và ngược lại.
Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích : cm2; dm2; m2 và km2.
II.CHUẨN BỊ:Bản đồ Việt Nam & thế giới.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: Luyện tập chung.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2.Bài mới: Giới thiệu:
Hoạt động1: Hình thành biểu tượng về kilômet vuông.
GV yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học & mối quan hệ giữa chúng.
GV đưa ra các ví dụ về đo diện tích lớn để giới thiệu km2 , cách đọc & viết km2, m2
GV giới thiệu 1km2 = 1 000 000 m2
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc kĩ từng câu của bài và tự làm bài. Sau đó yêu cầu HS trình bày kết quả
921km2, 2000km2, 509km2
bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc kĩ từng câu của bài và tự làm bài. Sau đó yêu cầu HS trình bày kết quả
1km2 =10.000m2; 1m2 = 100dm2; 5km2 = 50.000m2
Bài tập 3:
- Bài này áp dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình chữ nhật.
Bài tập 4:
GV yêu cầu HS đọc kĩ đề và tự làm bài.
*Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS nêu
HS nhận xét.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
32m2 49dm2 = 3249 dm
3 2 = 6km2
81cm2< 1m2
900dm2 = 9m2
Tiết 4: KỂ CHUYỆN
BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Rèn kĩ năng nói :- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, Hs biết thuyết minh nội dung mỗi tranh bằng 1-2 câu; HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Ca ngợi bác đánh cá thông minh, mưu trí đã đánh thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác.
2. Rèn kỹ năng nghe:Có khả năng tập trung nghe cô (thầy) kể truyện, nhớ truyện.
Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét , đánh giá đúng lời kể
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)Tranh, ảnh về hồ Ba Bể ( nếu sưu tầm được).
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A – Bài cũ
B – Bài mới: Giới thiệu bài
Hướng dẫn hs kể chuyện *Hoạt động 1:GV kể chuyện
Giọng kể chậm rãi ở đoạn đầu (bác đánh cá ra biển ngán ngẩm vì cả ngày xui xẻo); nhanh hơn, căng thẳng ở đoạn sau ( cuộc đối thoại giữa bác đánh cá và gã hung thần); hào hứng ở đoạn cuối (đáng đời kẻ vô ơn).
-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện (ngày tận số, hung thần, thông minh).
-Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập 1.
-Dán bảng 5 tranh minh hoạ phóng to, yêu cầu hs suy nghĩ nói lời thuyết minh cho 5 tranh. Ghi bảng lời thuyết minh của hs.
-Yêu cầu hs đọc bài tập 2 và 3.
-Cho hs kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Cho hs thi kể :+Theo nhóm nối tiếp.
+Thi kể cá nhân.
-Cho hs bình chọn hs kể tốt.
C.Củng cố, dặn dò:-GV nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những h/sinh chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
Kể phân biệt lời các nhân vật (lời gã hung thần: hung dữ, độc ác; lời bác đánh cá: bình tĩnh, thông minh).
-Lắng nghe.
-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
-Kể lần 3(nếu cần)
-Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh.
-Nêu lời thuyết minh.
-Nhận xét lời thuyết minh của bạn.
Đọc yêu cầu bài tập 2, 3.
-Kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Hs thi kể.
-Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi cho bạn.
Thứ ba, ngày 8 tháng 1 năm 2013
Tit 1 :LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ.
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
2. Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận cho sẵn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Sơ đồ: cấu tạo 2 bộ phận của các câu mẫu..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: - GV nhận xét.
2.Bài mới: Giới thiệu.
Hướng dẫn.+ Hoạt động 1: Phần nhận xét.
- GV chia lớp thành 6 nhóm. Các nhóm đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.
- GV chốt.
Bộ phận chủ ngữ.
+Một đàn ngỗng.
+Hùng.
- Chủ ngữ nêu tên người, con vật.
- Chủ ngữ do danh từ, cụm danh từ tạo thành.
+ Hoạt động 2: Phần ghi nhớ:
- GV: Giải thích nội dung ghi nhớ.
+ Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
- HS làm việc cá nhân.
- GV chốt ý.
(Câu 3, 4, 5, 6, 7, 8)
Bộ phận chủ ngữ.
Câu 3: Chim chóc.
Câu 4: Thanh niên.
Câu 5: Phụ nữ.
.Bài tập 2:- Mỗi em từ đặt câu hỏi với các từ ngữ đã cho làm chủ ngữ.
- Từng cặp HS đổi bài chữa lỗi cho nhau.
- GV nhận xét.
Bài tập 3: - GV yêu cầu HS khá, giỏi làm mẫu nói về hoạt động của người và vật trong tranh được miêu tả.
- GV nhận xét.
*Củng cố – dặn dò:Nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Tài năng
- 1,2 HS đọc đoạn văn và yêu cầu bài tập.
+Thắng.
+Em
+Đàn ngỗng.
- Đại diện nhóm lời.
- Cả lớp nhận xét.
- 4 HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS phát biểu.
Câu 6: Em nhỏ.
Câu 7: Các cụ già.
Câu 8: Các bà, các chị.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc bài của mình.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
HS làm việc cá nhân. HS đọc bài của mình.
Tit 2 : to¸n
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :Giúp HS rèn kĩ năng:
Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích .Tính toán và giải bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị đo ki lô mét vuông.
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: Ki lômet vuông
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: HS đọc kĩ đề
Các bài tập ở cột thứ nhất nhằm rèn kĩ năng chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ.
Các bài tập ở cột thứ hai rèn kĩ năng chuyển đổi từ các đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn, kết hợp với việc biểu diễn số đo diện tích có sử dụng tới 2 đơn vị khác nhau.
Bài tập 2
GV yêu cầu HS đọc kĩ đề toán và tự giải.
GV nhận xét và kết luận.
Bài tập 3:
HS đọc kĩ đề toán và tự giải bài toán, sau đó yêu cầu HS trình bày lời giải, HS khác nhận xét, cuối cùng GV kết luận.
Bài tập 4:HS đọc kĩ bài toán và tự tìm lời giải.
Làm bài trong SGK
*Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Hình bình hành.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
530dm 2 = cm2
84600cm2 = dm2
10km 2 = m2
9000000m2= km2
HS làm bài
HS sửa
5 4 = 20km2
8 2 = 16km2
HS làm bài
HS sửa bài
HN<§N;§N< TPHCM;
HS làm bài
HS sửa bài
C¹nh h×nh vu«ng lµ:
36:4 = 9(m2 )
DiƯn tÝch h×nh vu«ng lµ:
9 9 = 81(m2 )
Tiết 3: CHÍNH TẢ
KIM TỰ THÁP AI CẬP
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn : Kim tự tháp Ai Cập
2. Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn: s/x , iêc/iêt.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Ba tờ phiếu viết nội dung BT 2. 3 băng giấy viết nội dung BT 3a hay 3b.
VBT tập 2.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới: Kim tự tháp Ai Cập
Hoạt động 1: Giới thiệu bài-Giáo viên ghi bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Tìm hiểu nội dung bài:
Đoạn văn nói điều gì? (Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập)
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: kiến trúc, nhằng nhịt, đá tảng, Ai Cập.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
HS đọc yêu cầu bài tập 2 và 3b.
Giáo viên giao việc : Làm vào VBT sau đó thi tiếp sức
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
Bài 2: sinh vật-biết-biết-sáng tác-tuyệt mĩ-xứng đáng.
Bài 3b: từ sai chính tả:
Từ đúng chính tả:
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
3.Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, làm bài 3a, chuẩn bị tiết 20
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm
HS viết bảng con
HS nghe.
HS viết chính tả.
HS dò bài.
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.
thân thiếc,nhiệc tình,mải miếc
thời tiết, công việc, chiết cành.
Tiết 4: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
LuyƯn tp
I. MỤC TIÊU:
- KT: Nhận diện được câu kể Ai thế nào?.Xác định được bộ phận CN-VN trong câu.
- KN: Biết viết đoạn văn có dùng các câu kể Ai thế nào?
*(giáo dục kĩ năng hợp tác, ra quyết định, tự nhận thức xác định giá trị của cá nhân)
- TĐ: HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Một số tờ phiếu khổ to để viết đoạn văn ở BT1 ( phần nhận xét- viết riêng mỗi câu một dòng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS làm bài tập 1, 2 tiết LTVC trước
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b.Phần nhận xét:
Bài tập 1,2
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS trình bày
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn HS làm
- HS trình bày
- GV chốt lại ý đúng
Bài tập 4,5:
- HS nêu yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn làm
- HS trình bày
- GV nhận xét, chấm bài và khen những HS có đoạn văn hay.
c. Phần ghi nhớ:
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Mời 1 HS phân tích 1 câu kể Ai thế nào?
d.Hướng dẫn luỵên tập
Bài tập1:
- 1 HS đọc nội dung bài tập
- HS trao đổi
- HS trình bày
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
- HS nêu yêu cầu của bài
- GV nhắc HS chú ý sử dụng câu kể Ai thế nào?
- HS làm bài cá nhân
- HS trình bày
- GV nhận xét khen ngợi những HS kể đúng yêu cầu, kể chân thực, hấp dẫn
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhân xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS ln bảng lm – Cả lớp theo di nhận xt.
- Cả lớp theo dõi SGK
- Đọc kỹ đoạn văn, dùng bút gạch dưới những từ chỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái sự vật
- HS phát biểu- lớp nhận xét
- HS làm bài
- HS phát biểu- cả lớp nhận xét
- Cả lớp làm bài
- HS đọc nối tiếp nhau đoạn đã viết
- Cả lớp nhận xét
- 1 HS đọc – cả lớp theo dõi SGK
- Cả lớp theo dõi SGK
- Cả lớp đọc thầm và trao đổi cùng bạn ngồi bên cạnh để tìm câu kể Ai thế nào?
- HS phát biểu- lớp nhận xét
- HS suy nghĩ viết nhanh ra nháp
- HS nối tiếp nhau kể về các bạn trong tổ, nói rõ những câu kể Ai thế nào?
- Cả lớp nhận xét
- HS lắng nghe.
Thứ tư, ngày 9 tháng1 năm 2013
Tiết 1:TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ Vt
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :1. Củng cố nhận thức về 2 kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn tả đồ vật .
2.Thực hành viết đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách trên .
II.CHUẨN BỊ:-Thầy: Bảng phụ, phấn màu, phiếu…
-Trò: SGK, bút, vở, …
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập xây dựng đoạn văn trong bài văn tả đồ vật.
-Gọi hs đọc đoạn văn bên ngoài, bên trong chiếc cặp -> đoạn thân bài.
-Nhận xét chung
2/Bài mới:Giới thiệu bài, ghi tựa.
* Hoạt động: Hướng dẫn luyện tập
*GV nêu vấn đề: Một bài văn đầy đủ gồm mấy phần? Nêu ra?
.Có mấy cách mở bài?
.Thế nào là mở bài trực tiếp?
Thế nào là mở bài gián tiếp?
-GV nhận xét và chốt lại 2 cách mở bài.
*Luyện tập:
Bài 1:-Gọi lần lượt 3 hs đọc nối tiếp nhau theo 3 đoạn mở bài (ghi sẵn ở bảng phụ)
-Gọi hs đọc thầm lại nội dung.
-GV nêu yêu cầu và cho hs trao đổi, thảo luận với nhau theo nhóm nội dung yêu cầu.
-Gọi hs nêu ý kiến thảo luận.
-Cả lớp, gv nhận xét chốt ý.
Giống nhau:
Giới thiệu chiếc cặp sách (giới thiệu đồ vật cần tả)
Khác nhau:
+Câu a, b: Mở bài trực tiếp (giới thiệu ngay đồ vật cần tả)
+Câu c: Mở bài gián tiếp (nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật cần tả)
Bài 2:
-GV nêu yêu cầu và cho hs viết vào phiếu đoạn mở bài theo 2 cách: .Trực tiếp .Gián tiếp:
*Phiếu:
Đề bài: Viết một đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái cặp sách của em.
.Mở bài trực tiếp .Mở bài gián tiếp
-Gọi vài hs đọc mở bài trực tiếp
-Cả lớp, gv nhận xét và chỉnh sửa.
-Gọi tiếp vài hs đọc mở bài gián tiếp.
-Cả lớp cùng gv nhận xét, cỉnh sửa và bình chọn ra những đoạn viết hay, đầy đủ ý, tuyên dương.
3/Củng cố- Dặn dò : -Gọi hs nhắc 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp)
-GV đọc 1 hoặc 2 đoạn mở bài hay cho cả lớp nghe. -> phân tích ưu, khuyết điểm.-Nhận xét chung tiết học
-2 HS nhắc lại.
- Vài hs phát biểu cá nhân
-2 Hs nhắc lại
-3 hs đọc to
-Cả lớp đọc thầm 3 đoạn văn sgk
-hs trao đổi thảo luận theo nhóm đôi
-Vài nhóm đại diện nêu ý kiến
-Vài hs nhắc lại
-Cả lớp viết vào phiếu đoạn mở bài theo 2 cách.
-4 hs đọc to đoạn viết
-hs nêu ý kiến
-Mỗi tổ 1 hs đọc đoạn mở bài gián tiếp
-Cả lớp nêu ý kiến
Tiết 2: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
LuyƯn tp
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
1. KT: Luyện đọc trôi chảy, diễn cảm phần học sinh chưa hiểu .
KN: Rèn kĩ năng đọc cho HS .
*( Giáo dục kĩ năng lắng nghe tích cực,giao tiếp, hợp tác,tự nhận thức, xác định giá tri bản thân)
TĐ: Học sinh thích học môn tiếng việt.
Củng cố nhận thức về 2 kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn tả đồ vật .
2.Thực hành viết đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách trên
II CHUẨN BỊ:-Thầy: Bảng phụ, phấn màu, phiếu…
-Trò: SGK, bút, vở, …
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ: a.Hướng dẫn luyện đọc:
- Theo di, sửa sai.
- GV rèn cho học sinh đọc cịn chậm
- Luyện đọc câu , luyện đọc đoạn , đọc diễn cảm.
- GV rèn cho học sinh đọc cịn chậm
- HD HS thi đọc trước lớp.
- Giáo viên nhận xét cùng lớp, nhận xét ghi điểm.
b) Tìm hiểu bi:
+Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây gặp những ai và được giúp đỡ như thế nào?
+Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh?
+Vì sao anh em Cẩu Khy chiến thắng được yêu tinh ?
* Nội dung bi l gì ?
Luyện tập xây dựng đoạn văn trong bài văn tả đồ vật.
-Gọi hs đọc đoạn văn bên ngoài, bên trong chiếc cặp -> đoạn thân bài.
-Nhận xét chung
2/Bài mới:Giới thiệu bài, ghi .
* Hoạt động: Hướng dẫn luyện tập
*GV nêu vấn đề: Một bài văn đầy đủ gồm mấy phần? Nêu ra?
.Có mấy cách mở bài?
.Thế nào là mở bài trực tiếp?
Thế nào là mở bài gián tiếp?
-GV nhận xét và chốt lại 2 cách mở bài.
*Luyện tập:
Đề bài: Viết một đoạn mở bài cho bài văn miêu tả ® dng hc tp mµ em yªu thÝch.
.Mở bài trực tiếp .Mở bài gián tiếp
-Gọi vài hs đọc mở bài trực tiếp
-Cả lớp, gv nhận xét và chỉnh sửa.
-Gọi tiếp vài hs đọc mở bài gián tiếp.
-Cả lớp cùng gv nhận xét, cỉnh sửa và bình chọn ra những đoạn viết hay, đầy đủ ý, tuyên dương.
3/Củng cố- Dặn dò : -Gọi hs nhắc 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp).-GV đọc 1 hoặc 2 đoạn mở bài hay cho cả lớp nghe. -> phân tích ưu, khuyết điểm.
-Nhận xét chung tiết học
- Học sinh LĐ theo nhóm 2, nhận xét góp ý lẫn nhau.
-Thi đọc diễn cảm trước lớp.
-HS theo di, nhận xt bình chọn.
+ Chỉ gặp một b cụ cịn sống sĩt. B cụ nấu cơm cho họ ăn và ngủ nhờ.
+ Thảo luận theo cặp để thuật.
+ Đoàn kết, thương dân làng.
Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hợp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây
- HS lắng nghe.
-Cả lớp viết vào phiếu đoạn mở bài theo 2 cách.
-4 hs đọc to đoạn viết
-hs nêu ý kiến
-Mỗi tổ 1 hs đọc đoạn mở bài gián tiếp
-Cả lớp nêu ý kiến
Tiết 3: TOÁN
HÌNH BÌNH HÀNH
I - MỤC TIÊU :Giúp HS :
Hình thành biểu tượng về hình bình hành .
Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành, từ đó phân biệt được hình bình hành với một số hình đã học .
II.CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, tứ giác.
HS: chuẩn bị giấy màu có kẻ ô vuông 1 cm x 1 cm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Giới thiệu khái niệm hình bình hành
Mục đích: Giúp HS nắm được biểu tượng về hình bình hành
GV đưa bảng phụ & giới thiệu hình bình hành có trên bảng phụ
Yêu cầu HS quan sát, nhận xét hình dạng của hình vẽ trên bảng phụ? (có phải là tứ giác, hình chữ nhật hay hình vuông không?)
Hình bình hành có các đặc điểm gì?
GV giới thiệu tên gọi của hình vẽ là hình bình hành.
Yêu cầu HS tự mô tả khái niệm hình bình hành?
Yêu cầu HS nêu một số ví dụ về các đồ vật trong thực tế có hình dạng là hình bình hành & nhận dạng thêm một số hình vẽ trên bảng phụ.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Nhận biết hình bình hành
GV yêu cầu HS tự ghi tên hình
Bài tập 2:
GV gọi một số HS đọc kết quả bài.
Bài tập 3:
GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Diện tích hình bình hành.
Làm bài trong SGK
HS quan sát hình.
HS nêu.
HS quan st hình.
HS nêu.
D C
Cạnh AB song songvới cạnh đối diện CD
Cạnh AD song song với cạnh đối diện BC
Cạnh AB = CD, AD = BC
Vài HS nhắc lại.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
Tiết 4: THỰC HÀNH TOÁN
LuyƯn tp
I - MỤC TIÊU :Giúp HS :
Hình thành biểu tượng về hình bình hành .
Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành, từ đó phân biệt được hình bình hành với một số hình đã học .
II.CHUẨN BỊ:GV: bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, tứ giác.
HS: chuẩn bị giấy màu có kẻ ô vuông 1 cm x 1 cm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2.Bài mới: Giới thiệu:
Hoạt động1: H/S nªu khái niệm hình bình hành
Mục đích: Giúp HS nắm được biểu tượng về hình bình hành
Hình bình hành có các đặc điểm gì?
Yêu cầu HS tự mô tả khái niệm hình bình hành?
Yêu cầu HS nêu một số ví dụ về các đồ vật trong thực tế có hình dạng là hình bình hành & nhận dạng thêm một số hình vẽ trên bảng phụ.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Nhận biết hình bình hành
GV yêu cầu HS tự ghi tên hình
Bài tập 2:
GV gọi một số HS đọc kết quả bài.
Bài tập 3:
GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
*Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Diện tích hình bình hành.Làm bài trong SGK
HS quan sát hình, nªu.
HS nêu.
Vài HS nhắc lại.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả1056d m2
400dm2,396m2 , 40k m2
-HS làm bài
HS sửa. Khoanh B
-HS làm bài
HS sửa bài
Thứ năm, ngày10 tháng1 năm 2013
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NĂNG
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. MRVT của HS thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng . Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
2. Biết xác được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Từ điển Tiếng Việt.
5 tờ giấy khổ to kẻ bảng phân loại ở BT1 .
VBT Tiếng Việt tập 2.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét
2.Bài mới :Hoạt động1: Giới thiệu
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1: HS đọc đề
GV phát phiếu để HS thảo luận theo nhóm
Tài có nghĩa “khả năng hơn người bình thường ”: tài hoa, tài nghệ, tài giỏi, tài nghệ, tài ba,tài đức, tài năng
Tài có nghĩa là tiền của: tài nguyên, tài trợ, tài sản
Bài tập 2: GV nêu yêu cầu của bài, cho 2-3 HS lên bảng làm và sưả bài
Bài tập 3: HS đọc đề bài
Gợi ý: tìm nghĩa bóng của các tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người.
GV chốt lại ý đúng : Câu a và câu c.
Bài tập 4: HS đọc yêu cầu của đề bài
HS đọc câu tục ngữ mà mình thích, nêu lí do ngắn gọn.
GV chú ý giúp các em giải thích.
*Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc 3 câu tục ngữ. Chuẩn bị bài:
HS đọc đề
HS thảo luận theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày.
HS tự đặt câu
Từng HS nêu câu của mình.
HS suy nghĩ, làm bài cá nhân.
HS nối tiếp đọc câu tục ngữ mà mình thích và nêu lí do.
Tiết 2: TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
I - MỤC TIÊU :Giúp HS :Hình thành công thức tính diện tích của hình bình hành .
Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan.
II.CHUẨN BỊ:GV: bảng phụ & các mảnh bìa có dạng như hình trong SGK
HS: chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, ê ke & kéo cắt.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: Hình bình hành.GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.GV nhận xét
2.Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm diện tích hình bình hành.
Mục đích: Giúp HS biết cách tính & công thức tính hình bình hành-GV đưa mảnh bìa hình bình hành, giới thiệu tên gọi của từng thành phần trong hình vẽ.
A B
Chiều cao
D H C
Đáy
Bây giờ thầy lấy hình tam giác ADH ghép sang bên phải để được hình chữ nhật ABKH. Các em hãy nêu cách tính diện tích hình chữ nhật này?
A B
h
D H C
a
A B
h
H a C D
Diện tích của hình bình hành bằng với diện tích của hình chữ nhật. Vậy hãy nêu cách tính diện tích của hình bình hành?
GV ghi công thức bằng phấn màu lên bảng, yêu cầu vài HS nhìn vào công thức & nêu lại cách tính diện tích hình bình hành? Shbh = a x h
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Nªu yªu cÇu.
H/S thc hiƯn .
Nhn xÐt.
Kt lun:
HS tự làm sau đó gọi HS đọc kết quả
Bài tập 2:
Tính diện tích hình bình hành vàhình chữ nhật.
Bài tập 3:
HS nêu yêu cầu của đề sau đó tự làm và sửa bài.
*Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS nêu: S =
File đính kèm:
- TUẦN 19 - 25Thoa4.doc