Giáo án lớp 4 - Tuần 21 năm 2009 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh

I.Mục đích - yêu cầu.

- Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối.

- Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học (tả lần lượt từng bộ phận của cây, tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây).

II.Đồ dùng dạy – học.

-Tranh ảnh một số loại cây ăn quả.

-Bảng phụ ghi sẵn lời giải bài tập 1.

III.Các hoạt động dạy – học

 

doc36 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1022 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 21 năm 2009 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Thø s¸u TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI I.Mục đích - yêu cầu. - Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối. - Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học (tả lần lượt từng bộ phận của cây, tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây). II.Đồ dùng dạy – học. -Tranh ảnh một số loại cây ăn quả. -Bảng phụ ghi sẵn lời giải bài tập 1. III.Các hoạt động dạy – học ND- T/ L Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A- kiểm tra 3 -5’ B- Bài mới Bài 1: làm phiếu bài tập 7-8 ’ Bài 2 : Trao đổi theo cặp 5- 7’ Bài tập 3: Nêu miệng 4 -5’ Ghi nhớ -Luyện tập Bài 1: 6’ Nêu mịêng Bài 2 10’ Làm vở C-Củng cố dặn dò 2 -4’ * Thu một số bài của tuần trước chấm và nhận xét chung. * Dẫn dắt ghi tên bài học. * Gọi HS đọc đoạn văn và trao đổi về nội dung của đoạn văn. - HS trình bày lên phiếu -Nhận xét kết luận lời giải đúng. * Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và nêu nội dung của bài. -Đoạn văn miêu tả bãi ngô theo trình tự nào? -Bài văn miêu tả cây mai tứ quý theo trình tự nào? Kết luận: * Gọi HS đọc yêu cầu. -Bài văn miêu tả cây cối gồm mấy phần? -Mỗi phần có nhiệm vụ gì? Nhận xét kết luận. * Gọi 3 -4 em đọc to phần ghi nhớ SGK - Cả lớp đọc thầm . * Gọi HS đọc yêu cầu. -Nhận xét bổ sung khi trả lời gần đúng. -Nhận xét kết luận lời giải đúng. * Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu quan sát cây ăn quả và lập dàn ý. -Nhận xét kết luận * Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà tập làm bài văn tả cây cối. * Nộp bài. -Nghe. * Nhắc lại tên bài học. * 1HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm. 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi về nội dung của đoạn văn. -3 HS nối tiếp nhau trình bày. Mỗi HS trình bày một nội dung của đoạn văn. -Nhận xét câu trả lời của bạn. * 1HS đọc đề bài. -HS thực hiện: Trao đổi theo cặp tìm hiểu nội dung của bài. -Một số HS phát biểu ý kiến. -So sánh 2 bài. -Bài văn miêu tả bãi ngô … Bài văn miêu tả cây mai tứ quý … -Nghe. * 1HS đọc yêu cầu. -Nêu: Gồm 3 phần mở bài, thân bài, kết bài. -Nêu: …. -Nghe. * 2- 3 HS đọc ghi nhớ. -Lớp đọc thầm để thuộc ghi nhớ. * 1HS đọc yêu cầu bài tập. -Trình bày- lớp nhận xét bổ sung. VD: Đoạn 1: Cây gạo già … thật đẹp. ……… * 1HS đọc y/ c – lớp đọc thầm. -Nối tiếp nêu cây mình muốn lập dàn ý. -Nghe GV hướng dẫn. -Lập dàn ý cá nhân -2HS làm vào phiếu bài tập lớn. -Nhận xét dàn bài của 2 bạn. * Nghe về thực hiện . TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. Giúp HS: Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số. Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số (trường hợp đơn giản). II. Các hoạt động dạy - học : ND- T/ L Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A- Kiểm tra bài cũ. 4 -5’ B- Bài mới. HD luyện tập Bài 1. Làm vở 5 -6’ Bài 2: Làm bảng con 6 -7’ Bài tập 3. Làm bảng con Bài 4: Làm vở 4 -5’ Bài 5: Làm vở 6 -7’ C- Củng cố dặn dò. 5 -6’ * Gọi HS lên bảng làmbài tập đã giao về nhà ở tiết trước. -Chấm một số vở HS. -Nhận xét chung * Dẫn dắt ghi tên bài học. * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét chữa bài tập. * Gọi HS đọc yêu cầu phần a) - Gọi 2 em lên bảng làm .Cả lớp làm bảng con. H:-Khi quy đồng mẫu số và 2 ta được phân số nào? -Nhận xét chữa bài. * Nêu vấn đề. -Yêu cầu HS tìm MS của 3 phân số trên? -Yêu cầu HS thực hiện 3 5 -Muốn quy đồng mẫu số của 3 phân số ta làm thế nào? -Nhận xét chấm một số bài * Gọi HS đọc đề bài. -Đề bài yêu cầu gì? - Yêu cầu hS làm vở . -Nhận xét cho điểm. * Gọi HS đọc đề bài. Viết lênbảng phần a yêu cầu HS đọc. -Hãy chuyển 30 thành 15 nhân với một số khác? -Tích trên gạch ngang và dưới gạch ngang đều chia hết cho mấy? * Nêu tên ND bài học ? - Nêu cách quy đồng các mẫu số? -Nhận xét cho điểm -Nhận xét tiết học. * 2HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. -Lớp theo dõi nhận xét sửa sai. * Nhắc lại tên bài học. *1 HS đọc yêu cầu bài tập. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện đồng 2 cặp phân số, HS cả lớp làm bài tập vào vở VD: ; -Nhận xét bài làm trên bảng. * Hãy viết và 2 thành hai phân số đều mẫu số là 5. -2HS lên bảng viết. -Lớp viết vào bảng con. -2 HS nêu * Nghe. -HS nêu: MSC là: 2 3 5 =30 -HS thực hiện bảng con. -2HS lên bảng, lớp làm bài vào bảng con 2 phân số còn lại. -Nêu: -3HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. -Đổi chéo vở kiểm tra lỗi cho nhau. *1HS đọc đề bài. -Quy đồng mẫu số của hai phân số MSC là 60. -1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. * 2HS đọc. 30 = 15 2 -Đều chia hết cho 15. -HS thực hiện tính. * 3 HS nêu . - 2 em nhắc lại . -Về nhà hoàn thành bài tập. CHÍNH TẢ (Nhớ – viết) chuyƯn cỉ tÝch vỊ loµi ng­êi I.Mục tiêu: Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài Chuyện cổ tích về loài người. Luyện viết đúng tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn (r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã). II.Đồ dùng dạy – học. Bài tập 2a, 3a. III.Các hoạt động dạy – học. ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A- Kiểm tra bài cũ : 4 -5’ B- Bài mới : * Giới thiệu bài: 2 -3’ Hoạt động 1: HD nghe - viết 20 -21’ Hoạt đông 2: Bài tập 2 Làm vở 4 -5’ Bài tập 3 Thi tiếp sức 4 -5’ C- Củng cố, dặn dò * Đọc: Chuyền bóng, trung phong, tuốt lúa, cuộc chơi. -Nhận xét cho điểm. * Nêu Mđ yêu cầu tiết học Ghi tên bài. * Đọc đoạn viết. - Gọi HS đọc HTL bài thơ -Khi trẻ em sinh ra phải cần những ai? Vì sao phải cần như vậy? -Ghi bảng và yêu cầu HS tìm và phân tích các từ khó - Gọi HS nêu. -Nhắc HS khi viết bài. -Đọc lại bài - Chấm 5 – 7 bài. * Bài tập yêu cầu gì? -Yêu cầu HS làm vở . - Theo dõi , giúp đỡ . -Nhận xét chữa bài *Gọi HS nêu yêu cầu . -Phổ biến luật chơi. - Y/c HS thi đua chơi giữa 2 dãy . - Nhận xét , chốt kết quả đúng * Nêu lại tên ND bài học ? Gọi Hsđọc lại đoạn văn -Nhận xét chấm một số vở. -Nhận xét tiết học. * Viết bảng. -Nhận xét. * Nghe – và nhắc lại tên bài học * Nghe. -3 – 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. -Cha, mẹ là người chăm sóc, … -Nối tiếp nêu những từ ngữ khó viết.Ghi ra vở nháp . - Lắng nghe , nhớ để trình bày . -Viết chính tả. -Đổi vở soát lỗi. * 2HS đọc đề bài. - Làm bài vào vở BT. -2 – 3 HS đọc lại khổ thơ. Mưa giăng trên đầu Uốn mềm gọn lúa… * Đọc yêu cầu SGK. -Nghe. -2 nhóm thi tiếp sức. Mỗi học sinh điền một từ. KQ: -dáng – dần – điểm –rắn – thẫm – dài – rỡ – mẫn. * 3 Hs nêu -1HS đọc lại đoạn văn. TẬP ĐỌC. ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA. I.Mục tiêu: 1- Đọc lưu loát toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm nước ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952, súng – bo – dô – ca. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước. 2- Rèn kĩ năng đọc – hiểu: -Hiểu các từ ngữ trong bài: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, cống hiến, … - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học : ND- T/ L Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A-Kiểm tra bài cũ: 4 -5’ B -Bài mới. *Giới thiƯu bài: 2 -3’ Hoạt động 1: HD luyện đọc - Luyện đọc và tìm hiểu bài 10-12’ Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc diễn cảm 7-8’ HĐ3:Củng cố, dặn dò: 3-4’ * Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. -Nhận xét ghi điểm. * Nêu MĐ – YC tiết học . Ghi tên bài học. * Đọc mẫu. -Yêu cầu 4 HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp. -Gv chú ý sửa lỗi phát âm cho học sinh. -Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa từ khó ở phần chú giải. -Yêu cầu Hs đọc bài theo cặp. -Yêu cầu 2HS đọc lại toàn bài. -GV đọc mẫu toàn bài. -Yêu cầu HS đọc thầm và nêu tiểu sử của Anh hùng Trần Đại Nghĩa? -Giảng: -Ý chính đoạn 1:Giới thiệu tiểu sử … * Chuyển đoạn. -Gọi HS đọc đoạn 2 – 3. +Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước khi nào? +Theo em vì sao ông có thể bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi của nước ngoài về nước? -Nghe tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc nghĩa là gì? + Giáo sư có đóng góp gì to lớn cho kháng chiến? +Nêu những đóng góp của ông? -Ý của đoạn 2 – 3? Chuyển đoạn. -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 5 và trả lời câu hỏi. +Nhà nước đánh giá cao những đóng góp của ông như thế nào? Giảng Theo em nhờ đâu mà Trần Đại Nghĩa có được những đóng góp như vậy? +Đoạn cuối bài nói lên điều gì? -Ghi ý chính đoạn * Gọi HS đọc cả bài. -Nêu nội dung của bài? -Gọi 4 HS đọc đoạn nối tiếp. -Để làm nổi bật chân dung anh hùng lao động cần đọc với giọng thế nào? -Nhận xét cho điểm * Gọi HS đọc và nêu nội dung bài. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà học bài . * 4HS lên bảng nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi ở cuối bài. * Nhắc lại tên bài học. * Nghe. -HS 1 đọc: Trần Đại Nghĩa … chế tạo vũ khí. -HS 2: Nhăm 1946 … lô cốt của giặc. HS 3: Bên cạnh những… kĩ thuật nhà nước. HS 4: Những cống hiến … Huân chương cao quý. -1HS đọc phần từ ngữ ở phần chú giải lớp đọc thầm. -HS ngồi cùng bàn nối tiếp nhau đọc bài. -2HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm. -Theo dõi. -Đọc thầm, trao đổi trả lời câu hỏi. -Nghe. -2HS nhắc lại ý chính của Đ1. -Nghe. -Đọc thầm đoạn 2 – 3. +Năm 1946. +Vì tiếng gọi của tổ quốc. - Nối tiếp phát biểu GV chốt ý đúng . + Nghiên cứu ra vũ khí có sức công phá lớn … +Xây dựng nền khoa học trẻ, nhiều năm liền giữ cương lĩnh chủ nhiệm … -Những đóng góp của giáo sư … -Nghe. -Đọc thầm và trao đổi câu hỏi. +1948 được phong thiếu tướng 1953 được tuyên dương anh hùng lao động … -Nhờ lòng yêu nước, hết lòng vì nước , ham nghiên cứu, học hỏi. -Nhà nước đánh giá cao … + HS nêu . -2 HS nhắc lại. *1HS đọc cả bài –lớp đọc thầm - Vài học sinh nêu nội dung bài. -Nhận sét bổ sung. - Đọc bài theo yêu cầu của giáo viên. -Giọng kể rõ ràng chậm rãi. -Nối tiếp nêu. -Luyện đọc theo cặp. -3-5 HS thi đọc. *1HS đọc cả bài và nêu nội dung bài. TOÁN Rút gọn phân số. I-Mục tiêu: Giúp HS : - Bước đầu biết về rút gọn phân số và tối giản phân số. - Biết cách rút gọn phân số( trong một số trường hợp đơn giản). II- Chuẩn bị: - Chuẩn bị một số bài mẫu. III-Các hoạt động dạy học ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A-Kiểm tra bài cũ. B-. Bài mới. HĐ 1: Thế nào là rút gọn phân số. 3 -4 ‘ HĐ 2 - Cách rút gọn phân số. Phân số tối giản Ví dụ 1: Ví dụ 2. Luyện tập. Bài 1: Làm bảng con 8 -10’ Bài 2: Nêu miệng 7 -8’ Bài 3: Làm vở 7 -8’ C - Củng cố dặn dò. 3 -4’ * Gọi HS lên bảngm yêu cầu các em nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số và làm các bài tập đã giao về nhà. -Nhận xét cho điểm. * Dẫn dắt ghi tên bài học. * GV nêu vấn đề:Cho phân số tìm phân số bằng phân số đã cho -Yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số vừa tìm được. -Hãy so sánh tử số và phân số của hai phân số trên với nhau. -GV nhắc lại. -Nêu và ghi bảng kết luận: -Viết bảng: nêu tìm phân số bằng phân số -Nêu cách em làm để rút gọn phân số ? -Phân số còn rút gọn được nữa không? Vì sao? => Kết luận: * Yêu cầu HS rút gọn phân số và nêu cách thực hiện? -Phân số đã là phân số tối giản chưa vì sao? -Kết luận: * Yêu cầu 2 HS lên bảng làm. -Nhận xét cho điểm *Yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài. Sau đó trả lời câu hỏi. -Nhận xét chữa bài . * Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Chấm một số vở nhận xét. * Nêu lại cách tìm phân số bằng nhau? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm bài tập. * 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. -Dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. * Nhắc lại tên bài học. * Nghe – 2 HS đọc lại bài toán. -Thảo luận và nêu cách giải quyết. = -Ta có: = -Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số -Nghe. -HS thực hiện tìm. -Nêu: Ta thấy 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử và mẫu số của phân số cho 2. -Nêu: Vì 3 và 4 không chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1. - Nhắc lại . * HS thực hiện bảng con, 1 HS lên bảng làm và nêu cách thực hiện. -Nêu: Phân số đã tối giản vì 1 và 3 không chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1. * 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con và nêu cách rút gọn phân số. a) Phân số là phân số tối giản vì 1 và 3 không chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1 -HS thực hiện tương tự đối với phân số: ; b) Rút gọn: ; = … *1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. -Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. * 2 HS nêu. - Về thực hiện . Đạo Đức Lịch sự với mọi người I Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng 1- Hiểu -Thế nào là lịch sự với mọi người -Vì sao cần phải lịch sự với mọi người 2- Biết cư xử lịch sự với mọi người 3- Thái độ -Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh -Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự II- Tài liệu và phương tiện -SGK Đạo Đức 4 -Mỗi HS có ba tám bìa màu: Xanh, đỏ, trắng -Một số đồ dùng, đồ vật, trang phục cho trò chơi đóng vai III-Các hoạt động dạy học: ND- T/ L Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh HĐ1: Bày tỏ ý kiến 6 -8 ‘ HĐ2: Phân tích Truyện “Chuyện ở tiệm may” 10-12’ HĐ3: Xử lỹ tình huống 10 -14’ Củng cố dăn dò * Yêu cầu các nhóm lên đóng vai, thể hiện tình huống của nhóm. - GV theo dõi, giúp các nhóm thực hiện . - Gọi một số nhóm lên thực hiện. - GV và HS cùng nhận xét nội dung tình huống và nêu một số câu hỏi khai thác . H: Các tình huống mà các nhóm vừa đồng đều có các đoạn hội thoại. Theo em, lời hội thoại của các nhân vật trong các tình huống đó đã hợp lý chưa? Vì sao? -Nhận xét câu trả lời của HS =>KL: Những lời nói, cử chỉ đúng mực là một sự thể hiện lịch sự với mọi người * GV đọc (kể) lần 1 câu chuyện “Chuyện ở tiệm may” -Chia lớp thành 4 nhóm -Yêu cầu thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi 1 - Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang và bạn Hà trong câu chuyện trên? 2- Nếu là bạn của Hà , em sẽ khuyên bạn điều gì? ….. -Nhận xét câu trả lời của HS =>KL: Cần phải lịch sự với người lớn tuổi trong mọi hoàn cảnh * Chia lớp thành 4 nhóm -Yêu cầu các nhóm thảo luận, đóng vai, xử lý các tình huống sau đây +Giờ ra chơi, mảu vui với bạn Mính sơ ý đẩy ngã một em HS lớp dưới +Đang trên đường về làng, Lan trông thấy một bà cụ đang xách làn đựng bao nhiêu thứ, tỏ vẻ nặng nhọc ……… -Nhận xét câu trả lời của HS =>KL: Lịch sự với mọi người là có những lời nói, cử chỉ, hành động, thể hiện sự tông rọng với bất cứ ngươig nào mà mình gặp gỡ hay tiếp xúc. * Nêu lại ND bài học ? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK - Nhận xét tiết học * Lần lượt từng nhóm lên đóng vai -HS dưới lớp ghi nhớ nội dung tình huống của các nhóm để nêu nhận xét xets +Nhóm 1: Đóng vau một cảnh đang mua hàng của các nhóm để nêu nhận xét +Nhóm 2: Đóng vai một cảnh đang mua hàng, có cả người bán và người mua +Nhóm 3-4 tương tự với các vai … Trả lời(Tuỳ thuộc và sự thể hiện vai của các nhóm HS trong các tình huống dưới lớp dẽ đưa ra những lời nhận xét hợp lý, chính xác +Chẳng hạn: Lời hội thoại của cacs nhân vật đã hợp lý, vì đã thể hiện đúng vai của mình, sử dụng với nhưng ngoon từ hợp lý, đúng mực -Cá nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nghe , ghi nhớ và thực hiện. * Tiến hành thảo luận nhóm -Đại diện các nhó trình bày kết quả. (nhóm trình bày sau không trình bày trùng lặp ý kiến với nhóm trước, chỉ bổ sung) + Em đồng ý và tán thành các cách cư xử của cả hai bạn. Mặc dù lúc đầu bạn Hà cư xử như thể chưa đúng nhưng bạn đã nhận ra và sửa lỗi của mình + Em sẽ khuyên bạn là: lần sau Hà nên bình tĩnh để có cách cư xử đúng mực hơn với cô thợ may -Các nhóm khác nhau nhận xét bổ sung * Tiến hành thảo luận nhóm -Đại diện các nhóm đóng vai, xử lý tình huống -Mình nên đỡ em bé đó dậy, hỏi xem em có sao không và nói lời xun lỗi với em HS đó -Lan sẽ chạy lại, đề nghị giúp bà cụ đó một tay -HS các nhóm nhận xét, bổ sung -1 HS nhắc lại * 2 HS nhắc lại . 3 -4 em đọc to . Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2008 TOÁN LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố và hình thành kĩ năng rút gọn phân số. - Củng cố về nhận biết hai phân số bằng nhau. II- Các hoạt động dạy – học ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A-Kiểm tra bài cũ. B -Bài mới. HD luyện tập. Bài 1: Làm bảng con 6 -8’ Bài 2: Bài 3: Nêu miệng 5 -6’ Bài 4 Làm vở 6 -8’ C-Củng cố dặn dò. * Gọi HS lên bảng làm bài tập đã giao về nhà ở tiết trước. -Nhận xét cho điểm * Dẫn dắt ghi tên bài học. * Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp cùng nhận xét , sửa sai. -Nhận xét cho điểm. * Gọi HS nêu yêu cầu . Hướng dẫn làm bài Để biết phân số nào bằng chúng ta làm thế nào? -Nhận xét chữa bài. * Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi mộy số em nêu cách thực hiện . -Chấm một số bài . * Gọi HS nêu yêu cầu , - Yêu cầu HS làm vở theo mẫu . 2 em lên bảng làm . - Nhận xét , ghi điểm * Nêucách rút gọn phân số ? - Dặn về làm vở bài tập . -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về làm bài tập 4. * 2HS lên bảng làm bài tập. HS 1: làm bài 1. HS 2: làm bài tập 3. * Nhắc lại tên bài học. * 2 HS lên bảng làm. Mỗi học sinh rút gọn 2 phân số. -Lớp làm bài vào bảng con. * 2 Hs nêu -Ta rút gọn phân số nào bằng thì phân số đó bằng phân sè -HS rút gọn phân số và báo cáo trước lớp. = ; = * HS tự làm bài rút gọn phân số: ; … -Một số HS nhắc lại cách rút gọn phân số. * 2 em nêu yêu cầu .Cả lớp làm vở. a/ … - Cả lớp nhận xét , sửa sai . *2 HS nêu - Về thực hiện Luyện từ và câu CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I.Mục tiêu: - Nhận diện được câu kể Ai thế nào?. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu. - Biết viết đoạn văn biết dùng các câu kể Ai thế nào? II.Đồ dùng dạy – học. - Bài tập 1 (phần nhận xét – phần luyện tập). - Bài tập 4. III. Các hoạt động dạy – học : ND- T/ L Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A- Kiểm tra bài cũ. B -.Bài mới. Tìm hiểu ví dụ. Bài tập 1,2. 6,7’ Nêu miệng Bài 3: Nêu miệng Bài tập 4. Nêu miệng 4 -5’ Bài 5:Thảo luận cặp 3 -4’ Ghi nhớ. Luyện tập. Bài 1: Làm vở 7 -9’ Bài 2: Làm miệng 10 -12’ C-Củng cố dặn dò. 3 -4’ * Gọi HS lên bảng làm bài tập. -Nhận xét cho điểm. * Dẫn dắt ghi tên bài học. * Gọi HS đọc đoạn văn. -Gọi HS phát biểu ý kiến. -Dùng phấn gạch chân dưới những từ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật. -Câu nào thuộc câu kể Ai làm gì? -Giảng thêm: Phân biệt câu Ai thế nào? Câu Ai làm gì? * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho từ gạch chân. -Gọi HS trình bày. -Các câu hỏi trên có đặc điểm gì chung? * Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. Gạch một gạch dưới sự vật được miêu tả. -Gọi HS phát biểu ý kiến. * Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu tự làm. -Gọi HS phát biểu ý kiến. -Yêu cầu HS xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu kể Ai thế nào? -Nhận xét kết luận. * Gọi HS đọc ghi nhớ SGK * Gọi HS đọc đề bài. 1HS lên bảng tìm các câu kể Ai thế nào ? -Nhận xét chữa bài. -Giảng thêm: * Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài . - Gọi một số em lên giới thie6ụ về nhóm mình . - Nhận xét , ghi điểm . * Nêu lại tên ND bài học ? Nhắc lại kiểu câu vừa học ? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà hoàn thành bài tập. * 2HS lên bảng làm bài. HS 1 làm bài tập 1. HS 2 làm bài tập 3. * Nhắc lại tên bài học. * 1 HS đọc đoạn văn – lớp đọc thầm. -1HS đọc. +Bên đường, cây cối xanh um +Nhà cửa Thưa thớt dần. … -Những câu kể Ai làm gì trong đoạn văn là: -Đàn voi bước đi chậm rãi. …. Nghe. * 1HS đọc yêu cầu đề bài. -Viết ra nháp. -Nối tiếp đặt câu hỏi. + Bên đường, cây cối như thế nào? …. * 1HS đọc đề bài. Tìm những sự vật được miêu tả trong bài. -1HS đọc đoạn văn và thực hiện theo yêu cầu. -1HS phát biểu ý kiến. +Bên đường, cây cối xanh um. … * 1HS đọc đề bài: Đặt câu hỏi cho các từ vừa tìm được. -Trao đổi theo cặp đặt câu. -Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. -1HS lên bảng làm. +Bên đường, cây cối xanh um +Nhà cửa // thưa thớt dần. *2-HS đọc ghi nhớ. -3 HS đặt câu và phân tích câu mình đặt. * 1HS đọc đề bài. -1HS lên bảng làm lớp làm bài vào vở. KQ: Câu 1,2,4,5,6 -Nhận xét. -Nghe. * 1HS đọc đề bài. - Hs làm bài.VD: Tổ em có 7 bạn. Tổ trưởng là bạn Trang bạn Trang rất thông minh .Bạn Duyên thì dịu dàng, xinh xắn . … Nghe. -Một số em trình bày kết quả * 2 HS nêu. -1 em nhắc lại . Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: HS chọn được câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt. Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối hoặc chỉ kể sự việc chúng mình khả năng được biệt của nhân vật (không cần kể thành chuyện). Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện. Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ một cách tự nhiên. 2. Rèn kĩ năng nghe. - Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Các hoạt động dạy – học ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A- Kiểm tra bài cũ. 3 -4’ B- Bài mới. Tìm hiểu đề bài. 5 -7’ Kể trong nhóm thi kể. 20-22’ C-Củng cố – dặn dò. * Gọi HS lên bảng

File đính kèm:

  • docTuan21.doc