I.Mục tiêu:
- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nêu được về lợi ích của muối I- ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ) tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh áp huyết cao).
II. Đồ dùng dạy – học.
- Các hình trong SGK.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy - học:
24 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 311 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Xuân Thoại, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ hai ngày 25 tháng 09 năm 2017
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỷ nào.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ,
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm trabài cũ:
- Gọi Hs lên bảng yêu cầu làm các bài tập
- Kiểm tra bài vở ở nhà nhận xét
2 /Bài mới
Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu bài học.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm
- Yêu cầu nhận xét bài làm trên bảng sau đó
GV nhận xét
-Yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày? Những tháng nào có 31 ngày?
Bài 2:
-Yêu cầu đổi đơn vị sau đó gọi HS giải thích.
GV nhận xét chữa bài.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự giải
- Yêu cầu nêu cách tính số năm từ khi vua quang Trung đại phá đến nay
- Yêu cầu HS tự làm phần b sau đó chữa bài
3. Củng cố dặn dò
- Một thế kỉ bằng bao nhiêu năm?
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng
-Nghe nhắc lại tên bài
- 2 em đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài bạn và đổi chéo vở kiểm tra
-3 HS lên bảng mỗi HS làm 1 cột.
HS đọc yêu cầu bài.
Vua Q Trung đại phá quân thanh năm 1789 tức thuộc thế kỷ 18
- 100 năm
*****************************
Tiết 3: Tập đọc
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm giám nói lên sự thật (trả lời được các CH 1,2,3)
II. Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. kiểm trabài cũ:
- Gọi HS lên đọc bài “Tre Việt Nam”và trả lời câu hỏi
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới.
a.Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc
- GV đọc mẫu.
- Cả lớp đọc bài
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc bài
- 1 HS đọc bài
- Chia 2 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu đến trừng phạt
Đoạn 2: Là phần còn lại
- Cho 2 HS đọc nối tiếp đoạn
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai gieo trồng, truyền,....
- Cho HS đọc cả bài
Cho HS đọc phần chú giải
3. Tìm hiểu bài
*Đoạn1: HS đọc thành tiếng
- Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi
- Nhà vua tìm người như thế nào để truyền ngôi?
- Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thực?
- Thóc đã luộc chín có nảy mầm được không?
- Tại sao vua lại làm như vậy?
*Đoạn còn lại
Cho HS đọc thành tiếng
- Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi
- Hành động của Chôm có gì khác mọi người?
- Thái độ của mọi người thế nào khi nghe Chôm nói sự thật?
- Theo em vì sao người trung thực là người quý?
- Kể tóm tắt nội dung câu chuyện bằng 3,4 câu
Gv đọc diễn cảm toàn bài
- Nhấn giọng ở 1 số từ ngữ ra lệnh, truyền ngôi...
- Luyện đọc câu dài khó đọc ghi trên bảng phụ
Cho Hs phn vai luyện đọc.
GV nhận xt
4. Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét tiết học giao bài về
- YC HS về luyện đọc lại bài và trả lời lại các câu hỏi trong SGK
- 3 HS lên bảng
-Nghe và nhắc lại tên bài
- HS lắng nghe
- Đồng thanh
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
Dùng viết chì đánh dấu đoạn.
- HS đọc nối tiếp
- HS luyện đọc từ theo sự HD của GV
-HS đọc cả bài.
1 HS đọc chú giải
-2 HS giải nghĩa từ
HS chú ý lắng nghe.
1 HS đọc
Người trung thực
- Phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc mang về trồng ai thu được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho người đó.
-Không
- Vì muốn tìm người trung thực.
- 1 HS đọc to
- Lớp đọc thầm
- Giám nói sự thật không sợ trừng phạt
- Sững sờ, sợ hãi thay cho Chôm
- Vì người trung thực là người đáng tin cậy. Là người yêu sự thật ghét dối trá...
- 1-2 HS kể tóm tắt nội dung
- Luyện đọc câu “Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân.......... trừng phạt
- Đọc phân vai
- Trung thực là một đức tính tốt đáng quý......
*******************************
Tiết 4: Chính tả
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiu:
- Nghe- viết đúng và trình by đúng bài CT sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng BT2 và BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn
II. Đồ dùng dạy học.
- Chuẩn bị bài tập 2A lên bảng phụ .
III .Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc cho HS viết:rạo rực, dìu diụ ,gióng giả, con dao, rao vặt
- Nhận xét
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn nghe viết.
+ GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
- Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai dõng dạc, truyền ngôi
- Đọc cho HS viết: đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết
- Đọc toàn bài chính tả 1 lượt
- Cho HS đọc lại bài chính tả vừa viết
- Thu 7-10 bài nêu nhận xét chung, đánh giá.
Làm bài tập chính tả
Bài 2:lựa chọn
*Câu a: Cho HS làm bài
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng: lời, nộp, này, lâu , lông , làm
Bài 3: Giải câu đố
*Câu a:Cho HS đọc đề bài
- Cho HS giải câu đố
- Cho HS trình bày
- Nhận xét chốt lời giải đúng
4. Củng cố dặn dò:
- YC HS đọc lại toàn bộ đoạn văn của bài tập 2a.
-Nhận xét tiết học
-Y. cầu về nhà làm lại vào vở bài tập 2a,
- 2 HS lên bảng viết
- Lơp viết bảng con
- Nghe và nhắc lại đầu bài
- Hs lắng nghe
- Luyện viết những từ khó
- HS viết chính tả
- Đọc lại bài chính tả tự phát hiện lỗi sai, sữa lỗi
-Từng cặp đổi vở cho nhau kiểm tra
- HS đọc cả lớp đọc thầm theo
HS đọc yêu cầu bài tập
- Làm bài cá nhân
- Lên điền vào những chỗ còn thiếu
- Lớp nhận xét
- HS làm bài
- HS trình bày
- HS chép lại lời giải đúng vào vở
- HS trình bày
********************************
Tiết 5: Khoa học
SỬ DỤNG HỢP LÍ CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I.Mục tiêu:
- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nêu được về lợi ích của muối I- ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ) tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh áp huyết cao).
II. Đồ dùng dạy – học.
- Các hình trong SGK.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm trabài cũ.
GV nêu câu hỏi
- Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và thực vật?
- Tại sao cần ăn nhiều cá?
- Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới.
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu bài.
HĐ 1: Kể các món ăn cung cấp chất béo.
- Mỗi thành viên chỉ được nêu tên một món ăn.
- Gia đình em thường rán, chiên xào, bằng dầu thực vật hay mỡ động vật?
- Nhận xét tuyên dương.
HĐ 2: Ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật, thực vật.
Nêu yêu cầu hoạt động nhóm.
+ Những món ăn nào chứa chất béo động vật, thực vật?
+ Tại sao cần phải ăn phối hợp?
KL: Trong chất béo....
HĐ 3: Tìm hiểu về muối ăn.
- Yêu cầu giới thiệu tranh ảnh sưu tầm được về ích lợi của muối I ốt.
- Treo tranh.
- Muối I ốt có ích lợi gì cho con người?
- Nếu ăn mặn có tác hại gì?
KL: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh huyết áp cao.
3. Củng cố dặn dò.
- YC HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
- 2HS lên bảng.
- Nhận xét
- Nghe, nhắc lại đầu bài
- Các nhóm lên bảng viết tên các món ăn ...
-Nhận xét
- 2HS đọc lại tên các món ăn vừa tìm được ở HĐ 1:
- Hình thành nhóm 6 quan sát hình trang 20 SGk và trả lời câu hỏi.
- Thịt rán, tôm rán, ...
- Vì chất béo động vật chứa chất khó tiêu... chất béo thực vật chứa chất dễ tiêu...
- 2-3HS trình bày.
- 2HS đọc phần bạn cần biết.
- Quan sát
- Trưng bày tranh ảnh sưu tầm được theo bàn và giới thiệu cho nhau nghe.
- 1HS lên bảng giới thiệu trước lớp.
- Để phát triển về thị lực và trí lực.
- Nối tiếp trả lời: rất khát nước.
huyết áp cao.
2 HS đọc phần ghi nhớ
******************************************************************
Thứ ba ngày 26 tháng 09 năm 2017
Tiết 1: Toán
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu biết được số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số
II. Đồ dùng dạy – học.
- Viết sẵn đề bài 2, 3 vào bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm trabài cũ.
- Gọi HS lên bảng làm các bài tập HD T21
- Chữa bài, nhận xét, đánh giá
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.
Bài toán 1
GV nêu câu hỏi gợi ý và hướng dẫn HS cách giải.
- Số trung bình của 4 và 6 là mấy?
- Cho HS nêu cách tìm số trung bình của 4 và 6?
GV yêu câu HS nêu quy tắc tìm trung bình cộng của nhiều số?
Bài toán 2
GV hướng dẫn tương tự bài toán 2 (lưu ý cho HS cách tìm TBC của 3 số.)
- Yêu cầu HS tìm số trung bình cộng của một vài trường hợp khác
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
3: Luyện tập thực hành
Bài 1: a,b,c Yêu cầu đọc đề và tự làm bài
- GV nxét kết luận.
Bài 2:Yêu cầu đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu câu HS làm bài
- Nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- GV yêu câu HS nêu quy tắc tìm trung bình cộng của nhiều số?
- Nhận xét tiết học
Dặn về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng
- Nghe nhắc lại tên bài
Đọc bài toán.
- HS nêu cách giải. 1 HS lên bảng làm
- Số trung bình của 4 và 6 là 5
- Suy nghĩ thảo luận với nhau: tính tổng 2 số rồi lấy tổng chia 2
- Ta tính tổng nhiều số rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng.
-1 HS đọc cả lớp theo dõi
HS làm bài và chữa bài.
2-3 HS đọc to, lớp đọc thầm.
4 HS lên bảng làm bài, chữa bài.
HS đọc bài toán.
- Trả lời câu hỏi.
HS làm bài và chữa bài.
- Ta tính tổng nhiều số rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng
*************************
Tiết 2: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC -TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ (Gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm trung thực- tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trungg thực và đặt câu hỏi với 1 từ tìm được (BT1,BT2); nắm được nghĩa từ “Tự trọng” (BT3).
II. Đồ dùng dạy – học.
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết 21
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu bài học
- Ghi tên bài
3. Làm bài tập
BT 1:Tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa
- Giao việc: nhiệm vụ các em là tìm những từ ngữ cùng nghĩa với từ trung thực và tìm những từ trái nghĩa với từ trung thực
- Cho HS trình bày trên bảng phụ
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng
BT 2: Đặt câu
- Giao việc:Các em vừa tìm được các từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ trung thực vậy các em đặt 2 câu mỗi câu với từ cùng nghĩa trung thực và 1 câu trái nghĩa với từ trung thực
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày
- Nhận xét chốt lời giải đúng
BT3:
- Giao việc: xem trong 4 dòng đó, dòng nào nêu đúng nghĩa các từ tự trọng.
- Cho HS làm bài cá nhân
- Cho HS trình bày bài làm
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng
Yc: coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình
BT4:
+ Đọc các thành ngữ, tục ngữ
- Giao việc nhiệm vụ các em là dựa vào từ điển để tìm 5 câu đó câu nào nói về tính trung thực hoặc tự trọng
- Nhận xét chốt lời giải đúng: Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d về tính trung thực
4. Củng cố dặn dò
- YC HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK.
- Nhận xét tiết học
-Yêu cầu về nhà học thuộc 5 câu thành ngữ SGK
- 2 HS lên bảng làm bài tập
Nghe nhắc lại
HS đọc yêu cầu bài tập
HS nhận nhiệm vụ
- HS thực hiện
Cùng nghĩa với trung thực
Trái nghĩa với
trung thực
Thẳng thắn, thẳng tính, chân thật, thật lịng, thật thà
Điêu ngoa, gian dối, xảo trá, gian lận, lừa đảo .
- Cả lớp làm vào phiếu
- Trình bày lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập2
- Làm bài cá nhân
- Vài cá nhân trình bày
- Lớp nhận xét
- HS đọc bài tập 3
+ Đọc các dòng a, b, c, d
-Làm bài cá nhân
-1 số HS lên trình bày
-Lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài tập 4
- 2HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm
- Dựa vào từ điển làm bài
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của mình
- Lớp nhận xét
-Chép lại lời giải đúng
- HS đọc
*********************************
Tiết 3: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II. Đồ dùng dạy – học.
- Tranh SGK
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện
“ Một nhà thơ chân chính” và nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu bài học
b. HD HS kể chuyện
- Dùng phấn màu gạch chân những từ quan trọng
- Để có thể kể được chuyện đúng đề tài, kể hay chúng ta cùng tìm hiểu gợi ý
*Cho HS đọc gợi ý 1
- Em hãy nêu 1 số biểu hiện của tính trung thực?
* Cho HS đọc gợi ý 2
- Tìm truyện về tính trung thực ở đâu?
*Cho HS đọc gợi ý 3
- Khi kể chuyện cần chú ý những gì?
- Khi kể thành lời cần chú ỹ những gì?
- Hs kể chuyện
- Cho HS kể trong nhóm
- Cho HS kể trước lớp, trình bày ý nghĩa câu chuyện mình đã kể
- Nhận xét khen thưởng HS kể hay
3. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại biểu hiện của tính trung thực?
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS vê nhà tập kể lại câu chuyện
- 2 HS lên bảng kể chuyện
- Nhận xét
- HS đọc đề bài đọc gợi ý
- 1 HS đọc gợi ý
- Không vì của cải hay tình cảm riêng mà làm trái lẽ công bằng.
- Dám nói sự thật giám nhận lỗi
- 1 HS đọc lớp lắng nghe
- Tìm trong kho tàng truyện cổ
- Truyện về gương người tốt
- Giới thiệu câu chuyện
- Nêu tên câu chuyện
- Khi kể phải nhớ có đủ 3 phần
mở đầu, diễn biến và kết thúc
- Kể chuyện trong nhóm 3 mỗi em kể câu chuyện mình đã chọn
- Đại diện các nhóm lên kể
- Lớp nhận xét
- HS nêu
*************************
Tiết 4: Địa lý
TRUNG DU BẮC BỘ
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc diểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của ngưòi dân trung du Bắc Bộ:
- Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du.
- Trồng rừng được đẩy mạnh.
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi
II. Đồ dùng dạy – học.
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu đặc điểm của dãy HLS
- GV nhận xét.
2/Bài mới
Giới thiệu bài :
Tìm hiểu bài.
HĐ1: Tìm hiểu vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải.
- Yêu cầu hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Vùng trung du là vùng núi hay đồng?
- Em có nhận xét gì về đỉnh, sườn đồi và cách sắp xếp các đồi ccủa vùng trung du?
- Hãy so sánh đặc điểm đó với dãy Hoàng Liên Sơn?
*Nhận xét kết luận.
HĐ2: Chè và cây ăn quả ở trung du
- Y/C hs lên chỉ bản đồ các tỉnh có vùng trung du.
Nhận xét và chỉ lại
- Với những đặc điểm tự nhiên như trên, vùng trung du sẽ phù hợp trồng các loại cây nào?
*KL: Thích hợp trồng các loại cây ăn quả, cây công nghiệp.
HĐ3: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp
- Yêu cầu học sinh quan sát? Hãy nói tên tỉnh trông các loại cây tương ứng và chỉ 2 tỉnh trên bản đồ.
- Mỗi loại cây trồng đó thuộc cây ăn quả hay cây công nghiệp?
- YC hs thảo luận quy trình chế biến chè
- Hiện nay ở niền núi và ttrung du có hiện tượng gì xảy ra?
- Theo em hậu quả xảy ra sẽ như thế nào?
- Vậy chng ta cần lm gì để không có các hậu quả xấu như thế xảy ra?
*KL:
- Em có nhận xét gì về bảng số liệu trên và nêu ý nghĩa của bảng số liệu đó?
- Kết luận: Trung du là vùng miền núi
3. Củng cố, dặn dị:
- YC HS nêu một số biện pháp để phịng chống cc thin tai xảy ra ở vng trung du Bắc Bộ.
- Nhận xét tiết học
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 hs trình bày
- Thảo luận nhóm
HS đọc nội dung 1 SGK.
- TDBB là vùng đồi núi
- Đỉnh tròn, sườn thoải và các đồi xếp liền nhau.
- Dãy Hoàng Liên Sơn cao,đỉnh nhọn và sườn dốc hơn so với đỉnh và sườn của Trung du
- 3 - 4 em lên chỉ :Thái Nguyên, Phú Thọ,Vĩnh Phúc ,Bắc Giang
- Trồng cọ , chè, vải
- 3 hs lên bảng chỉ và trả lời: Thái Nguyên và Bắc Giang
- Chè ở Thái Nguyên là cây công nghiệp .Vải thiều ở Bắc Giang là cây ăn quả
*Thảo luận cặp đôi
- Đại diện lên trình bày
- Lớp theo dõi và nhận xét
- Khai thác gỗ bừa bãi làm đất trống đồi trọc
- Gây lũ lụt ,đất cằn cỗi
- Chúng ta không được khai thác gỗ bừa bi, cần phải trồng rừng đầu nguồn, tuyên truyền mọi người phải bảo vệ rừng đầu nguồn.
- Cần phải trồng rừng để phủ xanh đồi trọc.
- Diện tích trồng rừng mới tăng lên đó là điều đáng mừng và cần phải làm thường xuyên.
- 1 HS nêu
******************************************************************
Thứ tư ngày 27 tháng 09 năm 2017
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận, năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỷ nào.
II. Đồ dùng dạy – học.
- Bảng phụ, bút dạ.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập HD luyện tập T22
- Chữa bài nhận xét
2. Bài mới
Giới thiệu bài .
3. làm bài tập.
Bài 1
Yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số .
Bi 2
GV hướng dẫn cách làm.
- Nhận xét đánh giá
Bi 3 : Tiến hành tương tự bài 2.
GV nêu câu hỏi hướng dẫn.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên bảng
- Nghe,nhắc lại tên bài
- Đọc đề bài
- HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau
a) (96+121+143):3+120=
b) (35+12+24+21+43):5=
HS đọc đề bài
- Làm vào vở:
- 1 em lên bảng làm, lớp nxét chữa bài.
HS làm bài, chữa bài.
- 1 HS đọc to yêu cầu bài.
- HS làm bài và chữa bài.
*************************************
Tiết 2: TẬP ĐỌC
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
- Hiểu ý nghĩa, khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo (trả lời được các CH, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng).
II. Đồ dùng dạy – học.
- Tranh minh họa nội dung bài.
- Bảng phụ HD luyện đọc.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm trabài cũ.
- Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc
- GV đọc mẫu.
- Cả lớp đọc bài
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc bài
Cho HS đọc
Chia bài văn thành 3 đoạn
+Đ1: Từ đầu đến tinh thần
+Đ2:Tiếp theo đến loan tin này
+Đ3:Còn lại
Luyện đọc những từ hay đọc sai
GV giải nghĩa từ khó.
3Tìm hiểu bài
*Đoạn 1:
- Gà trống đứng ở đâu cáo đứng ở đâu?
- Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuồng đất?
*Đoạn 2:
- Vì sao Gà không nghe lời Cáo
- Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì?
* Đoạn 3
-Theo em gà thông minh ở điểm nào?
- Cho HS đọc lại cả bài thơ
- Theo em tác giả viết bài thơ này nhằm mục đích gì?
- Nhận xét chốt lại ý đúng: tác giả viết bài thơ này khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào
Đọc diễn cảm
+ GV đọc mẫu chú ý nhấn dọng ở 1 số từ ngữ.
- Cho HS luyện đọc
- Cho HS thi HTL từng đoạn
- Nhận xét
4. Củng cố dặn dò:
- Theo em Cáo là nhân vật thế nào?
- Gà trống là nhân vật thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ
3 HS lên bảng
Nghe
- HS lắng nghe
- Đồng thanh
- HS đọc nối tiếp nhau từng cu.
Dùng bút chì đánh dấu đoạn
-3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn
- 1 HS đọc cả bài
- 1 HS đọc chú giải SGK
- 1 HS giải nghiã các từ
- HS đọc thành tiếng đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi:
- Gà đứng vắt vẻo cành cây Cáo đứng dưới gốc cây.
- Đon đả mời xuống đất thông báo tin mới.
HS đọc thành tiếng đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi.
- Gà biết sau những lời ngọt ấy là ý xấu xa của cáo
- Vì Cáo rất sợ chó săn
HS đọc thành tiếng đọc thầm + trả lời
- Gà giả vờ tin cáo mừng khi nghe thông báo của cáo biết chó săn đang chạy đên làm cáo khiếp co cẳng chạy
- Đọc thầm bài thơ
- Khuyên chúng ta luôn cảnh giác với kẻ xấu cho dù đó là lời ngọt ngào.
-lớp nhận xét
- Nhắc lại
- Nhiều HS luyện đọc
- 1 Số HS thi đọc thuộc lòng
- Lớp nhận xét
- Là kẻ gian trá, xảo quyệt...
- Thông minh mưu trí
********************************
Tiết 3: Thư viện
Tiết 4: Đạo đức
BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết được: trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
II. Đồ dùng dạy – học.
- Vở bài tập đạo đức
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra
- Em đã bao giờ gặp phải khó khăn chưa? em giải quyết thế nào?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
-Trò chơi “Diễn tả”
- Giới thiệu bài.Nêu mục đích yêu cầu bài học
- Ghi đầu bài
*HĐ1:Thảo luận nhóm nhận xét tình huống
- Cho hoạt động nhóm 6
- Nhận xét KL: Mỗi người có một hoàn cảnh khác nhau. Nhưng ở hoàn cảnh nào thì trẻ em vẫn được hưởng quyền của các em là được đi học được vui chơi...
*HĐ2:Thảo -Luận theo nhóm 4
- Nêu yêu cầu thảo luận theo nhóm 4
Nhận xét.
- Trong câu chuyện có liên quan đến các em, các em có quyền gì?
KL: Việc làm của bạn...
*HĐ 3: Bày tỏ thái độ trước các ý kiến đưa ra
*Nêu yêu cầu: Phát tấm bìa
- Nêu từng ý kiến.
KL : - Ý a,b,c,d đúng
-Ý đ sai.
3. Củng cố, dặn dò:
- Trẻ em có những quyền gì?
- Theo các em thì cần làm gì để bảo vệ quyền lợi của trẻ em?
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
- 2HS lên bảng trả lời.
- Nhận xét.
- Thực hiện chơi trong nhóm 4 – 6.
- Nhắc lại tên bài học.
- HĐ nhóm 6 thảo luận các tình huống và bày tỏ ý kiến của mình với các bạn trong nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Thảo luận nhóm 4
- 1HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Thảo luận theo 4 nhóm các tình huống
- Đại diện một số nhóm trình bày.
- Nhận xét – Bổ sung.
- Nêu ý kiến, chia sẻ mong muốn của mình.
- Nhận các tấm bìa và nghe yêu cầu.
- Nghe và giơ thẻ.
- Giải thích ý kiến của mình.
-1-2HS đọc ghi nhớ.
- Nêu ý kiến, chia sẻ mong muốn của mình.
- Cần tôn trọng ý kiến của trẻ em.
- Không bóc lọt sức lao động của trẻ em, không được đánh đập trẻ em.
Tiết 5: Tập làm văn
VIẾT THƯ (Kiểm tra viết)
I.Mục tiêu:
- Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng, hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư)
II. Đồ dùng dạy – học.
- Giấy viết, phong bì thư.
- Bảng phụ nội dung cần ghi nhớ.
- Vở bài tập TV.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu.
- Giới thiệu mục tiêu của tiết kiểm tra.
2. Ghi đề bài lên bảng.
- Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về các phần của một lá thư?
- Đọc và viết đề lên bảng.
-Viết bài
- Em chọn đề tài nào?
- Nhắc HS chú ý: Lời lẽ trong thư cần thể hiện sự chân thành, thể hiện sự quan tâm.
- Phong bì thư tên địa chỉ người gửi, tên địa chỉ người nhận.
-T hu bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Viết một lácần cc phần no?
- Nhận xét thái độ làm bài
- Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
-Nghe.
- Một lá thư gồm 3 phần.
+ Phần mở đầu
+ Phần chính
+ Phần kết thúc.
- Viết đề vào vở.
- 1HS đọc lại đề bài.
- Nối tiếp nêu.
- Làm bài.
-Nộp bài.
- Một lá thư gồm 3 phần.
+ Phần mở đầu
+ Phần chính
+ Phần kết thúc
************************************************************
Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2017
Tiết 1: TOÁN
BIỂU ĐỒ
I. Mục tiêu:
- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra
- Yêu cầu HS làm bài tập HD luyện tập T23
- Chữa bài nhận xét
2. Bài mới
Giới thiệu bài :
Tìm hiểu biểu đồ:
- Treo biểu đồ các con của 5 gia đình
- Biểu đồ cho biết các con của những gia đình nào? Số con lần lượt của từng gia đình là bao nhiêu?
- Nêu lại các điều em biết về các con của năm gia đình thông qua biểu đồ
- Những gia đình nào có 1 con gái?
- Gia đình nào có 1 con trai?
3. Luyện tập thực hành:
Bài 1.Yêu cầu quan sát biểu đồ và tự làm bài
- Biểu đồ biểu diễn nội dung gì?
- Khối 4 có mấy lớp, đọc tên các lớp đó
- Cả 3 lớp tham gia mấy môn thể thao? Là những môn nào?
Bài 2: a,b Yêu cầu đọc đề bài sau đó làm bài
- Gợi ý các em tính số thóc từng năm thì sẽ trả lời được các câu hỏi khác của bài
- Nếu còn thời gian cho HS làm miệng bài tập
4. Củng cố dặn dò
- Biểu đồ cho ta biết những điều gì?
- Tổng kết giờ học
- Nhắc HS về nhà làm bài tập
- 3 HS lên bảng
Nghe,nhắc lại đầu bài
- Quan sát và đọc trên biểu đồ
- Tên của các gia đình.
- HS trả lời các câu hỏi ở trên theo nội dung bài học.
- Biểu diễn các môn thể thao khối 4 tham gia
+ Khối 4 có 3 lớp A,B,C
- Dựa vào biểu đồ tự làm bài
- 3 HS lên bảng làm.
- HS nu
**************************
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DANH TỪ
I. Mục tiêu:
- Hiểu được danh từ (Đ T) là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị.
- Nhận biết được ĐT chỉ khái niệm trong số các ĐT cho trước và tập đặt câu (BT mục III)
II. Đồ dùng dạy – học.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Kiểm tra bài cũ.
- Tìm từ trái nghĩa với từ trung thực, đặt câu với từ vừa tìm được ?
- Tìm từ cùng nghĩa và đặt câu với từ đó?
- Nhận xét, đánh gi
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2017_2018_nguyen_xuan_thoai.doc