I. Mục tiêu
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp ghi từ, câu cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ :
- HS đọc bài
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Giảng bài
a) Luyện đọc:
- 1 HS đọc cả bài, GV chia đoan.
- HS đọc nối tiếp L1 + luyện đọc từ khó, câu khó.
- HS đọc nối tiếp L2 + giải nghĩa từ.
-GVđọc diễn cảm cả bài: giọng trầm buồn.
Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, hoảng hốt, khóc nấc, oà khóc, nức nở, tự dằn vặt.
b, Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1(từ đầu đến mang về nhà)
- Câu chuyện xảy ra khi nào?
- Mẹ bảo An- đrây- ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An- đrây- ca thế nào?
- Khi đi mua thuốc An- đrây- ca đã làm gì?
*HS đọc đoạn 2- TLCH:
- Khi mang thuốc về nhà cậu bé thấy gì?
- Cậu tự dằn vặt mình như thế nào?
- Theo em An- đrây- ca là người ntn?
-Y/C HS nêu ND bài.
18 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 20687 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009
Tập đọc
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
I. Mục tiêu
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp ghi từ, câu cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ :
- HS đọc bài
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Giảng bài
a) Luyện đọc:
- 1 HS đọc cả bài, GV chia đoan.
- HS đọc nối tiếp L1 + luyện đọc từ khó, câu khó.
- HS đọc nối tiếp L2 + giải nghĩa từ.
-GVđọc diễn cảm cả bài: giọng trầm buồn...
Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, hoảng hốt, khóc nấc, oà khóc, nức nở, tự dằn vặt...
b, Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1(từ đầu đến mang về nhà)
- Câu chuyện xảy ra khi nào?
- Mẹ bảo An- đrây- ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An- đrây- ca thế nào?
- Khi đi mua thuốc An- đrây- ca đã làm gì?
*HS đọc đoạn 2- TLCH:
- Khi mang thuốc về nhà cậu bé thấy gì?
- Cậu tự dằn vặt mình như thế nào?
- Theo em An- đrây- ca là người ntn?
-Y/C HS nêu ND bài.
C, Đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn đọc theo vai
- Tìm giọng đọc diễn cảm, thi đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm cả bài
- Nhận xét và bổ sung
III. Củng cố dặn dò.
- Đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa của truyện.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu.
- Đọc được một số thông tin trên bản đồ
- Làm bài tập 1,2
B. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ bài 3
C. Hoạt động dạy học chủ yếu.
I. Bài cũ.
- Kiểm tra cách đọc biểu đồ tiết trước.
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
2. Giảng bài
a. Bài 1:
- Cho HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài toán.
- HS trả lời câu hỏi
- Nhận xét
(?) Cả 4 tuần cửa hàng bán được bao nhiêu m vải hoa ?
Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu m vải hoa ?
- Nhận xét, bổ sung.
b. Bài 2:
- Học sinh nêu được yêu cầu của bài toán
- So sánh với biểu đồ cột tiết trước.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- HS lên bảng làm từng câu, dưới lớp làm vào vở.
- Bổ sung một số câu hỏi:
(?) Số ngày mưa trung bình của 3 tháng ít hơn số ngày mưa của tháng 7 mấy ngày ?
c. Bài 3:
- Treo bảng phụ
- HS nêu yêu cầu của bài toán.
- 1 hs lên bảng làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
III. Tổng kết, dặn dò.
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Một số cách bảo quản thức ăn
A, Mục tiêu.
- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn : làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp...
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
B. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 24, 25 SGK.
C. Các hoạt động dạy học.
I. Bài cũ.
(?) Nêu biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Giảng bài.
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn.
- Hướng dẫn HS quan sát các hình trang 24,25 trả lời câu hỏi:
(?) Nêu cách bảo quản thức ăn trong từng hình
- HS thảo luận nhóm, chỉ và nêu các cách bảo quản…
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
- Nhận xét, bổ sung
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.
Bước 1: Các loại thức ăn tươi có nhiều nước và các chất dinh dưỡng dễ bị hư hỏng, ôi, thiu. Vậy muốn bảo quản thức ăn được lâu chúng ta phải làm thế nào?
Bước 2: Làm việc cả lớp
(?) Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
- GV nhận xét, bổ sung, chốt ý đúng là: làm cho sinh vật không có môi trường hoạt động…
Bước 3: Giáo viên cho HS làm bài tập
(?) Trong các cách bảo quản tức ăn dưới đây, cách nào làm cho các vi sinh vật không có điều kiện hoạt động? Cách nào ngăn không cho các sinh vật xâm nhập vào thực phẩm?
a. Phơi khô, nướng, sấy
b. Ướp muối, ngâm nước mắm
c. Ướp lạnh
d. Đóng hộp
e. Cô đặc với đường
- HS làm bài, chữa bài
- GV nhận xét đưa ra đáp án đúng
c. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà.
Bước 1:
- Giáo viên Y/C HS làm VBT:
- Học sinh trình bày, nhận xét, bổ sung
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét bài học
- Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------------
lịch sử
Khởi nghĩa hai Bà Trưng (năm40)
A. Mục tiêu.
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng(nguyên nhân, người lãnh đạo)
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
B. Đồ dùng dạy học
- Hình trong SGK phóng to
- Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- Sơ đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng
C. Các hoạt động dạy học
I. Bài cũ
(?) Nêu các cuộc khởi nghĩa diễn ra trong những năm nước ta bị các triều đại PK phương Bắc đô hộ ?
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
2. Giảng bài
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Giải thích khái niệm quận Giao Chỉ
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm:
(?) Khi tìm nguyên nhân của cuộc khổi nghĩa Hai Bà Trưng có ý kiến:
- Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là chế độ Tô Định.
- Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc bị Tô Định giết hại
(?) Theo em ý kiến nào đúng? Tại sao?
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Giáo viên kết luận chung.
b. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- GV giải thích: Lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra khởi nghĩa.
- Học sinh dựa vào lược đồ và nội dung của bài để trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa.
- HS trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa trên bản đồ.
c. Hoạt động 3: làm việc cả lớp.
(?) Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì?
- Giáo viên nhận xét rút ra ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa
- HS nhắc lại ý nghĩa.
III. Tổng kết dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn học sinh học bài, chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009
Chính tả
(Nghe- viết): Người viết truỵên thật thà
Phân biệt: s/x hoặc dấu hỏi/ dấu ngã
A. Mục tiêu.
- Nghe, viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật.
- Làm đúng bài tập 2a
B. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp viết sẵn BT 2.
C. Các hoạt động dạy học
I. Bài cũ.
- 1-2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ có l/n; en/eng.
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS nghe viết
- GV đọc bài chính tả một lượt, HS đọc đổi SGK.
- Một HS đọc lại truyện, nói về nội dung mẩu truyện:
Ban-dắc là một nhà văn nổi tiếng thế giới, có tài tưởng tượng tuyệt vời... là một người rất thật thà không bao giờ nói dối.
- Lớp đọc thầm truyện chú ý các từ viết sai.
- HS viết các từ dễ sai vào bảng con.
- GV hướng dẫn HS cách viết chính tả
- Giáo viên đọc cho HS viết
- Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm 7-10 bài, chữa bài
- HS sửa lỗi
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
a. Bài 2:
- Một Hs đọc nội dung bài tập
- Nhắc HS sửa tất cả các lỗi trong bài.
- HS sửa lỗi: trao đổi vở để sửa cho nhau
b. Bài 3:
- Nêu yêu cầu của bài
- Một HS nhắc lại kiến thức đã học về từ láy.
- HS làm bài, chữa bài.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
- Phát phiếu, từ điển cho HS. (theo nhóm)
- HS tìm từ láy có phụ âm đầu s/x, hoặc hỏi/ngã (thi)
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
III. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập chung
A. Mục tiêu
- Viết, đọc, so sánh đựơc các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột .
- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
- Làm bài 1;2(a,b,c);3(a,b,c); 4(a,b)
B. Hoạt động dạy học
I. Bài cũ.
- Học sinh chữa bài 3
- Nhận xét cho điểm.
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Giảng bài.
a. Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh làm bài , chữa bài
(?) Số liền trước và liền sau của số đó là số nào ? vì sao?
- Khắc sâu cách viết số tự nhiên, số liền trước, liền sau của một số.
b. Bài 2:
- Hướng dẫn học sinh điền số thích hợp vào ô trống
- Học sinh làmn bài, chữa bài.
- Nhận xét, bổ sung
c. Bài 3
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Giáo viên che bảng phụ kẻ sẵn biểu đồ
- Học sinh làm bài
- Học sinh viết tiếp vào chỗ chấm, trả lời các câu hỏi
- Chữa bài.
d. Bài 4:
- Học sinh làm bài, chữa bài
Bài 5:
- Nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài
- Chấm, nhận xét
III. Tổng kết , dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS học bài , làm bài tập vở trắc nghiệm
-------------------------------------------------------------
kĩ thuật
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường
( tiết 1 ) – tr 15
A. Mục tiêu
- Chấm nhận xét 2 chứng cứ 3
- Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau.Đường khâu có thể bị dúm.
- Với HS khéo tay mũi khâu đều, đường khâu ít bị dúm.
B. Đồ dùng dạy học.
- Tranh quy trình khâu thường
- Vải, len, kim khâu…
C. Các hoạt động dạy- học
I. Bài cũ
- Kiểm tra dụng cụ môn học.
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Giảng bài
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét mẫu
- Giáo viên giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của khâu ghép hai mép vải.
- GV kết luận về đặc điểm và ứng dụng của đường khâu ghép hai mép vải .
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- HS quan sát hình 1,2,3 nêu các bước khâu, nêu cách vạch dấu đường khâu .
- HS thực hiện trên bảng.
(?) Nêu cách khâu lược, khâu ghép hai mép vải ?
- HS trả lời câu hỏi SGK
- HS thực hiện thao tác trên bảng lớp
- Nhận xét rút ra những điều ghi nhớ
- HS xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ, tập khâu
III . Tổng kết, dặn dò
- Giáo viên nhận xét giờ học
- HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------
địa lí
Tây Nguyên
A. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên
- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ tự nhiên VN: Plây Ku, Kon Tum, Đăk Lăk, Lâm Viên, Di Linh.
B. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
C. Các hoạt động dạy học
I. Bài cũ.
(?) Nêu bài học bài trước, quy trình chế biến chè?
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Giảng bài.
a. Tây Nguyên, xứ sở của các cao nguyên xếp tầng
* Hoạt động 1
- Giáo viên chỉ vị trí tự nhiên trên bản đồ, giới thiệu về tự nhiên
- HS chỉ vị trí các cao nguyên trên lược đồ hình 1, đọc tên các cao nguyên đó từ Bắc xuống Nam.
- HS chỉ trên bản đồ treo tường và đọc tên các cao nguyên
- Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
B1: Chia lớp thành một nhóm, phát phiếu, tranh ảnh và tư liệu về một cao nguyên
N1: Cao nguyên Đắk Lắk
N2: Cao nguyên Kom Tum
N3: Cao nguyên Di Linh
N4: Cao nguyên Lâm viên
Yêu cầu các nhóm trình bày đặc điểm của cao nguyên đó.
B2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
B3: Sửa chữa, bổ sung
* GDBVMT: Cao nguyên Di Linh được phủ một lớp đất đỏ ba dan dày thuận lợi việc trồng cây cà phê, hồ tiêu do vậy chúng ta cần phải cải tạo đất cho phù hợp, chống để đất bạc màu giúp cho việc BVMT.
b. Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
B1: Học sinh đọc SGK mục 2
(?) ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào?
(?) Khí hậu ở Tây Nguyên gồm có mấy mùa? Là những mùa nào?
(?) Mô tả cảnh mùa khô và mùa mưa ở Tây Nguyên?
B2: - HS trả lời câu hỏi
- Giáo viên sửa chữa, bổ sung
* Dạy học tích hợp giáo dục SDNLTK&HQ:
+ Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông, các con sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác, lắm ghềnh. Bởi vậy TN có tiềm năng thuỷ điện to lớn. THGDTK&SD một cách có hiệu quả nguồn nước phục vụ cuộc sống.
+ TN có nguồn tài nguyên rừng phong phú, cuộc sống người dân nơi đây dựa vào rừng, củi đun, thực phẩm… bởi vậy cần giáo dục HS bảo vệ và khai thác hợp lí rừng, đồng thời tích cực tham gia trồng rừng.
III. Tổng kết, dặn dò.
- Nêu ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học
- Dặn học sinh học bài, chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------------
đạo đức
Biết bày tỏ ý kiến (T2)
A. Mục tiêu.
- Chấm nhận xét 6 chứng cứ 1
- Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến và có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác
- Giáo dục về bảo vệ môi trường: Liên hệ về bảo vệ môi trường ở địa phương, lớp học, trường học ( tự bày tỏ ý kiến của mình )
B. Tài liệu và phương tiện
- Tranh vẽ, Micrô, đồ dùng hoá trang
C. Hoạt động dạy học.
I. Bài cũ
(?) Nêu ghi nhớ của bài?
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Giảng bài
a. Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”
* HS xem tiểu phẩm do một số HS đóng. (Hoa, bố, mẹ hoa)
* HS thảo luận
(?) Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?
(?) Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào ? ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?
(?) Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết ntn ?
* Giáo viên kết luận:... biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng.
b. Hoạt động 2: Trò chơi “phóng viên”
- Học sinh đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp theo các câu hỏi bài 3 hoặc:
(?) Hãy giới thiệu một bài hát, bài thơ bạn ưa thích?
(?) Hãy kể về một truyện mà bạn thích?
(?) Người bạn yêu quý nhất là ai ?
(?) Sở thích của bạn hiện nay là gì?
* Giáo viên kết luận chung
c. Hoạt động 3: HS bày bài viết, tranh vẽ (bài 4)
GV kết luận chung:
- Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng...
- Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người kh
III. Hoạt động tiếp nối.
- HS thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết của tổ, lớp, trường ...
- Tham gia ý kiến với cha mẹ...
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2009
Tập đọc
Chị em tôi
A. Mục tiêu.
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.
- Hiểu được ý nghĩa: Khuyên học sinh không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình.
B. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp viết sẵn từ , câu cần luyện đọc.
C. Hoạt động dạy học
I. Bài cũ.
- HS học thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo, trả lời câu hỏi 3,4 trong SGK.
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc
- 1 HS đọc cả bài, GV phân đoạn.
- HS nối tiếp nhau từng đoạn 2-3 lượt.
Đ1: Từ đầu đến tặc lưỡi cho qua
Đ2: Tiếp theo đến cho nên người-.
Đ3: Phần còn lại.
- Đọc lần một tìm từ khó, mới, giải nghĩa từ khó: tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như phỗng.
- HS luyên đọc các từ dễ sai- sửa lỗi.
- Lần 2: Tìm câu khó, luyện đọc câu khó:
“Thỉng thoảng...... tôi tỉnh ngộ”
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài, giọng nhẹ nhàng hóm hỉnh, phân biệt lời nhân vật, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm.
b. Tìm hiểu bài.
- HS đọc doạn 1- TLCH.
(?) Cô chị xin phép ba đi đâu?
(?) Cô có đi học nhóm thật không? Em đoán xem cô đi đâu?
(?) Cô nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy?
(?) Vì sao mỗi lần nói dối, cô chị lại thấy ân hận?
- Học sinh đọc đoạn 2 TLCH.
(?) Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
- Học sinh đọc đoạn 3 - TLCH.
(?) Vì sao cách làm của cô em giúp được chị tình ngộ?
(?) Cô chị đã thay đổi như thế nào ?
(?) Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
(?) Hãy đặt tên cho cô em và cô chị theo đặc điểm tính cách.
- Y/C HS nêu ND chính của bài:
C. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Ba HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. Hướng dẫn HS tìm giọng đọc thể hiện diễn cảm bài văn.
- HS luyện và thi đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai
- Nhận xét, uốn nắn học sinh.
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Nhắc HS rút ra cho mình bài học từ câu chuyện trên.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Danh từ chung và danh từ riêng
A. Mục tiêu.
- Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng.
- Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng ; nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
B. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
C. Hoạt động dạy học.
I. Kiểm tra bài cũ.
- 3 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ bài danh từ.
II. Bài mới .
1. Giơí thiệu bài
2. Giảng bài.
a. Phần nhận xét.
* Bài 1:
- 1 Hs đọc yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm trao đổi theo cặp
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở bài tập. (vở viết)
- Nhận xét- chốt lời giải đúng, chỉ cho HS biết sông Cửu Long trên bản đồ
* Bài 2:
- Một HS đọc yêu cầu của bài- lớp đọc thầm
- So sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ (sông- Cửu Long, vua- Lê Lợi) trả lời câu hỏi.
- Treo phiếu đã ghi lời giải đúng lên bảng để hướng dẫn học sinh.
- Một HS nhắc lại
* Những tên chung của một loại sinh vật như sông, vua được gọi là danh từ chung. Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng
Lấy VD minh hoạ
* Bài 3: Nêu yêu cầu, hướng dẫn HS trả lời
Chốt: cách viết hoa và không viết hoa đối với danh từ riêng, danh từ chung
b. Phần ghi nhớ
1-3 HS đọc phần ghi nhớ
c. Phần luyện tập.
* Bài 1:
- Một HS đọc yêu cầu
- Lớp troa đổi theo cặp, một vài cặp làm phiếu.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vở.
(?) Họ và tên các bạn trong lớp là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà viết vào vở 4-10 danh từ chung là tên gọi các đồ dùng, 5-10 danh từ riêng là tên người, sự vật xung quanh .
-----------------------------------------------
Toán
Luyện tập chung
A. Mục tiêu.
- Viết, đọc,so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một số.
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, đo thời gian.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Tìm được số TBC của nhiều số.
B. Các hoạt động dạy học.
I. Bài cũ.
(?) Nêu các đơn vị đo thời gian, khối lượng mà em biết?
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện tập
a. Bài 1: Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập
- HS lên bảng khoanh vào câu đúng
- GV nhận xét, chữa bài
b. Bài2:
- Nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn HS làm bài
- HS làm miệng câu a,b,c,
- HS lên bảng trình bày- lớp làm vào vở
- Nhận xét, chữa bài
c. Bài 3:
- HS đọc đề, tóm tắt
- Hướng dẫn HS làm bài
- HS làm bài, chữa bài
- Chấm một bài, nhận xét.
III. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
Trò chơi: Kết bạn
A. Mục tiêu.
- Chấm nhận xét 1 chứng cứ 1
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang dóng thẳng hàng điểm đúng số của mình.
- Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại.
- Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi.
B. Địa điểm, phương tiện
Sân trường, còi
C. Nội dung và phương pháp lên lớp
I. Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- HS chơi “Diệt các con vật có hại”
- HS đứng tại chỗ vỗ tay hát
II. Phần cơ bản
1. Đội hình, đội ngũ
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều vòng phải, vòng trái - đứng lại
- Chia tổ tập luyện, các tổ trình diễn
- Cả lớp tập
2. Trò chơi vận động: Kết bạn
- Tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi
- HS chơi thử, chơi thật
- Giáo viên nhận xét
III. Phần kết thúc
- Cả lớp và hát, vừa vỗ tay theo nhịp
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Giao bài về nhà
-------------------------------------------------
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã học
A. Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý GK).Biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.
- Hiểu câu chuyện và nêu được ND chính của truyện.
B. Đồ dùng dạy – học
- Một số truyện viết về lòng tự trọng. Bảng lớp viết đề bài.
- Bảng lớp viết gợi ý 3, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
C. Các hoạt động dạy- học
I. Kiểm tra bài cũ
- HS kể câu chuyện
II. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn học sinh kể chuyện
a)Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài
- Gạch dưới từ ngữ trọng tâm
- Giúp học sinh xác định đúng yêu cầu
- Nhắc học sinh những truyện được nêu là truyện trong sách, có thể chọn truyện ngoài SGK.
- GV gợi ý, nêu tiêu chuẩn
b)Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của truyện.
- Với chuyện dài có thể kể theo đoạn.
- Tổ chức thi kể chuyện.
- Nêu ý nghĩa của truyện
- GV nhận xét tính điểm về nội dung, ý nghĩa, cách kể, khả năng hiểu truyện.
- Chọn và biểu dương những em kể hay, kể chuyện ngoài SGK.
- Khuyến khích học sinh ham đọc sách
III. Củng cố dặn dò.
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
- Về nhà tiếp tục tập kể lại các câu chuyện có nội dung nói về lòng tự trọng.
Khoa học
Phòng một số bệnh do thiếu chất
dinh dưỡng
A. Mục tiêu.
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
- Biết đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời.
B. Đồ dùng dạy học.
- Hình trang 26,27 SGK
C. Hoạt động dạy học
I. Bài cũ
(?) Nêu một số cách bảo quản thức ăn?
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
2. Giảng bài
a. Hoạt động 1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
- HS làm việc theo nhóm:
+ Quan sát các hình 1,2 trang 26, nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, biếu cổ.
+ Thảo luận về nguyên nhân dãn đến bệnh trên
- Đại diện các nhóm trình bày
- Giáo viên nhận xét bổ sung, chốt ý
b. Hoạt động 2: Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
(?) Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, biếu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếu chất dinh dưỡng?
(?) Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?
- GV chốt ý.
c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Thử làm bác sĩ”
- Hướng dẫn cách chơi: một bạn vai bác sĩ, một bạn vai bệnh nhân, bệnh nhân nói triệu chứng của bệnh, bác sĩ nói tên bệnh và cách phòng.
- HS chơi theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét.
III. Tổng kết, dặn dò
- Nhận xét, rút ra bài học
- Giao bài về nhà
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2009
Tập làm văn
Trả bài văn viết thư
A. Mục tiêu
- Biết rút kinh nghiệm về bài văn viết thư (đúng ý ,bố cục rõ ràng,đặt câu và viết đúng chính tả ) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
B. Đồ dùng dạy- học
- Bảng lớp chép sẵn đề bài tập làm văn
C. Các hoạt động dạy- học
I. Kiểm tra bài cũ: Trả bài
II. Dạy bài mới:
1. Nhận xét chung về kết quả bài viết của HS
- GV nhận xét kết quả bài làm
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu bài viết thư, bố cục, ý…
+ Thiếu sót: Lỗi chính tả, chữ viết cẩu thả, dùng từ chưa đúng
2. Hướng dẫn học sinh chữa bài
- GV trả bài cho từng học sinh
a)Hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Phát phiếu học tập
- Yêu cầu đọc nội dung
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc
b)Hướng dẫn chữa lỗi chung
- GV chép lỗi định chữa lên bảng lớp
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu
3. Hướng dẫn học tập đoạn văn, bài văn hay
- GV đọc đoạn thư, lá thư hay của học sinh trong lớp (hoặc sưu tầm).
- GV hướng dẫn để học sinh tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn thư, lá thư.
- Nhận xét và bổ sung
III. Củng cố dặn dò
- Rút kinh nghiệm với những bài làm chưa tốt
- Biểu dương những em có bài làm hay
- Dặn HS về nhà tiếp tục viết lại để có bài văn hay hơn
--------------------------------------------------
Toán
Phép cộng
A. Mục tiêu.
- Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
-Làm bài 1;2(dòng 1,3);3
B. Đồ dùng học tập.
- SGK, SGV… phấn màu
C. Hoạt động dạy học.
I. Bài cũ.
- Kiểm tra bài tập giao về nhà tiết trước
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
2. Giảng bài.
a. Củng cố cách thực hiện phép cộng
- Giáo viên nêu phép cộng ở trên bảng
VD: 48352 + 21026
- HS đọc phép cộng, nêu cách thực hiện phép cộng.
- HS lên bảng thực hiện, vừa viết, vừa nói cách làm. (Sgk)
- Hướng dẫn học sinh thực hiện: 367859 + 541728 như trên.
(?)Muốn thực hiện phép cộng ta làm như thế nào ? HS nêu cách thực hiện
- HS khác nêu lại (Đặt tính:…………..; Tính:…………….)
b. Thực hành.
* Bài 1:
- Hướng dẫn HS làm bài
- Một HS vừa làm, vừa nói các bước (trên bảng lớp)
- Cả lớp làm vở
- Chữa bài và khắc sâu cách cộng
* Bài 2: Tương tự bài 1
* Bài 3: HS nêu yêu cầu, tóm tắt
- Hướng dẫn HS giải toán
- Một HS chữa bài, dưới lớp làm vào vở
* Bài 4: Nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn HS nhận diện X, cách tìm số bị trừ
- HS làm bài.
- Chấm, nhận xét
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Giao bài về nhà
----------------------------------------------------
Thể dục
Đi đều vòng phải, vòng trái
Trò chơi: Ném bóng trúng đích
A. Mục tiêu.
- Chấm nhận xét 1 chứng cứ 2
- Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại.
- Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi.
B. Địa điểm, phương tiện
- Sân trường, còi, bóng, vật làm đích
C. Nội dung và phương pháp lên lớp
File đính kèm:
- giao an lop 4.doc