Giáo án lớp 5 năm 2008 - Tuần 13

I.Mục tiêu:

-II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh họa bài đọc.

+ HS: SGK.

III. Các hoạt động:

 

doc29 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1126 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 năm 2008 - Tuần 13, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thø 2 ngµy 17 th¸ng 11 n¨m 2008 TẬP ĐỌC: Ng­êi g¸c rõng tý hon. I.Mục tiêu: -BiÕt ®oc diƠn c¶m bµi v¨n víi giäng kĨ chËm r·i phï hỵpvíi diƠn biƠn c¸c sù viƯc . -HiĨu ý nghÜa :BiĨu d­¬ng ý thøc b¶o vƯ rõng,sù th«ng minh vµ dịng c¶m cđa mét c«ng d©n nhá tuỉi. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh họa bài đọc. + HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc Luyện đọc. Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. Sửa lỗi cho học sinh. Giáo viên ghi bảng âm cần rèn. Ngắt câu dài. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm, đàm thoại. • Tổ chức cho học sinh thảo luận. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. (Giáo viên ghi bảng). Yêu cầu học sinh nêu ý 1. • Giáo viên chốt ý. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. + Vì sao ông cháu bé Mai cương quyết từ chối lời đề nghị người buôn chim? + Cả ba người đúng im lặng nghe tiếng đàn chim về tổ gợi cho em ý gì? Yêu cầu học sinh nêu ý 2. • Giáo viên chốt ý. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. Cho học sinh nhận xét. Nêu ý 3. Yêu cầu học sinh nêu ý chính. • Giáo viên chốt: Con người cần bào vệ môi trường tự nhiên, bảo vệ các loài vật có ích. v Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn cảm. Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc. v Hoạt động 4: Củng cố Về nhà rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Trồng rừng ngập mặn”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân. 1, 2 học sinh đọc bài. Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. Học sinh phát âm từ khó. Học sinh đọc thầm phần chú giải. 1, 2 học sinh đọc toàn bài. Hoạt động nhóm, lớp. Các nhóm thảo luận. Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của bạn. Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm nhận xét. Học sinh đọc đoạn 1. Diễn cảm lời nói của từng nhân vật. Phân vai.… Mọi người sung sướng vì đã bảo – Sự bình yên. Học sinh lần lượt đọc. Nêu những từ ngữ cần nhấn mạnh. Phân vai thể hiện giọng của … 1 học sinh đọc cả bài. Mỗi tổ cử đại diện lên kể chuyện theo nội dung bài. Học sinh lần lượt nêu – Chọn. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm: giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả. Đại diện từng nhóm đọc. Các nhóm khác nhận xét. Lần lược học sinh đọc đoạn cần rèn. Đọc cả bài. Hoạt động nhóm, cá nhân. Các nhóm rèn đọc phân vai rồi cử các bạn đại diện lên trình bày. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: BiÕt: -Thùc hiƯn phÐp céng ,trõ nh©n sè thËp ph©n. -Nh©n mét sè thËp ph©n víi mét tỉng hai sèphËp ph©n. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Luyện tập Học sinh nêu lại tính chất kết hợp. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân. Bài 1: • Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn kỹ thuật tính. • Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc + – ´ số thập phân. Bài 2: • Giáo viên chốt lại. Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 0,1. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, động não. Bài 3: Giáo viên cho học sinh nhắc quy tắc một số nhân một tổng và ngược lại một tổng nhân một số? • Giáo viên chốt lại: tính chất 1 tổng nhân 1 số (vừa nêu, tay vừa chỉ vào biểu thức). Bài 4: • Giáo viên chốt: giải toán. • Củng cố đổi đơn vị đo diện tích. v Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung ôn tập. Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Nhận xét tiết học Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. 78,29 ´ 10 ; 265,307 ´ 100 0,68 ´ 10 ; 78, 29 ´ 0,1 265,307 ´ 0,01 ; 0,68 ´ 0,1 Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001. Hoạt động lớp. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Nhận xét kết quả. Học sinh nêu câu kết luận. Học sinh đọc đề 3b. Vận dụng ghi nhớ làm vào bài 3b. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh đọc đề. Nêu tóm tắt – Vẽ sơ đồ. Học sinh giải – 1 em giỏi lên bảng. Học sinh sửa bài. Lần lượt học sinh nêu từng bước giải. LỊCH SỬ: “THÀ HI SINH TẤT CẢ CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”. I. Mục tiêu: - BiÕtthùc d©nPh¸p trë l¹i x©m l­ỵc.Toµn d©n ®øng lªn kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p . + C¸ch m¹ng th¸ng t¸m thµnh c«ng ,n­íc ta giµnh d­ỵc ®éc lËp ,nh­ng thùc d©n Ph¸p trë l¹i x©m l­ỵc n­íc ta . + R¹ng s¸ng ngµy 19-12-1946 ta quÕt ®Þnh ph¸p ®éng toµn quèc kh¸ng chiÕn. + Cuéc chiÕn ®Êu ®· diƠn ra quyÕt liƯt t¹i thđ ®« Hµ Néi vµ c¸c thµnh phè kh¸c trong toµn quèc. II. Chuẩn bị: + GV: Aûnh tư liệu + HS: Sưu tầm tư liệu III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: “Tình thế hiểm nghèo”. Nhân dân ta đã chống lại “giặc đói” và “giặc dốt” như thế nào? Chúng ta đã làm gì trước dã tâm xâm lược của thực dân Pháp? Giáo viên nhận xét bài cũ. 2. Giới thiệu bài mới: “Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước”. 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tiến hành toàn quốc kháng chiến. Mục tiêu: Tìm hiểu lí do ta phải tiến hành toàn quốc kháng chiến. Ý nghĩa của lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, động não. Giáo viên treo bảng phụ thống kê các sự kiện 23/11/1946 ; 17/12/1946 ; 18/12/1946. Giáo viên trích đọc một đoạn lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch, và nêu câu hỏi. “Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta?”. v Hoạt động 2: Những ngày đầu toàn quốc kháng chiến. Mục tiêu: Hình thành biểu tượng về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến. Phương pháp: Thảo luận, trực quan. • Nội dung thảo luận. Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh của quân và dân thủ đô HN như thế nào? Noi gương quân và dân thủ đô, đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao? Nhận xét về tinh thần cảm tử của quân và dân Hà Nội qua một số ảnh tư liệu. ® Giáo viên chốt. v Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Viết một đoạn cảm nghĩ về tinh thần kháng chiến của nhân dân ta sau lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch. ® Giáo viên nhận xét ® giáo dục 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: Thu Đông 1947, VB mồ chôn giặc Pháp. Nhận xét tiết học Học sinh trả lời (2 em). Họat động lớp, cá nhân. Học sinh nhận xét về thái độ của thực dân Pháp. Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi. Hoạt động nhóm (nhóm 4) Học sinh thảo luận ® Giáo viên gọi 1 vài nhóm phát biểu ® các nhóm khác bổ sung, nhận xét. Hoạt động cá nhân. ® Phát biểu trước lớp. Thø 3 ngµy 18 th¸ng 11 n¨m 2008 KHOA HỌC: NHÔM. I. Mục tiêu: -NhËn biÕt mét sè tÝnh chÊt cđa nh«m. -Nªu ®­ỵc mét sè øng dơng cđa nh«m trong s¶n xuÊt vµ ®êi sèng. -Quan s¸t nhËn biÕt mét sè ®å dïng lµm tõ nh«m vµ nªu c¸chb¶o qu¶n chĩng. II. Chuẩn bị: -GV: Hình vẽ trong SGK trang 46, 47. Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm. HSø: Sưu tầm các tranh ảnh về nhôm, 1 số đồ dùng được làm bằng nhôm. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Đồng và hợp kim của đồng. Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học sinh trả bài. Giáo viên tổng kết, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Nhôm. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Làm vệc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp. Giáo viên chốt: Nhôm sử dụng rộng rãi để chế tạo các dụng cụ làm bếp, vỏ của nhiều loại đồ hộp, khung cửa sổ, 1 số bộ phận của phương tiện giao thông… v Hoạt động 2: Làm việc với vậtthật. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ. Bước 2: Làm việc cả lớp. ® Giáo viên kết luận: Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng. v Hoạt động 3: Làm việc với SGK Bước 1: Làm việc cá nhân. Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn SGK trang 47. Bước 2: Chữa bài tập. ® Giáo viên kết luận. • Nhôm là kim loại, có thể pha trộn với đồng, kẽm để tạo thành hợp kim của nhôm. • Sử dụng: Không nên đựng thức ăn có vị chua lâu, dễ bị a-xít ăn mòn. v Hoạt động 4: Củng cố Nhắc lại nội dung bài học. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: Đá vôi Nhận xét tiết học . Hát Học sinh bên dưới đặt câu hỏi. Học sinh có số hiệu may mắn trả lời. Học sinh khác nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh viết tên hăọc dán tranh ảnh những sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm được vào giấy khổ to. Các nhóm treo sản phẩm cử người trình bày. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm khác được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ dùng bằng nhôm đó. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung. Hoạt động cá nhân, lớp. Nhôm Hợp kim của nhôm Nguồn gốc -Có nhiều trong vỏ trái đất ở dạng hợp chất và có ở quặng nhôm -Gồm có nhôm và 1 số kim loại khác như đồng, kẽm… Tính chất -Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo sợi mảnh hơn sợi tóc, có thể dát mỏng, nhẹ, dẫn nhiệt tốt. Không bị gỉ, 1 số a-xít có thể ăn mòn nhôm. -Bền vững, rắn chắc, nhẹ, dẫn nhiệt và điện tốt. Học sinh trình bày bài làm, học sinh khác góp ý. Học sinh trưng bày + giới thiệu trước lớp. CHÍNH TẢ: Hµnh tr×nh cđa bÇy ong. I. Mục tiêu -Nhí-viÕt®ĩng bµi chÝnh t¶, tr×nh bµi ®ĩng c¸c c©u th¬ lơc b¸t . -Lµm ®­ỵc BT(2)a/b hoỈc BT(3)a/b. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu. + HS: SGK, Vở. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ viết Giáo viên cho học sinh đọc một lần bài thơ. + Bài có mấy khổ thơ? + Viết theo thể thơ nào? + Những chữ nào viết hoa? + Viết tên tác giả? • Giáo viên chấm bài chính tả. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. Phương pháp: Thực hành. Bài 2a: Yêu cầu đọc bài. • Giáo viên nhận xét. Bài 3: • Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. • Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thi đua, trò chơi. Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà làm bài 2 vào vở. Chuẩn bị: “Ôn tập”. Nhận xét tiết học. 2 học sinh lên bảng viết 1 số từ ngữ chúa các tiếng có âm đầu s/ x hoặc âm cuối t/ c đã học. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh lần lượt đọc lại bài thơ rõ ràng – dấu câu – phát âm (10 dòng đầu). Học sinh trả lời (2). Lục bát. Nêu cách trình bày thể thơ lục bát. Nguyễn Đức Mậu. Học sinh nhớ và viết bài. Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi tập soát lỗi chính tả. Hoạt động lớp, cá nhân. 1 học sinh đọc yêu cầu. Tổ chức nhóm: Tìm những tiếng có phụ âm tr – ch. Ghi vào giấy – Đại diện nhóm lên bảng dán và đọc kết quả của nhóm mình. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc thầm. Học sinh làm bài cá nhân – Điền vào ô trống hoàn chỉnh mẫu tin. Học sinh sửa bài (nhanh – đúng). Học sinh đọc lại mẫu tin. Hoạt động lớp. Thi tìm từ láy có âm đầu s/ x. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: -BiÕt: -Thùc hiƯn phÐp céng ,trõ nh©n c¸c sè phËp ph©n. -VËn dơng tÝnh chÊt mét sè thËp ph©n víi mét tỉng ,mét hiƯu hai sè thËp ph©n trong thùc hµnh tÝnh. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Luyện tập chung. Học sinh sửa bài 1, 2, 3b (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân, biết vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân để làm tình toán và giải toán. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.   Bài 1: • Tính giá trị biểu thức. Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc trước khi làm bài.   Bài 2: • Tính chất. a ´ (b+c) = (b+c) ´ a Giáo viên chốt lại tính chất 1 số nhân 1 tổng. Cho nhiều học sinh nhắc lại.   Bài 3: Giáo viên cho học sinh nhắc lại Quy tắc tính nhanh. • Giáo viên chốt: tính chất kết hợp. Giáo viên cho học sinh nhăc lại. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố kỹ năng nhân nhẩm 10, 100, 1000 ; 0,1 ; 0,01 ; 0,001. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.   Bài 4: Giải toán: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích đề, nêu phương pháp giải. Giáo viên chốt cách giải.   Bài 5: a) Nhân số thập phân với 1. b) Nhân số thập phân với 10. c) Tính chất giao hoán. d) Tính chất một số nhân một tổng. v Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung luyện tập. 5. Tổng kết - dặn dò: Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà. Chuẩn bị: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Nhận xét tiết học. Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc đề bài – Xác định dạng (Tính giá trị biểu thức). Học sinh làm bài. Học sinh Sửa bài. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài theo cột ngang của phép tính – So sánh kết quả, xác định tính chất. Học sinh đọc đề bài. Cả lớp làm bài. Học sinh sửa bài. Nêu cách làm: Nêu cách tính nhanh, ® tính chất kết hợp – Nhân số thập phân với 11. Lớp nhận xét. Hoạt động lớp. Học sinh đọc đề. Phân tích đề – Nêu tóm tắt. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh đọc đề: tính nhẩm kết quả tìm x. 1 học sinh làm bài trên bảng (cho kết quả). Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. HS nêu kết luận cho mỗi bài. a) Nhân số thập phân với 1. b) Nhân với số thập phân với 10. c) Tính chất giao hoán. d) Tính chất một số nhân một tổng. Cả lớp nhận xét. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯÒNG. I. Mục tiêu: - HiĨu ®­ỵc 'khu b¶o tån ®a d¹ng sinh häc ' qua ®o¹n v¨n gỵi ý ë BT1; xÕp c¸c tõ ng÷ chØ hµnh ®éng ®èi víi m«i tr­êng vµo nhãm thÝch hỵp theo yªu cÇu cđa BT2; viÕt ®­ỵc ®o¹n v¨n ng¾n vỊ m«i tr­êng theo yªu cÇu BT3. II. Chuẩn bị: + GV:, bảng phụ. + HS: Xem bài học. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Luyện tập về quan hệ từ. • Học sinh tìm quan hệ • Giáo viên nhận xétù 2. Giới thiệu bài mới: MRVT: Bảo vệ môi trường. 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh mở rộng, hệ thống hóa vốn từ õ về Chủ điểm: “Bảo vệ môi trường”. Bài 1: Giáo viên chia nhóm thảo luận để tìm xem đoạn văn làm rõ nghĩa cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học” như thế nào? Giáo viên chốt lại: Ghi bảng: khu bảo tồn đa dạng sinh học. Bài 2: Học sinh làm việc cá nhân, đánh dấu x bằng bút chì vào ô trống thích hợp. • Giáo viên chốt lại: Rừng nguyên sinh là rừng có từ lâu đời với nhiều loại động thực vật quý hiếm. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết sử dụng một số từ ngữ trong chủ điểm trên. Bài 3: Giáo viên dán 2, 3 phiếu lên bảng ® 2, 3 nhóm thi đua tiếp sức xép từ cho vào nhóm thích hợp. • Giáo viên chốt lại: Bài 4: Đạt câu với từ ngữ ờ bài tập 3. ® GV nhận xét + Tuyên dương. v Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Nêu từ ngữ thuộc chủ điểm “Bảo vệ môi trường?”. Đặt câu. Chuẩn bị: “Luyện tập về quan hệ từ”. - Nhận xét tiết học Học sinh làm bài (2 em) Nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh đọc bài 1. Cả lớp đọc thầm. Tổ chức nhóm – bàn bạc đoạn văn đã làm rõ nghĩa cho cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học như thế nào?” Đại diện nhóm trình bày. Học sinh nêu: Khu bảo tồn đa dạng sinh học: nơi lưu giữ – Đa dạng sinh học: nhiều loài giống động vật và thực vật khác nhau. Học sinh đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc bài 3. Cả lớp đọc thầm. Thực hiện nhóm Học sinh sửa bài. Chọn 1 – 2 cụm từ gắn vào đúng cột Cả lớp nhận xét. Chuyển giấy cho từ bạn thi đặt câu nhanh (Đúng ý, gọn lời) Cả lớp nhận xét. Thø 4 ngµy 19 th¸ng 11 n¨m 2008 Thể dục ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG TRÒ CHƠI “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN” I. MỤC TIÊU : - BiÕt c¸ch thùc hiƯn c¸c ®éng t¸c v­¬n thë,tay ,ch©n ,vỈn m×nh ,toµnth©n th¨ng b»ng vµ nh¶y cđa bµi dơc ph¸t triĨn chung. - BiÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i ®­ỵc. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 1. Địa điểm : Sân trường . 2. Phương tiện : Còi , kẻ sân . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Mở đầu : MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học . PP : Giảng giải , thực hành . - Tập hợp lớp , phổ biến nhiệm vụ , yêu cầu bài học : 1 – 2 phút . Cơ bản : MT : Giúp HS thực hiện được 5 động tác đã học của bài TD , làm được động tác thăng bằng và chơi được trò chơi thực hành . PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . a) Oân 5 động tác TD đã học : 2 – 3 lần . b) Học động tác thăng bằng : 5 – 6 lần . - Nêu tên , làm mẫu động tác : 2 lần . - Nhận xét , sửa sai cho HS . c) Oân 6 động tác TD đã học : 7 – 8 phút - Chia tổ cho HS tập luyện . - Quan sát , nhắc nhở thêm các tổ . d) Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn ” : 5 – 6 phút . - Nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi . Phần kết thúc : MT : Giúp HS nắm lại nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà . PP : Đàm thoại , giảng giải . - Hệ thống bài : 2 phút . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập và giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . Chạy chậm trên địa hình tự nhiên quanh sân tập . - Chơi trò chơi tự chọn : 2 – 3 phút . - Khởi động các khớp : 2 phút . Hoạt động lớp , nhóm . - Tập theo đội hình hàng ngang do cán sự chỉ huy . - Cả lớp thực hiện theo nhịp hô của cán sự . - Các tổ tự ôn luyện . - Các tổ báo cáo tập luyện : 2 – 3 phút . - Cả lớp cùng chơi có thi đua . Hoạt động lớp . - Tập một số động tác hồi tỉnh : 1 – 2 phút . - Vỗ tay theo nhịp , hát 1 bài : 1 – 2 phút . TẬP ĐỌC: TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN. I. Mục tiêu: - BiÕt ®äc víi giäng th«ng b¸o râ rµng , rµng m¹nh phï hỵp víi néi dung v¨n b¶n b¶n khoa häc . - HiĨu néi dung :Nguyªn nh©n khiÕn rõng ngËp mỈn bÞ tµn ph¸ ; thµnh tÝch kh«i phơc rõng ngËp mỈn ; t¸c ®éng cđa rõng ngËp mỈn khi ®­ỵc phơc håi . II. Chuẩn bị: + GV: Tranh . + HS: Bài soạn. SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản kịch. Luyện đọc. Giáo viên rèn phát âm cho học sinh. Yêu cầu học sinh giải thích từ: trồng – chồng sừng – gừng • Giáo viên đọc mẫu. Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. Cho học sinh đọc chú giải SGK. Yêu cầu 1, 2 em đọc lại toàn bộ đoạn văn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. • Tổ chức cho học sinh thảo luận. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. + Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn? Giáo viên chốt ý. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. + Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn? Giáo viên chốt. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. Giáo viên chốt ý. • Giáo viên đọc cả bài. • Yêu cầu học sinh nêu ý chính cả bài. v Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh thi đọc diễn cảm. Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn. Yêu cầu học sinh lần lượt đọc diễn cảm từng câu, từng đoạn. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 4: Củng cố. Giáo dục – Ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên – Yêu mến cảnh đồng quê. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Về nhà rèn đọc diễn cảm. Nhận xét tiết học Học sinh lần lượt đọc cả bài văn Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. Lần lượt học sinh đọc bài. Học sinh phát hiện cách phát âm sai của bạn: tr – r. Học sinh đọc lại từ. Đọc từ trong câu, trong đoạn. Học sinh theo dõi. Học sinh nêu cách chia đoạn. 3 đoạn: Đoạn 1: Trước đây … sóng lớn. Đoạn 2: Mấy năm … Cồn Mờ. Đoạn 3: Nhờ phục hồi… đê điều. Đọc nối tiếp từng đoạn. 1, 2 học sinh đọc. Hoạt động nhóm, lớp. Các nhóm thảo luận – Thư kí ghi vào phiếu ý kiến của bạn. Đại diện nhóm trình bày. Nguyên nhân: chiến tranh – quai đê lấn biển – làm đầm nuôi tôm. Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê biểnkhông còn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió bão. Học sinh đọc Vì làm tốt công tác thông tin tuyên truyền. Hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn. Học sinh đọc Bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho người. Sản lượng thu hoạch hải sản tăng nhiều. Các loại chim nước trở nên phong phú. Lần lượt học sinh đọc. Lớp nhận xét. Thi đọc diễn cảm. Đọc nối tiếp giọng diễn cảm. Nêu đại ý. Bài tập đọc giúp ta hiểu được điều gì? Cả lớp nhận xét, chọn ý đúng. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh nêu cách đọc diễn cảm ở từng đoạn: ngắt câu, nhấn mạnh từ, giọng đọc mạnh và dứt khoát. Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp từng câu, từng đoạn. 2, 3 học sinh thi đọc diễn cảm. Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay nhất. TOÁN: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu: - BiÕt thùc hiƯn phÐp chia mét sè thËp ph©n cho mét sè tù nhiªn, biÕt vËn dơng trong thùc hµnh tÝnh II. Chuẩn bị: + GV: + HS: bảng con. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Học sinh sửa bài: 1, 2, 3, 4, 5/ 67

File đính kèm:

  • docTUAN 13.doc