I/ Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc trôi chảy diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
* GDTMMT: Qua việc làm của ông Phàn Phù Lìn GDHS biết trồng cây, gây rừng là hành động góp phần BVMT
* MĐTH: gián tiếp
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
39 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1150 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 Trường tiểu học Chánh Lo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17: Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
Tập đọc
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG.
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc trôi chảy diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
* GDTMMT: Qua việc làm của ông Phàn Phù Lìn GDHS biết trồng cây, gây rừng là hành động góp phần BVMT
* MĐTH: gián tiếp
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định :
2. KT Bài Cũ:
* Đọc bài “ Thầy cúng đi bệnh viên” và nêu nội dung bài.
3. Bài mới:
*. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
+ bát ngát, ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, Phì Ngan, Ngu Công, cao sản,
+ tập quán: thói quen canh tác, trồng trọt
- GV đọc diễn cảm bài văn
b. Tìm hiểu bài:
* Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn.
* Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phì Ngan đã thay đổi như thế nào?
* Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước?
* Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
* Vì sao ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- GV ghi bảng phụ đoạn 1.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
Nội dung: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả 1 vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
- Hát
- 2 HS lên bảng
- HS xem tranh
- 1 HS đọc toàn bài
- 3 HS đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó.
- 3 HS đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ.
- 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
- HS luyện đọc theo cặp
- Đại diện 1 số cặp dọc, lớp nhận xét
- HS đọc phần I.
* Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước; cùng vợ con đào suốt 1 năm trời được gần 4 cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn.
- 1 HS đọc phần 2.
* Đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước, không làm nương nên không còn nạn phá rừng.
- 1 HS đọc phần 3
* Ông hướng dẫn bà con trông cây thảo quả.
* Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó.
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
4. Củng cố :
* Nội dung bài nói gì?
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau “ Ca dao về Lao động sản xuất”
Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS
Củng cơ các kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân
Rèn luyện kĩ năng giải bài tốn cĩ liên quan đến tỉ số phần trăm
II. Các hoạt động dạy học:
Họat động giáo viên
Họat động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: “Luyện tập”
Chấm một số vở BT
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: “ Luyện tập chung”.
3. Thực hành:
Bài 1:
- GV hướng dẫn HS đặt tính và tính
- Nêu câu hỏi củng cố về chia một số thập phân cho một số tự nhiên và chia một số thập phân cho một số thập phân
Bài 2:
* Nêu câu hỏi củng cố lại kiến thức thứ tự thực hiện các phép tính
Bài 3: Phân tích và tĩm tắt đề
GV hướng dẫn HS làm bài
Tìm số người tăng thêm từ cuối năm 2000 à 2001
* Tìm tỉ số % số dân tăng thêm
Tìm tỉ số người tăng thêm từ cuối năm 2001 à 2002
* Tìm số dân của phường đĩ năm 2002
Bài 4: Đáp án khoanh vào C
Bài 1:
- 3 HS đồng thời lên bảng, lớp làm vào vở bài tập
a) 216,72 : 42 = 5,16
b) 1 : 12,5 = 0,08
c) 109,98 : 42,3 = 2,6
Bài 2
- HS đặt tính; tính ở vở nháp; ghi kết quả từng bước vào vở
a) 65,68
b) 1,5275
Bài 3
- Cả lớp tự đọc đề bài
- 1 HS lên bảng; cả lớp làm vào vở bài tập
15875 – 15625 = 250 (người)
250 : 15265 = 0,016
0,016 = 1,6%
15875 x 1,6 :100 = 254 ( người)
15875 +254 = 16129 ( người)
ĐS: a) 1,6%
b)16129 người
Bài 4:- HS tính và tự khoanh vào kết quả đúng
4. Củng cố, dặn dị: - Nhắc lại cách tính tỉ số %?
- Hệ thống lại kiến thức đã học
- Dặn học bài - hồn thành BT3 (HS yếu)
- Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập chung”
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I/ Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn luyện kỹ năng nói:
- Biết tìm và kể 1 câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
- Biết trao đổi với bạn bè về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn luyện kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
* GDBVMT: Gợi ý cho HS chọn những câu chuyện nói về tấm gương con người BVMT, chống những hành vi phá hoại môi trường
* MĐTH: Gián tiếp
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh,truyện, bài báo liên quan
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. KT Bài cũ:
* Kể chuyện về 1 buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
3. Bài mới:
*. Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn HS kể chuyện.
- GV ghi đề bài lên bảng.
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
- Cho HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
- Cho HS kể trong nhóm.
- Cho HS thi kể trước lớp.
* Tham gia quét dọn vệ sinh đường phố là trách nhiệm chung của mọi người, đó cũng là công việc làm góp phần BVMT
- Hát
- 1 HS kể chuyện.
Đề: Hãy kể câu chuyện em được nghe hoặc được đọc về những người biết sống đẹp, biết mang niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
- 1 số HS đứng lên giới thiệu
- Từng cặp HS kể.
- Đại diên thi kể trước lớp.
- Cả lớp chọn bạn kể hay và nêu ý nghĩa câu chuyện đúng.
4. Củng cố và dặn dò:û
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe.
- Xem trước bài “ Ôn tập”.
Đạo đức:
Hợp tác với những người xung quanh
( Tiết 2)
I. Mục tiêu: Học sinh hiểu được:
- Sự cần thiết phải hợp tác với mọi người trong công việc và lợi ích của việc hợp tác.
- Trẻ em có quyền được giao kết, hợp tác với bạn bè và mọi người trong công việc.
- Học sinh có những hành vi, việc làm cụ thể, thiết thực trong việc hợp tác giải quyết công việc của trường, của lớp, của gia đình và cộng đồng.
- Mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô, những người trong gia đình, những người ở cộng đồng dân cư.
- Tán thành, đồng tình những ai biết hợp tác và không tán thành, nhắc nhở những ai không biết hợp tác với người khác.
*GDBVMT: Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để BVMT gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương.
II. Chuẩn bị: GV + HS: - Sưu tầm các câu chuyện về hợp tác, tương trợ nhau trong công việc.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Tại sao cần phải hợp tác với mọi người?
Như thế nào là hợp tác với mọi người.
Kể về việc hợp tác của mình với người khác.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: T.luận nhóm đôi làm bài tập 3
Yêu cầu từng cặp HS thảo luận làm bài tập 3.
Kết luận: Tán thành với những ý kiến a, không tán thành các ý kiến b .
v Hoạt động 2: Làm bài tập 4/ SGK.
Yêu cầu học sinh làm bài tập 4.
® Kết luận:
a) Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau .
b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi .
v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập 5
Yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống theo bài tập 5/ SGK.
- GV nhận xét về những dự kiến của HS
5. Tổng kết - dặn dò:
Y/cầu HS thực hiện nội dung 1 ở phần thực hành.
*GDBVMT: Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để BVMT gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương.
Chuẩn bị: Việt Nam – Tổ quốc em.
Nhận xét tiết học.
Hát
1 học sinh trả lời.
1 học sinh trả lời.
1 học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm đôi.
Từng cặp học sinh làm bài tập.
Đại diện trình bày kết quả.
Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh làm bài tập.
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp.
Hoạt động nhóm .
Các nhóm thảo luận.
Một số em trình bày dự kiến .
Lớp nhận xét và góp ý .
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
Luyện từ và câu
ÔN LUYỆN VỀ TỪ & CẤU TẠO TỪ
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghiã, từ đồng âm).
- Nhận biết từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghiã, từ đồng âm.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi bài tập 1, bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. KT Bài cũ:
* HS làm BT1, BT 3 tiết LTVC trước
3. Bài mới:
*. Giới thiệu bài:
*Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:
- GV giao việc
- Đọc lại khổ thơ.
* Xếp các từ trong khổ thơ vào bảng.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
Bài tập 2:
- Cho HS làm bài.
- GV chốt lại ý đúng
Bài tập 3:
- GV giao việc
a. Các từ đồng nghĩa với tinh ranh.
b. Các từ đồng nghĩa với dâng
c. Các từ đồng nghĩa với êm đềm.
* Không thể thay từ tinh ranh bằng tinh nghịch. Vì tinh nghịch nghiên về nghĩa nghịch nhiều hơn không thể hiện rõ sự khôn ranh.
Bài tập 4:
- Cho HS làm bài.
Hát
+ 2 HS lên làm.
- Đọc yêu cầu bài tập 1.
- Làm bài vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày.
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ ở trong khổ thơ.
Hai, bước, đi, trên , cát, ảnh, biển...
Cha con, mặt trời, chắc nịch..
Rực rỡ, lênh khênh
Từ tìm thêm
Nhà, cây, hoa, dừa, ổi, mèo.
Trái đất, sư tử, cá vàng.
Nhỏ nhắn, lao xao, xa xa.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS trình bày
a. Đánh trong các từ ngữ đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là 1 từ nhiều nghĩa.
b. Trong veo, trong vắt, trong xanh là những từ đồng nghĩa với nhau.
c. Đậu trong các từ ngữ thi đậu, chim đậu trên cành, xôi đậu là những từ đồng âm với nhau.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
a. Tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, ma lanh, khôn ngoan, khôn lỏi.
b. Tặng, hiến, nộp, cho, biếu, đưa.
c. Êm ả, êm ái, êm ấm.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS trình bày.
a. Có mới nới cũ.
b. Xấu gỗ, tốt nước sơn.
c. Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
4. Củng cố :
* Từ đơn là gì? Từ phức là gì?
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau “ Ôn luyện về viết đơn”
Toán:
Giới thiệu máy tính bỏ túi
I. Mục tiêu:
- Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Ở lớp Năm chỉ sử dụng máy tính bỏ túi khi giáo viên cho phép.
- Vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu, tranh máy tính.
+ HS: Mỗi nhóm chỉ chuẩn bị 2 máy tính bỏ túi.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
Học sinh lần lượt sửa bài 2, 3/ 80
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
“Giới thiệu máy tính bỏ túi “
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm.
Trên máy tính có những bộ phận nào?
Em thấy ghi gì trên các nút?
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các phép tính.
Giáo viên nêu: 25,3 + 7,09
Lưu ý học sinh ấn dấu “.” (thay cho dấu phẩy).
Yêu cầu học sinh tự nêu ví dụ:
6% HS khá lớp 5A + 15% HS giỏi lớp 5A
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tạp và thử lại bằng máy tính.
* Bài 1:
Cho học sinh đọc đề.
Cho học sinh thực hiện.
a/ 126,45 + 796,892 =
b/ 352,19 – 189,471 =
c/ 75,54 x 39 =
d/ 308,85 : 14,5 =
- Cho HS kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi.
* Bài 2:
Cho học sinh thực hiện theo nhóm.
Cho học sinh chuyển các phân số thành phân số thập phân.
* Bài 3:
Cho học sinh thực hiện theo nhóm
4
.
5
x
6
-
7
=
4,5 x 6 – 7 = 20
Cho học sinh sửa bài.
Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên bảng khoanh tròn vào kết quả đúng.
Giáo viên ghi đáp án bài 3, học sinh tự sửa bài.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nhắc lại kiến thức vừa học
5. Tổng kết - dặn dò:
Làm lại bài 1, 2, 3/ 82.
Chuẩn bị: “Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm”.
Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
Nhận xét tiết học
Hát
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Các nhóm quan sát máy tính.
Nêu những bộ phận trên máy tính.
Nhóm trưởng chỉ từng bộ phận cho các bạn quan sát.
Nêu công dụng của từng nút.
Nêu bộ phận mở máy ON – Tắt máy OFF
1 học sinh thực hiện.
Cả lớp quan sát.
Học sinh lần lượt nêu ví dụ ở phép trừ, phép nhân, phép chia.
Học sinh thực hiện ví dụ của bạn.
Cả lớp quan sát nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh đọc đề.
Học sinh thực hiện.
a/ 126,45 + 796,892 = 923,342
b/ 352,19 – 189,471 = 162,719
c/ 75,54 x 39 = 2946,06
d/ 308,85 : 14,5 = 21,3
Kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi.
Học sinh thực hiện theo nhóm.
Chuyển các phân số thành phân số thập phân.
= 0,75 ; = 0,625
= 0,24 ; = 0,125
Học sinh thực hiện theo nhóm
4
.
5
x
6
-
7
=
4,5 x 6 – 7 = 20
Học sinh sửa bài.
Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên bảng khoanh tròn vào kết quả đúng.
Hoạt động cá nhân.
-Nhắc lại
Lịch sử:
Ôn tập học kì 1
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhớ lại các sự kiện lịch sử với thời gian, địa điểm diễn ra các sự kiện lịch sử từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
- Biết được ý nghĩa lịch sử của các sự kiện quan trọng.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái của nhân dân Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
+ HS: xem trước bài.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới”
Nêu vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập học kì 1
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: H/dẫn HS ôn lại các sự kiện lịch sử.
Mục tiêu: Nhớ lại các sự kiện lịch sử với thời gian và địa điểm diễn ra các sự kiện đó.
Giáo viên hướng dẫn HS ôn tập chủ yếu về thời gian ( ngày, tháng, năm) diễn ra các sự kiện lịch sử trọng đại của đất nước từ giai đoạn thực dân Pháp xâm lược (1858) cho đến khi Bác Hồ đọc Bản Tuyên ngôn độc lập – khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (1945).
Lớp thảo luận theo nhóm 4, nội dung sau:
+ Nhóm 1 : Tìm hiểu về sự kiện thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (Ngày, tháng, năm ra đời )
+ Nhóm 2 : Tìm hiểu về sự kiện cách mạng mùa Thu (thời gian ).
+ Nhóm 3 : Tìm hiểu về sự kiện Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập (Ngày, tháng, năm .
® Giáo viên nhận xét và chốt.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nắm được ý nghĩa lịch sử của các sự kiện quan trọng.
Mục tiêu: Biết được ý nghĩa lịch sử của các sự kiện quan trọng.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi và nêu ý nghĩa lịch sử của các sự kiện sau:
+Thành lập Đảng.
+Ngày 2 / 9 / 1945.
+Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950.
-Cho HS nhận xét, bổ sung
v Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Thi đua 2 dãy chỉ lược đồ, thuật lại chiến dịch Biên Giới thu đông 1950.
® Giáo viên nhận xét ® tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
Học bài.
Chuẩn bị KTĐK – CKI
Nhận xét tiết học
Hát
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Hoạt động nhóm.
Học sinh thảo luận theo nhóm 4.
Đại diện 1 số nhóm báo cáo.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe .
Hoạt động nhóm.
-Thảo luận nhóm đôi.
-Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động lớp.
-Hai dãy thi đua.
Thứ tư ngày15 tháng12 năm 2010
Tập đọc
CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT.
I/ Mục đích, yêu cầu:
Biết đọc các bài ca dao (thể lục bát) lưu loát với giọng tâm tình nhẹ nhàng.
Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ bài học trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. KT Bài cũ:
*Đọc bài “ Ngu Công xã Trịnh Tường” và trả lời câu hỏi về bài đọc.
3. Bài mới:
*. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ.
*Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
+ dẻo, buổi, tấc đất tấc vàng, yên.
+ thánh thót, đắng cay.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
* Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vử, lo lắng của người nông dân trong sản xuất?
* Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân?
* Tìm những câu ứng với mỗi nội dung (a, b,c)
a. Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày
b. Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất.
c. Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo.
C. Đọc diễn cảm và HTL các bài ca dao:
- Hướng dẫn đọc diễn cảm 1 bài ca dao.
Nội dung: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.
Hát
- 1 HS lên trả lời.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 3 HS đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó.
- 3 HS đọc nối tiếp kết hợp với giải nghĩa từ.
- 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
- Luyện đọc theo cặp
- Đại diện 1 số cặp trình bày
- HS đọc lại bài ca dao.
* Nỗi vất vả: Cày đồng buổi trưa, mồ hôi như mưa ruộng cày...muôn phần.
* Sự lo lắng: Đi ccấy còn trông nhiều bề, trông trời, trông đất, trông mây, trông mưa, trông nắng...
- Đọc bài ca dao thứ 2
* Công lênh chẳng quản lâu đâu
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.
* Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
*Trông cho chân cứng đã mềm
Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng.
a. “ Ai ơi ....muôn phần”
- Thi đọcdiẽn cảm trước lớp
- HS đọc thuộc lòng 3 bài ca dao và thi đọc thuộc lòng.
- HS đọc trước lớp.
- HS đọc thuộc lòng
4. Củng cố- Dặn dò:
* Hãy nêu ý nghĩa các bài ca dao.
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà xem trước bài “Ôn tập”
Tốn
SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Ơn tập các bài tốn cơ bản về tỉ số phần trăm, kết hợp rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
Sửa bài tập 3
Chấm một số vở BT
2. Dạy bài mới
* Giới thiệu: “ Sử dụng máy tính bỏ túi để giải tốn về tỉ số phần trăm ”
* Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40:
GV hướng dẫn:
Bước thứ nhất cĩ thể thực hiện nhờ máy tính bỏ túi
Tính tỉ số phần trăm của 34 và 56:
GV ghji kết quả lên bảng
Cĩ thể thay 34 : 100 bằng 34% à ấn thứ tự các nút:
5
6
x
3
4
%
* Tìm một số biết 65% của nĩ bằng 78:
- GV gợi ý cách ấn các phím trên máy tính
7
8
:
6
5
%
3.Thực hành:
Bài 1 và 2:
GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
Nhận xét, chữa bài
Bài 3:
GV tổ chức cho HS thi nhanh bằng máy tính bỏ túi
GV kết luận: Nhờ cĩ máy tính bỏ túi ta tính được kết quả rất nhanh nhưng ở tuổi các em cần rèn kĩ năng tính tốn thơng thường ta khơng nên sử dụng máy tính
4. Củng cố - dặn dị:
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau: “ Hình tam giác”
- HS nêu cách tính theo qui tắc
Tìm thương của 7 và 40
Nhân thương đĩ với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải số tìm được
1 HS nêu cách tính theo qui tắc đã học
56 x 34 : 100
Các nhĩm tính
HS thực hiện; đối chiếu kết quả
Chữa bài
HS nêu cách tính để biết
78 : 65 x 100
- HS rút ra cách tính và tiện dụng của việc sử dụng máy tính bỏ túi
Bài 1 và 2:
- Từng cặp HS thực hành ( 1 em bấm máy tính, 1 em ghi vào vở nháp và ngược lại
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố hiểu biết về cách điền vào giấy in sẵn và làm đơn cụ thể.
- Biết điền đúng nội dung 1 lá đơn in sẵn.
- Biết viết 1 lá đơn theo yêu cầu.
* Ra quyết định/ giải quyết vấn đề
* Hợp tác làm việc nhóm, hoàn thanh biên bản vụ việc
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn mẫu đơn BT1.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định :
2. KT Bài cũ:
* Đọc biên bản đã viết ở tiết TLV trước.
3. Bài mới:
*. Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:
- GV giao việc
Bài tập 2:
- Cho HS làm bài trình bày.
- GV nhận xét và khen thưởng em viết đúng 1 lá đơn.
- Hát
- 2 HS đọc
- HS đọc bài tập 1.
- HS làm bài
- HS đọc yêu cầu bài tập 2
- 1 HS lên làm trên bảng phụ.
- HS khác làm vào phiếu.
- 2 HS đọc lá đơn của mình viết.
4. Củng cố:
* Nhắc lại quy cách trình bày 1 lá đơn.
5. Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau “Ôn”
Khoa học:
Sự chuyển thể của chất
I. Mục tiêu:
- Phân biệt 3 thể của chất.
- Nêu điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
- Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí.
- Giáo dục học sinh yêu thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 73. Bộ phiếu, bảng kẻ sẵn.
- HSø: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Nhận xét bài KTĐK - CKI
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập và kiểm tra HKI (tt).
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức “Phân biệt 3 thể của chất”.
* Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
Chia lớp thành 2 đội (mỗi đội từ 5-6 HS).
HS 2 đội đứng trước bảng. Cạnh mỗi đội có một hộp đựng các tấm phiếu có cùng nội dung và số lượng.
Khi có lệnh, lần lượt từng thành viên của đội lên rút phiếu, đọc nội dung phiếu rồi gắn vào cột tương ứng.
Thể rắn
Thể lỏng
Thể khí
* Bước 2: Tiến hành chơi.
Giáo viên gọi học sinh chơi.
* Bước 3: Kiểm tra.
-GV cùng HS không tham gia chơi kiểm tra xem các bạn đẫ làm đúng chưa.
v Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
*Bước 1: Hướng dẫn.
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- GV đọc câu hỏi. Các nhóm thảo luận rồi ghi vào bảng và giành quyền trả lời bằng cách giơ tay trước.
*Bước 2: Cho HS chơi.
Tổ chức cho HS chơi.
v Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
-Cho HS quan sát các hình trang 73 – SGK và nói về sự chuyển thể của nước.
-Cho HS tìm thêm một số ví dụ khác
-Cho HS đọc mục Bạn cần biết.
-GV kết luận.
Nêu nội dung bài học.
5. Tổng kết – dặn dò:
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Ba thể của nước”.
Nhận xét tiết học
Hát
Học sinh theo dõi.
Hoạt động nhóm, lớp.
-Theo dõi.
-Tiến hành chơi.
-Kiểm tra kết quả.
-Theo dõi.
-Tham gia chơi.
Hoạt động cá nhân.
-Quan sát.
-Tìm ví dụ.
-Đọc.
Kĩ thuật:
Thức ăn nuo
File đính kèm:
- giao an tuan 17.doc