Giáo án lớp 5 tuần 01

CHÀO CỜ

TẬP ĐỌC

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Kỹ năng : Đọc lưu loát cả bài:

- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.

- Biết cách đọc toàn bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).

 2.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.

3. Thái độ: giáo dục tinh thần giúp đỡ bảo vệ kẻ yếu trong trường lớp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Tranh minh hoạ trong SGK; truyện “ Dế mèn phiêu lưu kí”.

- Bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1131 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 01, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án năm học 2005 – 2006 Tuần: 1 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2005 chào cờ ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Tập đọc Dế mèn bênh vực kẻ yếu I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kỹ năng : Đọc lưu loát cả bài: - Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn. - Biết cách đọc toàn bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn). 2.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. 3. Thái độ: giáo dục tinh thần giúp đỡ bảo vệ kẻ yếu trong trường lớp. II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ trong SGK; truyện “ Dế mèn phiêu lưu kí”. - Bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: Kiểm tra sách vở HS B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4, tập 1 . Cả lớp mở mục lục SGK đọc tên 5 chủ điểm. Gv kết hợp nói sơ qua nội dung từng chủ điểm. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 12 -15 phút a. Luyện đọc đúng: 1 HS đọc cả bài +HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài ( 2 lần) - Đoạn 1: hai dòng đầu( vào câu chuyện) - Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo( hình dáng Nhà Trò) - Đoạn3: Năm dòng tiếp theo( Lời Nhà Trò). Đoạn 4: Phần còn lại( hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn) *Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm. *Lần 2: Đọc kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. + HS luyện đọc cá nhân. + Một, hai HS đọc cả bài. + GV đọc diễn cảm toàn bài . b. Tìm hiểu bài GV yêu cầu HS đọc lướt đoạn một tìm hiểu Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? GV chốt ý: Dế mèn tình cờ gặp Nhà Trò. HS đọc lướt đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà trò rất yếu ớt. GV chốt: chị Nhà Trò gầy yếu HS đọc thầm đoạn 3 thảo luận câu hỏi 2 SGK theo bàn: Gv chốt: Nhà Trò không trả được nợ, bọn nhện đánh Nhà Trò và lần này doạ bắt ăn thịt. HS đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi 3 SGK Gv chốt: Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn. HS đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi 4 SGK 3.Hướng dẫn đọc diễn cảm: 12- 15 phút 4HS nối tiếp đọc 4 đoạn kết hợp phát hiện những từ ngữ cần nhấn giọng. GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu: “ Năm trước, gặp khi trời làm đói kém.......vặt cánh ăn thịt em. HS luyện đọc theo cặp. HS thi đọc nối tiếp 4 đoạn HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá. GV hỏi: ?/ Bài tập đọc giúp các em hiểu điều gì? * GV ghi đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người yếu. 3. Củng cố, dặn dò - GV giúp HS liên hệ bản thân: Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? - GV nhận xét giờ học. Yêu cầu HS về tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị đọc phần iếtp theo của câu chuyện. Toán Tiết1: ôn tập các số đến 100 000 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập về cách đọc, viết các số đến 100 000. 2. Kỹ năng: Phân tích cấu tạo số. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác trong giờ học. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn nội dung bài 2. III. Các hoạt động dạy học : I. KTBC: II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.Hoạt động 1: ôn lại cách đọc số viết số và các hàng. a.GV viết số 83251 - HS đọc số này, nêu rõ chữ số hàng đơn vi, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là chữ số nào? b. Tương tự như trên với các số: 83 001,80 201, 80 001. c. HS nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề. d. GV yêu cầu một số HS nêu:+ Các số tròn chục + Các số tròn trăm. + Các số trong nghìn. + các số tròn chục nghìn 3. Thực hành: a.Bài 1: tổ chức làm việc cả lớp: - HS đọc yêu cầu bài 1, HS nhận xét tìm ra qui luật viết các số trong dãy số này. - HS tự làm vào vở . GV yêu cầu HS nêu qui luật viết và thống nhất kết quả b. Bài 2: tổ chức hoạt động nhóm - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Các nhóm thảo luận và giải, đại diện một nhóm lên giải trên bảng phụ - HS và GV nhận xét kết luận. c. bài 3: - HS đọc yêu cầu bài 3 - HS phân tích mẫu. - HS tự giải vào vở. - 1 HS lên chữa bài - Các em khác nhận xét. GV nhận xét đánh giá. d. Bài 4: HS tự làm bài vào vở. - G yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi các hình đã học. - HS lên chữa bài - Gv nhận xét đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lai cách đọc số đến 100 000, cách viết số dến 100 000. - GV nhận xét giờ học . lưu ý HS cách đọc số, cách phân tích cấu tạo số. Lịch sử Bài 1: Môn lịch sử và địa lí I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: HS biết vị trí địa lí, hình dáng của nước ta. - Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc. - Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lí. 2. Kỹ năng: chỉ xác định đúng vị trí nước ta trên bản đồ tự nhiên. 3. Thái độ: có tinh thần đoàn kết dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. - Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: trực tiếp: 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: Bước 1: GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng. Bước 2: HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh mà em đang sống. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm, phát cho mỗi nhóm một tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng. Bước 2 HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó, sau đó trình bày trước lớp. Kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt nam. Hoạt động 3: làm việc cả lớp. Bước 1: GV đặt vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó. Bước 2: HS phát biểu ý kiến Bước 3: GV kết luận Hoạt động 4: Làm việc cả lớp - Gv hướng dẫn HS cách học: cần tập quan sát sự vật, hiện tượng; thu thập tìm kiếm tài liệu lịch sử, địa lí; mạnh dạn nêu thắc mắc; đặt câu hỏi.... 3. Củng cố, dặn dò: - GV hỏi câu hỏi 1 SGK - GV nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau “ Làm quen với bản đồ” Thứ Ba ngày 6 tháng 9 năm 2006 Tập đọc Mẹ ốm I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kĩ năng: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài: - Đọc đúng các từ và câu. - Biết đọc diễn cảm bài thơ - đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 2. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo,lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm. 3. Thái độ: học thuộc lòng bài thơ II. Đồ dùng dạy – học: - tranh minh họa SGK. Bảng phụ chép khổ thơ 4,5 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: hai HS nối tiếp nhau đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, trả lời câu hỏi về nội dung bài học B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 12- 15 phút a.Luyện đọc đúng: 1 HS đọc cả bài +HS tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ ( 2 lần) *Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm, GV đưa ra những từ, tiếng khó, gọi HS đọc, chú ý ngắt hơi đúng chỗ để câu thơ thể hiện đúng nghĩa. *Lần 2: Đọc kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài giải nghĩa các từ đó, giải nghĩa thêm một số từ ngữ: truyện Kiều luyện đọc khổ thơ 2. + HS luyện đọc cá nhân. + Một, hai HS đọc cả bài.+ GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng nhẹ nhàng tình cảm, chuyển giọng linh hoạt: từ trầm buồn khi đọc khổ thơ 1,2 đến lo lắng ở khổ thơ 3, vui hơn khộ mẹ đã khoẻ khổ 4,5; thiết tha ở khổ 6,7. b. Tìm hiểu bài GV yêu cầu HS đọc lướt khổ thơ 1,2 trả lời câu hỏi 1 SGK GV chốt ý:Mẹ bạn nhỏ ốm. HS đọc lướt khổ thơ 3 để trả lời câu hỏi 2 SGK. GV chốt: sự quan tâm chăm sóc của làng xóm đối với mẹ bạn nhỏ. ẩS đọc thầm toàn bàộ thơ thảo luận câu hỏi 3 SGK theo bàn: Gv chốt: bạn nhỏ thương mẹ, mong mẹ chóng khoẻ, làm mọi việc để mẹ vui, thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình. 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: 12- 15 phút 3HS nối tiếp đọc 7 khổ( mỗi em đọc 2 khổ, em cuối đọc 3 khổ) kết hợp phát hiện những từ ngữ cần nhấn giọng khi đọc, phát hiện giọng đọc đúng của cả bài và thể hiện đúng nội dung các khổ thơ với diễn biến tâm trạng của đứa con khi mẹ ốm. GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm1,2 khổ và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu: Khổ 4,5 GV đọc diễn cảm khổ thơ để làm mẫu cho HS HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn. HS nhẩm thuộc lòng bài thơ. GV tổ chức thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá. GV hỏi: Bài thơ giúp các em hiểu điều gì? Gv ghi đại ý: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo,lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm. 3. Củng cố, dặn dò - Các em học được điều gì qua bài thơ trên? các em đã làm gì để cha mẹ vui lòng? - GV nhận xét giờ học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị học phần tiếp theo của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Toán Tiết 2: ôn tập các số đến 100 000 ( tiếp theo) I. Mục đích, yêu cầu 1.Kiến thức: -Ôn tập về tính nhẩm. - Tính cộng, trừ các số có đến năm chữ số; nhân ( chia ) số có đến năm chữ số với ( cho ) số có một chữ số. - So sánh các số đến 100 000. 2. Kỹ năng: đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê. 3. Thái độ: sẵn sàng hợp tác trong học tập II. Đồ dùng dạy học: - phiếu học tập ghi sẵn bài 3 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ:HS đọc các số tròn nghìn, tròn chục nghìn B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Hoạt động 1: luyện tính nhẩm - GV cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản. * Hình thức tổ chức “ chính tả toán” - GV đọc phép tính thứ nhất: Chẳng hạn “ bảy nghìn cộng hai nghìn”. - HS tính nhẩm trong đầu, ghi kết quả ( 9000) vào nháp. - GV đọc phép tính thứ hai: “tám nghìn chia hai”. HS làm tương tự. Cứ như vậy khoảng 4,5 phép tính. - Cả lớp thống nhất kết quả từng phép tính, HS tự đánh giá. - GV nhận xét chung. 3. Thực hành: a.bài tập1: HS làm việc cá nhân tự nhẩm rồi viết kết quả vào vở - 2 HS đọc kết quả bài làm. - Cả lớp nhận xét, so sánh kết quả. - GV nhận xét chốt kết quả đúng. b. Bài tập 2: Hoạt động cả lớp.1 HS đọc yêu cầu của bài - HS tự làm từng phần, 4 HS lên bảng làm. - Cả lớp thống nhất kết quả. c. Bài tập 3: Tổ chức thảo luận nhóm - GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập 3. - Đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, nêu lại cách so sánh các số tự nhiên. - GV nhận xét đánh giá. d. Bài tập 4: làm việc cá nhân. HS đọc yêu cầu của bài - HS tự làm vào vở. 2HS lên bảng viết. - HS và GV nhận xét đánh giá. đ. Bài tập 5: HS đọc bảng thống kê - GV hướng dẫn cách làm - HS tính rồi viết câu trả lời. - HS nhận xét, GV nhận xét chốt kết quả đúng 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhậ~ xét tiết học, nhắc lại cách tính nhẩm cách so sánh số tự nhiên, - Dăn HS về xem lại bài 4,5 ------=--------------------------------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Cấu tạo của tiếng I. Mục đích, yêu cầu 1đ Kiến thức: Nắm được cấu`tạo cơ bản ( gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếợg trong tiếng Việt. 2. Kỹ năng: Biết nxận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận ửần của tiếng nói chung và`vần trong thơ nói riêng. 3. Thái độ: có ý thức sử dụng tiếng Việt đúng ngữ pháp II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ kẻ sẵn`sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ điển hình(mỗi bộ phận của tiếng viết một màu)đ - Bộ chữ cái ghép tiếng. III. Các hoạt động dạy học A. mở đầu: Gv nói ửề tác dụng của tiết luyện từ và câu – tiết học sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em nắm được các bộ phận cấu tạo của một tiếng, từ đó hiểu thể nào là những tiếng bắt vần với nhau trong thơ r.Hướng dẫn hình thành khái niệm ( 5 - 10 phút) a. nhận xét - HS đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK. + Yêu cầu 1: đếm số tiếng trong câu tục ngữ. - Tất cả HS đếm thầm, một hai HS nói kết quả đếm. +Yêừ cầu 2: Đánh ửần tiểng bìu, Ghi lại cách đánh vần đó. - Tất cả HS đánh vần thầm, một HS đánh vần thành tiếng. - Tất cả HS đánh vần thành tiếng và whi kết quả đánh vần vào bảng con: bờ- âu- bâu- huyền - bầu. HS gyơ bảng con báo cáo kết quả. - GV ghi lại kết quả làm việc của HS lên bảng + Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo của0tiếng bầu ( tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành) - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện một số em lên trình bày kết luận: tiêng bầu gồ} ba phần: âm đầuơ vần và thanh. + Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo sủa các tiếng còn lại. Rút ra nhận xét. - Tổ chức hoạt động nhómđ - GV giao cho mỗi nhóm phân tích 2 tiếng. Các nhóớ kẻ và phân tích như sau: Tiếng âm đầu Vần thanh - Đại diện các nhóm lên chữa bài - HS rút ra nhận xét. - GV yêu cầu hS nhắc lại kết quả phân tíchº tiếng do những bộ phận nào tạo thành? -GV hỏi : tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu? Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu? * GV kết luận: Trong mỗi tiếng bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt. b. Phần ghi nhớ - HS đọc thầm phần ghi nhớ. - GV chỉ bảng phụ đã viết sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và giải thích: mối tiếng thường gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần và thanh. Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu. - 3 - 4 HS lần lượt đọc phần nghi nhớ SGK. 3.Hướng dẫn luyện tập: 20 - 25 phút a.Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài. - Làm việc cá nhân vào vở bài tập - GV phân công mỗi bàn phân tích 2 tiếng theo mẫu. - Mỗi em lên phân tích 1 tiếng trên bảng lớp lần lượt đến hết Tiếng âm đầu Vần thanh nhiêũ nh iêu ngã điều đ iêu huyền b.bài tập 2: tổ chức hoạt động cả lớp với hình thức thi ai giải nhanh - HS đọc yêu cầu của bài 2: - HS suy nghĩ giải câu đố, một số em đọc lời giải - HS nhận xét. Gv nhận xét kết luận: đó là chữ sao 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học , khen những em học tốt. - HS về học thuộc phần ghi nhớ trong bài, học thuộc lòng câu đố. Khoa học con người cần gì để sống ? I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình. 2. Kỹ năng: kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường sống II. Đồ dùng dạy – học: -Hình trang 4,5 SGK. - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài Hoạt động 1: Động não Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì cần cho cuộc sống của mình Cách tiến hành Bước 1: _ GV đặt vấn đề và yêu cầu: kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình - HS lần lượt nói, mỗi em nói một ý ngắn gọn. - GV ghi tất cả các ý kiến đó lên bảng. Bước 2: GV tóm tắt lại tất cả các ý kiến của HS và rút ra nhận xét chung Kết luận: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là: - Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện di lại, ... - Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội như: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí,... Hoạt động 2: làm việc với phiếu học tập và SGK Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần Cách tiến hành Bước 1: làm việc với phiếu học tập theo nhóm - GV chia lớp làm 3 nhóm, phát phiếu học tập, giao việc. - HS làm việc với phiếu học tập. Phiếu học tập Hãy đánh dấu vào các cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật. Những yếu tố cần cho sự sống Con người động vật Thực vật 1. không khí 2. nước 3.ánh sáng 4.nhiệt độ( thích hợp với từng đối tượng) 5.thức ăn ( phù hợp với từng đối tượng) 6.nhà ở 7.tình cảm gia đình 8.phương tiện giao thông 9.tình cảm bạn bè 10.quần áo 11.trường học 12.đồ chơi 13.sách báo Bước 2: Chữa bài tập cả lớp. - Đại diện một nhóm trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập - HS khác nhận xét bổ sung. Bước 3: Thảo luận cả lớp - Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập. HS mở SGK thảo luận 2 câu hỏi: + Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình? + Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì? Kết luận: - Con người, động vật và thực vật đều cần thức ăn,nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình. - Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần nhà ở, quần áo, phương tiện giao thông và những tiện ghi khác. Ngoài những yêu cầu về vật chất, con người còn cần những điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội. Hoạt động 3: Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác * Mục tiêu : Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người. * cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức - GV chia lớp thành 6 nhóm, phát cho mỗi nhóm 20 tấm phiếu - HS tự vẽ vào từng tấm phiếu( mối phiếu chỉ vẽ một thứ) bao gồm những thứ “ cần có” để duy trì cuộc sống và những thứ các em “muốn có” Bước 2: Hướng dẫn cách chơi và chơi: - Đầu tiên mỗi nhóm chọ ra 10 thứ mà các em thấy cần phải mang theo khi đến hành tinh khác. - Tiếp theo mối nhóm hãy chọn 6 thứ cần thiết hơn cả để mang theo. Bước 3: Thảo luận - Từng nhóm so sánh kết quả lựa chọn của nhóm mình với các nhóm khác và giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dunh bài học. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương một số em học tốt. - Dặn chuẩn bị bài sau “ Trao đổi chất ở người” ----------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2005 Chính tả Nghe - viết: dế mèn bênh vực kẻ yếu. Phân biệt l/n, an/ ang I. Mục đích, yêu cầu 1. Kĩ năng: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. 2. Kiến thức: Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ( l/n) hoặc vần ( an/ang ) dễ lẫn. 3. Thái độ: có ý thức rèn chữ đẹp, đoàn kết giúp đỡ bạn. II. Đồ dùng dạy – học: _ Ba tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học A. Mở đầu: GV nhắc lại một số yêu cầu của giờ học chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng học tập. B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe cô đọc và viết đúng chính tả một đoạn của bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Sau dó sẽ làm các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ( l/n ) hoặc vần ( an/ang) các em dễ đọc sai viết sai. 2.Hướng dẫn chính tả: 8 - 10 phút - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong SGK . - Hướng dẫn HS nắm nội dung chính của bài viết: + Tìm chi tiết tả hình dáng chị Nhà Trò? - Hướng dẫn HS nhận xét hiện tượng chính tả: + trong đoạn văn có những danh từ riêng nào? khi viết phải viết như thế nào? - Hướng dẫn HS luyện viết các chữ ghi tiếng khó dễ viết sai: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn, áo thâm,khoẻ... - HS đọc thầm lại đoạ văn cần viết, chú ý tên riêng cần viết hoa, những từ ngữ dễ viết sai. 3.Viết chính tả: 12 - 15 phút - GV nhắc HS tư thể ngồi viết , cách trình bày bài. - GV đọc cho HS nghe viết từ Một hôm đến vẫn khóc. - GV đọc toàn bài cho HS soát lại. 4.Chấm chữa bài chính tả : 4 - 5 phút - GV chấm 5 - 7 bài. Nhận xét chung. 5.Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: 4 -5 phútâ. a.Bài tập 2a : làm việc cả lớp - HS đọc yêu cầu của bài 2a. - HS tự làm vào vở bài tập . - GV dán 3 tờ giấy khổ to lên bảng 3 HS lên trình bày kết quả trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét kết quả làm bài. GV chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà, làm cho. b.Bài tập 3a: - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS thi giải câu đố nhanh và viết đúng- viết vào bảng con. - HS giơ bảng con. Một số em đọc lại câu đố và lời giải. - GV nhận xét, khen ngợi những em giải đố nhanh viết đúng chính tả. - Cả lớp viết vào vở bài tập: cái la bàn 6.Củng cố, dặn dò: - GV nhân xét tiết học, nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã ôn luyện, học thuộc lòng hai câu đố ở bài tập 3 để đố lại người khác. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Toán Tiết 4: Biểu thức có chứa một chữ I. Mục đích, yêu cầu 1.KT: Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể. 2.KN: Tính đúng giá trị của biểu thức 3.TĐ: Có ý thức học tập môn học. II. Đồ dùng dạy – học: - phiếu học tập ghi nội dung bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ: HS nêu cách tìm số hạng chưa biết B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ Hoạt động 1: Biểu thức có chứa một chữ. - GV nêu ví dụ, HS đọc ví dụ SGK trang 6 Gv đưa ra bảng sau: Lan có Mẹ cho thêm Có tất cả 3 3 3 ... 3 - GV nói :Nếu biết mẹ cho thêm Lan bao nhiêu quyển vở ta sẽ tính được tất cả số vở của Lan. Chẳng hạn mẹ cho Lan 1 quyển Lan có tất cả bao nhiêu? HS trả lời ( 3 + 1 = 4) - GV đưa ra tình huống mẹ cho 2,3,4 quyển . - HS tính số vở của Lan có tất cả ( 3 + 2; 3 + 3; 3 + 4) - GV nói : 3 +1 ; 3 + 2; 3 + 3; 3 + 4. Là biểu thức số các em đã biết. Vậy nếu mẹ cho Lan a quyển vở các em có tính được số vở của Lan? - HS nêu số vở của Lan là: 3 + a. - GV kết luận 3 + a là biểu thức có chứa một chữ. - Một HS đọc biểu thức có chứa một chữ trên bảng ( 3 + a ). Hoạt động 2: Giá trị của biểu thức có chứa một chữ - GV nói các em đã biết biểu thức có chứa một chữ bây giờ chúng ta tìm hiểu tiếp giá trị của biểu thức. - Nếu a = 1 thì giá trị của biểu thức 3 + a = ? - HS thực hiện tính và nêu kết quả. - GV kết luận 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a GV yêu cầu HS dựa vào ví dụ trên tính tiếp giá trị của biểu thức 3 + a nếu a= 6 - HS tính và nêu kết quả. - GV hỏi muốn tính được giá trị của biểu thức chữ ta phải biết gì? ( biết giá trị của chữ ) - HS tự đưa ra một giá trị bất kì của a cả lớp tính giá trị của biểu thức 3 +a - HS nhắc lại: muốn tính giá trị của biểu thức chữ ta phải biết giá trị của chữ 2. Thực hành: a.Bài 1 : làm việc cá nhân - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc bài mẫu nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức chữ - HS tự làm phần b,c và nêu kết quả. - Cả lớp thống nhất kết quả. - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. b. Bài 2: Tổ chức làm theo nhóm. - GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ. - Các nhóm hoàn thành bài trong phiếu học tập. đại diện 2 nhóm lên trình bày. - Các HS khác nhận xét, GV nhận xét đánh giá. c. Bài tập 3: làm việc cá nhân. - HS tự làm vào vở. - Một số HS đọc kết quả , cả lớp thống nhất kết quả - GV lưu ý HS cách đọc như sau: Giá trị của biểu thức 250 + m với m = 10 là 250 + 10 = 260 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức? - GV nhận xét tiết học, dặn về xem lại bài 2 Tập làm văn Thế nào là kể chuyện? I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác. 2. Kỹ năng: bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện. 3. Thái độ: tự giác tích cực học tập II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong chuyện Sự tích hồ Ba Bể III. Các hoạt động dạy học A. Mở đầu: GV nêu yêu cầu và cách học tiết tậplàm văn B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Lên lớp 4 các em sẽ học các bài tập làm văn có nội dung khó hơn lớp 3 nhưng cũng rất lí thú...Tiết học hôm nay các em sẽ học để biết thế nào là văn kể chuyện. 2.Hướng dẫn HS hình thành kiến thức mới ( 10 - 15 phút) a. Hướng dẫn HS nhận xét: Tổ chức hoạt động nhóm * Bài tập 1: một HS đọc nội dung bài tập - Một HS kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể . - GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Các nhóm thực hiện 3 yêu cầu của bài tập 1. rồi trình bày thi xem nhóm nào làm đúng làm nhanh. - Các HS khác nhận xét. - GV chốt lại lời giải đúng: +các nhân vật ( bà cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân, những người dự lễ hội); + Các sự việc sảy ra và kết quả ( bà cụ ăn xin trong ngày cúng phật nhưng không ai cho. Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ ăn xin và cho ngủ trong nhà, Đêm khuya bà già hiện hình một con giao long lớn.Sáng sớm bà già cho mẹ con gói tro và hai mảnh vỏ trấu rồi ra đi. Nước lụt dâng cao mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu người. + ý nghĩa của truyện: : Câu chuyện ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái( như hai mẹ con bà nông dân) sẵn lòng giúp đỡ, cứu giúp đồng loại, khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Truyện còn nhằm giải thích sự hình thành Hồ Ba Bể. *Baì tập 2: tổ chức làm việc cả lớp - Một HS đọc toàn bài tập 2 - Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.

File đính kèm:

  • docGiao an tuan 1.doc