Giáo án lớp 5 tuần 13 - Trường tiểu học Lăng Tô

Bài: Tập đọc

Người gác rừng tí hon.

I.Mục tiêu.

-Đọc lưu loát và bước đầu biết diễn cảm bài văn. Giọng đọc rõ ràng mạch lạc.

-Hiểu được từ ngữ trong bài.

-Hiểu được ý chính của bài: Ca ngợi sự thông minh dũng cảm của cậu bé gác rừng tí hon trong việc bảo vệ rừng. Qua đó thấy được tầm quan trọng của việc bảo vệ rừng.

II Chuẩn bị.

-Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.

-Bảng phụ để ghi những câu, đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc33 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2890 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 13 - Trường tiểu học Lăng Tô, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5A1 Tuần 13 Thứ/ngày Môn học Tiết Tên bài dạy Thứ hai Ngày 27/11 Tập đọc 25 Người gác rừng tí hon Toán 61 Luyện tập chung Chính tả 13 Nhớ –viết: Hành trình của bầy ong Đạo đức 13 Kính già yêu trẻ(t2) Lịch sử 13 Thà hi sinh tất cả chứ nhất định …nước Thứ ba Ngày 28/11 Thể dục 25 Bài 25 Toán 62 Luyện tập chung LT&câu 25 MRVT:Bảo vệ môi trường Khoa học 25 Nhôm Kể chuyện 13 K/c:Được chứng kiến hoặc tham gia Thứ tư Ngày 29/11 Tập đọc 26 Trồng rừng ngập mặn Toán 63 Chia một số TP cho một số TN TLV 25 Luyện tập tả người(tả ngoại hình) Kỹ thuật 13 Thêu chữ X(T3) Địa lí 13 Công nghiệp(tt) Thứ năm Ngày 30/11 Thể dục 26 Bài 26 Toán 2tiết 64 Luyện tập và kiểm tra 1 tiết LT&câu 26 Luyện tập về :Quan hệ từ Thứ sáu Ngày 1/12 Toán 65 Chia 1 số TP cho 10,100,1000... TLV 26 Luyện tập tả người(Tả ngoại hình) Khoa học 26 Đá vôi Âm nhạc 13 Bài 13 HĐNG 13 Sinh hoạt lớp Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2006 Bài: Tập đọc Người gác rừng tí hon. I.Mục tiêu. -Đọc lưu loát và bước đầu biết diễn cảm bài văn. Giọng đọc rõ ràng mạch lạc. -Hiểu được từ ngữ trong bài. -Hiểu được ý chính của bài: Ca ngợi sự thông minh dũng cảm của cậu bé gác rừng tí hon trong việc bảo vệ rừng. Qua đó thấy được tầm quan trọng của việc bảo vệ rừng. II Chuẩn bị. -Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. -Bảng phụ để ghi những câu, đoạn văn cần luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3 Luyện đọc. HĐ1: GV đọc. HĐ2: Cho HS đọc cả bài. HĐ3: GV đọc diễn cảm toàn bài. 4 Tìm hiểu bài. 5 Đọc diễn cảm. 6 Củng cố dặn dò -Giáo viên gọi một vài HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -Nhận xét và cho điểm HS. -Giới thiệubài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -GV đọc cả bài một lượt: Cần đọc với giọng to, rõ. Đọc nhanh, mạnh ở đoạn bắt bọn trộm gỗ. Nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động: bành bạch, chộp, lao ra, hốc lên… -GV chia đoạn. -Luyện đọc từ ngữ khó: lửa đốt, bành bạch, cuộn… -Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. +Đ1: Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm. H: Khi đi tuần rừng thay cha, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì? +Đ2: -Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm. H: Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh. H: Kể những việc làm cho thấy bạn là người dũng cảm? +Phần còn lại. -Cho HS đọc . H: Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt trộm gỗ? H: Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì? -HD học sinh đọc diễn cảm. -GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn các đoạn cần luyện đọc lên và hướng dẫn HS cách đọc. -Cho HS đọc cả bài. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và về nhà đọc trước bài Trồng rừng ngập mặn -2-3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. -Nghe. -HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. -Tiếp nối đọc đoạn cho hết bài. -1=>2 HS đọc cả bài. -1 HS đọc chú giải. -2 HS giải nghĩa từ. -1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm. -Bạn nhỏ đã phát hiện những dấu chân người lớn hằn trên đất. Thấy lạ, em lần theo dấu chân. Em thấy 2 gã trộm. -1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm. -Những việc em làm là: Em "Chộp lấy cuộn dây thừng lao ra… văng ra" -Tháy Sái Bơ lao ra khỏi buồng lái, bỏ chạy, em đã dòn hết sức xô ngã tên trộm gỗ. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. -HS trao đổi và trả lời: Vì bạn muốn góp phần vào việc bảo vệ rừng…. -Học được sự thông minh dũng cảm….. -Một vài HS đọc. -HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV. -1 HS đọc cả bài. Toán Tiết 61 Luyện tập chung I/ Mục tiêu : - Củng cố về quy tắc cộng , trừ , nhân số TP - Bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số TP với số TP. - Vận dụng các kiến thức trên để giải toán. II / Đồ dùng dạy học : - Chuẩn bị bảng phụ kẻ sẵn phần a BT4 ( T62) II/ Một số hoạt động dạy học chủ yếu : HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Bài cũ 2 . Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Nội dung: *HĐ1: * HĐ2: - Gọi h/s nêu tính chất kết hợp của phép nhân và viết biểu thức tương ứng ? - Nhận xét – Ghi điểm . Luyện tập chung Củng cố về phép cộng , trừ , nhân hai số TP. BT1 : - Cho h/s đọc y/c đề . - Nêu cách thực hiện phép cộng ( trừ ) 2 số TP ? - Nêu cách thực hiện phép nhân hai số TP ? - Cho h /s làm vào vở . - Nhận xét – Chữa bài . Làm quen với nhân một tổng các số TP với 1 số TP . BT4 : - Cho h/s đọc y/c đề . - Treo bảng phụ và hướng dẫn các cột mục . Phát mỗi nhóm một bảng phụ đã kẻ sẵn. - Cho lớp làm theo nhóm điền kết quả vào bảng và lên gắn trên bảng lớp. - Nhận xét – Chữa bài . - Với các giá trị của a , b , c đã cho thì giá trị của biểu thức ( a + b ) x c và a x c +bx c như thế nào ? - Rút ra tính chất nhân một tổng với một số như sgk . ( Khi nhân một tổng hai số TP với một số TP , ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các tích tìm được với nhau) - Gọi một số h/s nhắc lại. b ) - Cho h/s đọc y/c đề . - Y/c h/s vận dụng tính chất để tìm kết quả nhanh - Nhận xét – Chữa bài . Giải toán có lời văn . - Cho h/s đọc y/c đề . - Gọi h/s nêu cách giải . - Cho h/s làm vào vở , 1 h/s làm trên bảng lớp . - Chấm một số bài. - Nhận xét – Chữa bài . - Trả bài . - Đọc đề . - Nêu . - Nêu . a) + b) - 404,91 53,648 c) x 19264 14448 163,744 - Đọc đề . - Quan sát , nhận bảng phụ và nghe hướng dẫn . a b c (a+b)xc axc + bxc 2,4 3,8 1,2 7,44 7,44 6,5 2,7 0,8 7,36 7,36 - Luôn bằng nhau. - Lắng nghe. - Nhắc lại. - Đọc đề. 9,3 x 6,7 +9,3 x 3,3 = 9,3 x( 6,7 + 3,3) = 9,3 x 10 = 93 7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2 = = 0,35 x ( 7,8 + 2,2) = 0,35 x 10 = 3,5 - Đọc đề . + Tính số tiền 1 kg đường phải trả . + Tính số kg đường chênh lệch giữa 5 kg và 3,5 kg. + Tính số tiền 3,5 kg trả ít hơn 5 kg đường cùng loại. Giải Giá tiền 1 kg đường là : 38500 : 5 = 7700 ( đồng) Giá tiền 3,5 kg đường là : 7700 x 3,5 = 26950 ( đồng) Mua 3,5 kg đường trả ít hơn mua 5kg đường là : 38500 – 26950 = 11550 ( đồng) Đáp số : 11550 đồng . 3. Củng cố dặn dò : - Nêu tính chất nhân một tổng với một số ? - Về nhà học bài. Môn: Chính tả Nhớ-viết: hành trình của bầy ong Phân biệt âm đầu s/x, âm cuối t/c I.Mục tiêu: -Nhớ-viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn chính tả trong bài thơ Hành trình của bầy ong. -Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c. II.Đồ dùng dạy – học. -Các phiếu nhỏ ghi các cặp tiếng để HS bốc thăm. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiêu bài. 3 Viết chính tả. HĐ1: HD chính tả. HĐ2: Chấm chưa bài. 4 Làm bài tập. HĐ1: HDHS làm bài 2. HĐ2: HDHS làm bài 3. 4 Củng cố dặn dò -Giáo viên gọi một vài HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -Nhận xét và cho điểm HS. -Giới thiệubài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Cho HS đọc bài chính tả. H: Bài chính tả gồm mấy khổ thơ? Viết theo thể thơ nào? H: Cách trình bày bài chính tả như thế nào? -GV đọc bài chính tả một lượt. -GV chấm 5-7 bài. a)Cho HS đọc yêu cầu bài 2. -GV giao việc: BT cho một số cặp từ chỉ khác nhau ở phụ âm đầu. Các em hãy tìm những từ ngữ chứa các cặp tiếng đã cho. -Cho HS làm bài GV cho HS bốc thăm các phiếu đã chuẩn bị trước. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Sâm: Củ sâm, sâm sẩm tối… Sương: sương giò, sương mù…. -Câu 2b: Cách tiến hành như câu 2a. -GV chốt lại lời giải đúng. -Từ ngữ chứa vần uốt: Rét buốt, con chuột. -Từ ngữ chứa vần uôc; buộc tóc, cuốc đất. ….. -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc: -HSMB: Cá em chọn s hoặc x để điền vào chỗ trống trong câu a saô cho đúng. -HSMN: chọn t hoặc c để điền vào câu b cho đúng. -Cho HS làm bài và trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. a)Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh. -Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều sót lại. b)Con xót lòng, mẹ hái trái bưởi đào. Con nhạt miệng, có canh tôm nấu khế. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà làm lại bài vào vở BT 2. -2-3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. -Nghe. -3 HS đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu. -Bài gồm 2 khổ thơ, viết theo thể lục bát. -Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ viết sát vào lề…. -HS tự soát lỗi. -HS đổi tập cho nhau sửa lỗi ra bên ngoài lề. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -4 HS lên bốc thăm và bắt đầu viết từ lên bảng theo lệnh của GV. -Lớp nhận xét. -HS ghi lại lời giải đúng. -HS ghi lời giải đúng vào vở. -1 HS đọc to lớp lắng nghe. -HS làm bài vào giấy nháp. -2 HS đọc kết quả. -Lớp nhận xét. Môn : Đạo Đức Bài6 :Kính già, yêu trẻ. ( T2) I) Mục tiêu: -Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho XH ; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm chăm sóc. - Thực hiện hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già em nhỏ. - Tôn trọng, yêu quí, thân thiện với người già, em nhỏ ; không đình tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già em nhỏ. II)Tài liệu và phương tiện : - Đồ dùng để đóng vai. III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu ND GV HS 1.Kiểm tra bài củ: (5) 2.Bài mới: ( 25) a. GT bài: b. Nội dung: HĐ1:Đóng vai ( BT2 SGK) MT:HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. HĐ2:Lmà bài tập 3,4 SGK MT:HS biết được những tổ chức và những dành cho người già và em nhỏ. HĐ3:Tìm hiểu về truyền thống " Kính già yêu trẻ " của địa phương, của dân tộc ta. MT:HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta luôn quan tâm chăm sóc người già, em nhỏ. 3.Củng cố dặn dò: ( 5) - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nêu những việc làm của em ở gia đình thể hiện sự kính già yêu trẻ ? - Nêu các truyền thống tốt đẹp ở địa phương mà em sưu tầm được ? * Nhận xét chung. * Nêu nội dung bài ghi đề bài lên bảng. * Chia lớp thành các nhóm, phân công mỗi nhóm xử lí, đóng vai một tình huống trong bài tập 2. -Yêu cầu các nhóm thảo luận, tìm cách đóng vai. - Cho 3 nhóm lên trình bày. *Nhận xét, rút kết luận : - Tình huống a. -Tình huống b - Tình huống c. Là các tình huống đúng. * Gia nhiệm vụ cho HS làm việc bài tập. -yêu cầu thảo luận theo nhóm. -Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày. * Nhận xét rút kết luận : -Ngày đành cho người cao tuổi : 1/ 10. - Ngày dành cho trẻ em : 1/6. -Tổ chức dành cho người cao tuổi: Hội người cao tuổi. -Tổ chức dành cho trẻ : Đọi thiếu niên tiền phong Hồ CHí Minh , Sao nhi đồng. * Giao nhiệm vụ cho các nhóm, tìm hiểu các phong tục, tập quán, tốt đẹp thể hiện tìh cảm kính gia, yêu trẻ của dân tộc ta. -Yêu cầu các nhóm thảo luận. -Cho đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến. -Yêu cầu HS lớp bổ sung. * Nhận xét rút kết luận : a) về phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của địa phương. b)về phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của dân tộc. -Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở những chỗ trang trọng. - Con cháu luôn quan tâm chăm sóc, thăm hỏi, tặng quà cho ông bà bố mẹ. -Tổ chức mừng thọ cho ông bà. - Trẻ thường được mừng thọ, tặng quà mỗi dịp lễ, tết. * Nhận xét bài học , -Liên hệ chuẩn bị bài sau. -HS lên bảng trả lời câu hỏi. -HS trả lời. -HS nhận xét. * Nêu đề bài. * Thảo luận theo 4 nhóm. -Nhóm trưởng điều khiển : các thành viên trong nhóm thảo luận xử lí tình huống, phân vai và đóng vai. -N1, N2, N3 lên trình bày. + Em nên dừng lại, dỗ em bé,hỏi tên địa chỉ ,...sau đó + HD các em cùng chơi chung, chơi cùng nhau. + Nếu biết HD dường cho cụ, nếu không cần nói lễ phép. * Làm việc theo 4 nhóm. -Nhóm trưởng đều khiển các thành viên trong nhóm thảo luận. -Liên hệ các ngày lễ tổ chức, hoạt động trên đìa phương. -Liên hệ đến quyền lợi của các em khi tham gia Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Sao nhi đồng. * Thảo luận theo 4 nhóm nêu các phong tục, tập quán mà các em đã sưu tầm được. -Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm thảo luận trình bày ý kiến của bản thân cá nhân thành bài chung của nhóm. -Liên hệ ở gia đình các em. -Đại diện các nhóm trình bày những điều dã sưu tầm được. -Lắng nghe nhận xét. -Nêu các phong tục, tập quán ở địa phương khác mà em biết, về tinh thần " kính già, yêu trẻ" -Nêu lại ND bài. Lịch sử Bài 13: "Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước" IMục đích – yêu cầu: Sai bài học HS nêu được. -Cách mạng tháng 8 thành công, nước ta giành được độc lập nhưng thực dân pháp quyết tam cướp nước ta lại một lần nữa. -Ngày 19-12-1946, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc. -Nhân dân Hà Nội và toàn dân tộc quyết đứng lên kháng chiến với tinh thần" Thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước, không chịu làm nôlệ" II. Đồ dùng dạy – học. -Các hình minh hoạ trong SGK. -HS sưu tầm tư liệu về những ngày toàn quốc kháng chiến ở quê hương. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 1 Giới thiệu bài mới. 2 Tìm hiểu bài. HĐ1;Thực dân pháp quay lại xâm lược nước ta. HĐ2: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ Tịch Hồ Chí Minh. HĐ3: Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh. 3 Củng cố dặn dò -GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài. -Nhận xét cho điểm HS. -GV giới thiệu bài cho HS. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc SGK và trả lời các câu hỏi. +Sau ngày cách mạng tháng 8 thành công thực dân Pháp đã có hành động gì? +Những việc làm của chúng thể hiện dã tâm gì? +Trước hoàn cảnh đó, Đảng, chính phủ và nhân dân ta phải làm gì? -GV yêu cầu HS đọc SGK từ Đêm 18 rạng 19-12-1946 đến nhất định không chịu làm nô lệ. -GV lần lượt nêu câu hỏi tìm hiêu cho HS. +Trung ương Đảng và Chính phủ quyết định phát động toàn quốc kháng chiến vào khi nào? +Ngày 20-12-1946 có sự kiện gì xảy ra? -GV yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng lời kêu gọi của Bác Hồ trước lớp. H; Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ Tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì? GV:Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện điều đó rõ nhất? -GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK và quan sát hình mih hoạ để: +Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đô Hà Nội, Huế, Đà Nẵng. +Ở các địa phương nhân dân ta đã kháng chiến với tinh thần như thế nào? -GV tổ chức cho 3 HS thi thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội, Huết, Đà Nẵng. Sau đó tổ chức cho HS cả lớp bổ sung ý kiến và bình chọn bạn thuật lại đúng, hay nhất. -GV tổ chức cho HS cả lớp đàm thoại để trao đổi về vân đề: +Quan sát hình 1 và cho biết hình chụp cảnh gì. +Việc quân và dân Hà Nội chiến đâú giam chân địch gần 2 tháng trời có ý nghĩa như thế nào? +Bom ba càng là loai bom rất nguy hiểm không chỉ cho đối phương mà còn cho người sử dụng bom…… +Ở các địa phương, nhân dân đã chiến đấu với tinh thần như thế nào? +Em hiểu gì về cuộc chiến đấu của nhân dân quê hương em trong những ngày toàn quốc kháng chiến. -KL: hưởng ứng lời kêu gọi của Bác Hồ, cả dân tộc VN đã đứng lên kháng chiến ….. -GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của em về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến. -GV tổng kết giờ hoc, dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị baì sau. -2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -Nghe. -HS đọc SGK và tìm câu trả lời. -Quay lại đánh chiếm nước ta. +Đánh chiếm Sài Gòn, mở rộng xâm lược Nam Bộ. +Đánh chiếm HN, Hải Phòng. +Ngày 18-12-1946 chúng gửi tối hậu thư đe doạ, đòi Chính Phủ phải giải tán…… -Thể hiện thực dân Pháp quyết tâm xâm lược nước ta một lần nữa. -Nhân dân ta không còn con đường nào khác là phải cầm súng đứng lên chiến đấu để bảo vệ nền độc lập dân tộc. -HS cả lớp đọc thầm trong SGK. -HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV. +Đem 18 rạng 19-1946 Đảng và Chính phủ đã họp và phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. -Đài tiếng nói VN phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ Tịch Hồ Chí Minh. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp. -Lời kêu gọi cho thấy tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập, tự do của nhân dân ta. -Câu; Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ. -Làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em, lần lượt từng em thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội trước nhóm, các bạn trong nhóm cùng nghe và nhân xét. -1 HS thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội, 1 HS thuật lại cuộc chiến đấu ở Huế, 1 HS thuật lại cuộc chiến đấu ở Đà Nẵng. -HS cả lớp theo dõi, bổ sung. -HS suy nghĩ và nêu ý kiến trước lớp. -Chụp cảnh ở Phố Mai Hắc Đế (HN), nhân dân dùng giường tủ, bàn, ghế… dựng chiến lũy trên đường phố để ngăn cản quân pháp vào cuối năm 46. -Đã bảo vệ được cho hàng vạn đồng bào và Chính Phủ rời thành phố về căn cứ kháng chiến. -Nghe. -Diễn ra rất quyết liệt. Nhân dân chuẩn bị kháng chiến lâu dài với niềm tin "Kháng chiến nhất định thắng lợi" +Một số HS trình bày kết quả sưu tầm trước lớp. -Một số HS nêu ý kiến trước lớp. Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2006 Thể dục Bài 25 Động tác: Thăng bằng – Trò chơi: Ai nhanh ai khéo I.Mục tiêu: -Ôn tập 5 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. -Học động tác thăng bằng của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. -Trò chơi: "Dẫn bóng” Yêu cầu HS chơi nhiệt tình , chủ động. II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. - Còi và kẻ sân chơi. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Trò chơi: Tự chọn. -Chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên, 100- 200m. - Xoay các khớp. -Gọi HS lên thực hiện 3 động tác đã học trong bài . B.Phần cơ bản. 1)Ôn tập 3 động tác đã học. -GV hô cho HS tập lần 1. -Lần 2 cán sự lớp hô cho các bạn tập, GV đi sửa sai cho từng em. 2) Học động tác: Thăng bằng. GV nêu tên động tác, sau đó vừa phân tích kĩ thuật động tác vừa làm mẫu và cho HS tập theo. Lần đầu nên thực hiện chậm từng nhịp để HS nắm được phương hướng và biên độ động tác. Lần tiếp theo GV hô nhịp chậm cho HS tập, sau mỗi lần tập GV nhân xét, uốn nắn sửa động tác sau rồi mới cho HS tập tiếp. -Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót của các tổ và cá nhân. -Tập lại 4 động tác đã học. 2)Trò chơi vận động: Trò chơi: Ai nhanh và khéo hơn. Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. -Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử. Cả lớp thi đua chơi. -Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thắng cuộc. C.Phần kết thúc. Hát và vỗ tay theo nhịp. -Cùng HS hệ thống bài. -Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà. 1-2’ 2-3’ 10-12’ 3-4’ 7-8’ 6-8’ 2-3lần 1-2’ 1-2’ 1-2’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Toán Tiết 62 Luyện tập chung I/ Mục tiêu : - Củng cố về quy tắc cộng , trừ , nhân các số TP , các tính chất của phép tính có liên quan đến số TP. - Biết cách thực hành vận dụng tính chất nhân một tổng các số TP với một số TP vào việc tính giá trị biểu thức . - Củng cố về giải toán liên quan đến đại lượng tỉ lệ . II/ Một số hoạt động dạy học chủ yếu : HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Bài cũ 2 . Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Nội dung: *HĐ1: * HĐ2: * HĐ3: - Gọi 1 h/s nêu tính chất nhân một tổng hai số TP với một số TP . Thực hành tính bằng cách thuận tiện nhất . 3,61 x 1,7 + 1,7 x 6,39 - Nhận xét – Ghi điểm . Luyện tập chung Củng cố các phép tính cộng , trừ , nhân các số TP BT1 : - Cho h/s đọc y/c đề . - Cho h/s tự làm vào vở , 1 h/s làm ở bảng lớp. - Nhận xét – Chữa bài . Củng cố các tính chất của các phép tính có liên quan đến số TP BT2 : - Cho h/s đọc y/c đề . + Nêu 2 cách có thể tính được kết quả bài 2 ? - Cho h/s làm vào vở , 1 h/s làm ở bảng lớp. - Nhận xét – Chữa bài . BT3 : - Cho h/s đọc y/c đề . * Gợi ý : a) 0,12 x 400 - Thừa số thứ 2 là 400 thì có thể là tích của 2 thừa số nào ? - Hướng dẫn h/s tách ra để sử dụng tính chất và quy tắc nhân nhẩm đã học. - Cho h/s làm vào vở , 2 h/s làm trên bảng lớp. - Nhận xét – Chữa bài . Giải toán có lời văn BT4: - Cho h/s đọc y/c đề . + Bài toán thuộc dạng nào đã biết? + Giải bằng cách nào? -Cho h/s làm bài vào vở , 1 h/s làm trên bảng lớp. - Chấm một số bài . - Nhận xét – Chữa bài . - Trả bài . 1,7 x ( 3,61 + 6,39 ) = 1,7 x 10 = 17 - Đọc đề . a) 375,84 – 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 316,93 b) 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72 - Đọc đề . Cách 1 : Tìm tổng trước sau đó nhân. Cách 2 : Lấy từng số hạng của tổng ( hiệu) nhân với số đã cho , rồi cộng ( trừ) các tích tìm được với nhau. a) ( 6,75 + 3,25 ) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42 b) ( 9,6 – 4,2 ) x 3,6 = 5,4 x 3,6 = 19,44 9,6 x 3,6 – 4,2 x 3,6 = 34,56 - 15,12 = 19,44 - Đọc đề . + 400 = 100 x 4 a) 0,12 x 400 = ( 0,12 x 100) x 4 12 x 4 = 48 4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5 = 4,7 x ( 5,5 – 4,5 ) = 4,7 x 1 = 4,7 b) Cho h/s trả lời miệng x = 1 x = 6,2 - Đọc đề + Tóan về quan hệ tỉ lệ. + Rút về đơn vị. Giải Mỗi mét vải có giá tiền là : 60.000 : 4 = 15.000 ( đồng) Mua 6,8 m vải đó thì hết số tiền là 15.000 x 6,8 = 102,000 ( đồng) Vậy mua 6,8 m vải trả nhiều tiền hơn mua 4 m là : 102.000 – 60.000 = 42.000 ( đồng) Đáp số : 42.000 đồng. 3. Củng cố dặn dò : - Nêu tính chất nhân một tổng với một số ? - Về nhà học bài. Môn: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: bảo vệ môi trường. I.Mục đích – yêu cầu. -Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường. -Luyện cách sử dụng một số từ ngữ trong chủ điểm trên. II.Đồ dùng dạy – học. -Bảng phụ hoặc 3 tờ phiếu viết nội dung BT để HS làm bài. III.Các hoạt động dạy – học. ND - TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3Làm bài tập. HĐ1: HDHS làm bài 1. HĐ2: HDHS làm bài 2. HĐ3: HDHS làm bài 3. HĐ3: Cho HS làm bài 3. 4 Củng cố dặn dò -Giáo viên gọi một vài HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -Nhận xét và cho điểm HS. -Giới thiệubài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Cho HS đọc yêu cầu của BT1. -GV giao việc: -Các em đọc đoạn văn. -Trả lời câu hỏi: Thế nào là khu bảo tồn đa dạng sinh học? -Cho HS làm bài và trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. +Đoạn văn nói về đặc điểm rừng nguyên sinh Nam Cát tiên-là khu bảo tồn đa dạng sinh học. Thể hiện: Rừng này có nhiều loại động vật: 55 loài động vật có vú, hơn 300 loài chim…… -Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều loại động vật, thẹc vật. -Cho HS đọc yêu cầu của BT2. -GV giao việc. -Mỗi em đọc thầm lại 4 dòng bài tập đã cho. -Đánh dấu chéo vào ô ở dòng em cho là đúng. -Cho HS làm bài Gv đưa bảng phụ đã viết sẵn 4 dòng lên bảng. -GV nhận xét: dòng đúng là dòng 3: Rừng nguyên sinh là rừng có từ lâu đời với nhiều loại thực vật, động vật quý hiếm. -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việ: Mỗi em đọc lại yêu cầu của BT. -Xếp các hành động nêu trong ngoặc đơn vào hai nhóm a,b sao cho đúng. -Cho HS làm bài GV dán 3 tờ phiếu đã chuẩn bị trước lên bảng. -GV chốt lại lời giải đúng. a)Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc. ……….. -Cho HS đọc yêu cầu của BT 4. -GV giao việc: em chọn 1 từ trong BT3. -Em đặt câu với từ đã chọn. -Cho HS trình bày bài làm. -Gv nhận xét và khen những HS đặt câu hay. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh viết lại các câu văn đã đặt ở lớp. -2-3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. -Nghe. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. -HS trao đổi nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. -Lớp nhận xét. -HS ghi KL cuối cùng. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. -1 HS lên bảng làm trên bảng phụ. -Lớp dùng viết chì đánh dấu vào SGK. -Lớp nhận xét bài bạn làm trên bảng. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. -3 HS lên làm trên bảng. -HS còn lại làm vào giấy nháp hoặc HS chơi trò tiếp sức. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -HS đặt câu. -Một số em đọc câu mình đặt. -Lớp nhận xét. Môn :KHOA HỌC Bài25 :Nhôm A. Mục tiêu : Sau bài học HS có khả năng: - Kể tên mọt số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm. - Quan sát và phát hiện một số tính chất của nhôm. - Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm. - Nêu cách b

File đính kèm:

  • docTUAN 13.doc