Giáo án lớp 5 - Tuần 14 năm 2006

I Mục đích yêu cầu:

1 Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.

 - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: Cô bế ngây thơ hồn nhiên; chú Pi-e nhân hậu tế nhị; chị cô bé ngay thẳng, thật thà.

2 Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi 3 nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.

 II Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh hoạ bài trong SGK.

 III Các hoạt động dạy- học:

 

doc21 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1075 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 14 năm 2006, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Thứ 2 ngày 04 tháng 12 năm 2006 Tiết 1: Tập đọc chuỗi ngọc lam (Phun-Tơn-O-XLơ) I Mục đích yêu cầu: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: Cô bế ngây thơ hồn nhiên; chú Pi-e nhân hậu tế nhị; chị cô bé ngay thẳng, thật thà. 2 Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi 3 nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. II Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài trong SGK. III Các hoạt động dạy- học: HĐD TL HĐH HĐ1: Bài cũ 4’ Kiểm tra 2 HS 2 HS lên bảng đọc bài: Trồng rừng ngập mặn và TLCH GV nhận xét ghi điểm HĐ2: GTB – GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại HĐ2: Luyện đọc 12’ Đọc mẫu toàn bài 1 HS đọc GV hướng dẫn cách đọc H: Truyện có mấy nhân vật? 3 nhân vật HS lắng nghe GV chia đoạn 2 đoạn HS đọc nối tiếp: 3 lượt Đọc từ khó; đọc chú giải. Nhận xét Luyện đọc theo nhóm 2 GV đọc mẫu toàn bài HS lắng nghe HĐ4: Tìm hiểu bài Đoạn 1: 1 HS đọc thành tiếng H:Bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? Tặng chị H:Bé có đủ tiền mua chuỗi ngọc không? Không đủ tiền H:Chi tiết nào cho biết điều đó? HS trả lời Đoạn 2: Lớp đọc thầm H: Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì? Để hỏi về chuỗi ngọc H:Vì sao Pi-e nói cô bé trả giá cao về Vì bé mua bằng tất cả số tiền dành được. chuỗi ngọc? H: Em nghĩ gì về những nhân vật trong Đều là những người tốt. truyện này? HĐ5: Luyện đọc diễn cảm 10’ 2 HS nối tiếp đọc bài văn 2 HS đọc nối tiếp GV hướng dẫn HS đọc phân vai toàn HS đọc phân vai 3 lượt câu chuyện. Thi đọc diễn cảm phân vai câu chuyện giữa các nhóm. GV nhận xét HS bình chọn nhóm đọc hay nhất. 1 HS nói nội dung câu chuyện HĐ6: Củng cố, dặn dò 3’ Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài : Hành trình của bầy ong. Tiết 2: Toán chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên Mà thương tìm được là một số thập phân I Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân. - Bước đầu thực hiện được phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân. II Các hoạt động dạy- học: HĐD TL HĐH HĐ1: Bài cũ 4’ Kiểm tra 1 HS 1 HS làm lại bài tập 3/86 GV nhận xét, ghi điểm HĐ2: GTB - GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại HĐ3: Hình thành quy tắc chia 15 ‘ GV nêu ví dụ 1 trong SGK HS nhắc lại đề toán H: Muốn biết cạnh của sân hình vuông Lờy chu vi chia cho 4. tức là thực hiện dài bao nhiên mét ta lam ntn? phép chia: 27 : 4 = ?(m) GV hướng dẫn HS chia 1HS làm bảng Lớp làm bảng con 27 4 30 6,75(m) 2 0 GV giới thiệu cách chia số TN cho STN mà thương tìm được là số TP . VD2: Hướng dẫn tương tự VD1 HS làm bảng con. H:Em có nhận xét gì qua phép chia Số bị chia bé hơn số chia này? GV yêu cầu HS vận dụng quy tắc chia HS thực hiện một số TP cho số TN. H: Nêu quy tác chung để thực hiện? HS nêu quy tắc SGK HĐ4: Thực hành - luyện tập: 15’ Bài 1: GV hướng dẫn và nêu yêu cầu HS làm bảng con a) 12 5 20 2,4 0 GV nhận xét, giúp đỡ HS yếu Lớp nhận xét GV nhận xét, kết luận. Bài 2: HS nêu bài toán GV hướng dẫn 1 HS lên bảng làm và cả lớp làm vở H:Bài toán thuộc dạng toán nào? Giải HS nêu bằng cách nào thì thuận tiện nhất? Bài giải: Số vải để may hết một bộ quần áo là: 70 : 25 = 2,8(m) Số vải để may 6 bộ quần áo là: 2,8 x 6 = 16,8(m) GVnhận xét ĐS: 16,8 m. Bài tập 3: H: Để viết các phân số đã cho thành Chuyển về phân số thập phân số thập phân ta làm như thế nào? HS làm bài cá nhân và nêu kết quả GV giúp đỡ HS yếu Lớp nhận xét GV nhận xét, kết luận HĐ5: Củng cố, dặn dò 5’ Nhận xét tiết học Về nhà làm VBT Tiết 3: Đạo đức tôn trọng phụ nữ (tiết 1) I Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Cần tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ. - Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày . II Đồ dùng dạy học: SGK,VBT. Bài hát, tranh ảnh nói về phụ nữ. III Các hoạt động dạy- học: HĐD TL HĐH HĐ1: GTB - GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại GV bắt bài hát HS hát bài :Mổng tám tháng 3 HĐ2:Tìm hiểu thông tin trang 22 SGK 10’ GV hưỡng dẫn chia nhóm 4 Nhóm quan sát tranh, giới thiệu nội dung tranh. Đại diện nhóm trình bày Nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận: Các mẹ trong ảnh đều là những người phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn có công lớn trong cuộc đấu tranh xây dựng đất nước. HS nhắc lại H: Tại sao những người phụ nữ là - HS trả lời, rút ra ghi nhớ những người đáng được kính trọng? 2 HS đọc ghi nhớ SGK HĐ3: Làm bài tập 1 , SGK 6’ GV hưỡng dẫn , giao nhiệm vụ HS làm bài cá nhân vào VBT HS lên trình bày Lớp nhận xét, bổ sung GV chốt ý HS nêu lại HĐ4: Bài tập 2 Gv nêu câu hỏi HS bày tỏ ý kiến GV kết luận:- Tán thành: a,d - Không tán thành: b,c,đ HĐ5 Củng cố, dặn dò 5’ Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau: Sưu tầm tranh, ảnh nói về phụ nữ Tiết 4: Khoa học gốm xây dựng: gạch, ngói I Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Kể tên một số đồ gốm. - Phân biệt gạch ngói với các đồ sành, sứ. - Kể tên một số đồ gạch, ngói, công dụng của chúng. II Đồ dùng: Các hình SGK trang 56,57 SGK. Một vài viên gạch, ngói. III. Hoạt động dạy học: HĐD TL HĐH HĐ1: GTB - GV ghi bảng 2’ HS nhắc lại HĐ2: Thảo luận 15’ GV hướng dẫn: quan sát tranh về các loại đồ gốm, sắp xếp thông tin. HS thảo luận nhóm 6. Đại diện nhóm trình báy trước lớp HS nhận xét, bổ sung H: Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì? GV nhận xét, kết luận 2 HS nhắc lại HĐ3: Quan sát 15’ GV hướng dẫn HS quan sát hình trang 56, 57 SGK HS quan sát theo nhóm đôi và làm vào VBT Đại diện nhóm trình bày. GV kết luận: Có nhiều loại gạch, ngói. Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn nhà. Ngói dùng để lợp mái nhà. HS nhắc lại HĐ4: Củng cố, dặn dò: 3’ GV nhận xét tiết học. HS về nhà chuẩn bị bài xi măng. Tiết 5: Chào cờ hội ý đầu tuần 14 Thứ 3 ngày 05 tháng 12 năm 2006 Tiết 1: Luyện từ và câu ôn tập về từ loại I Mục đích yêu cầu: - Hệ thống hoá kiến thức đã học và các từ loại danh từ, đại từ; quy tắc viết hoa danh từ riêng. - Nâng cao một bước kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ. II Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bút dạ III Các hoạt động dạy- học: HĐD TL HĐH HĐ1: Bài cũ: 4’ Kiểm tra 2 HS 2 HS đặt câu có sử dụng quan hệ từ đã học GV nhận xét, ghi điểm. HĐ2: GTB – GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập 32’ Bài tập 1: HS nêu yêu cầu bài tập GV hướng dẫn HS nêu định nghĩa danh từ riêng, danh từ chung đã học ở lớp 4. GV nhận xét chốt lời giải đúng: HS trình bày kết quả DT chung là tên của một loại sự vật. HS nhắc lại. DT riêng là tên của một loại sự vật. DT riêng luôn luôn được viết hoa. GV hướng dẫn HS đọc đoạn văn tìm DT riêng và DT chung. HS làm bài cá nhân và nêu kết quả GV nhặn xét, kết luận: HS nhắc lại DT riêng: Nguyên DT chung: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má… Bài tập 2: HS nêu yêu cầu bài tập GV giao việc HS nhác lại quy tắc viết hoa Dt riêng GV nhận xét, kết luận, chốt lời giải đúng. Bài tập 3: GV nêu yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn HS nhác lại kiến thức đã học về đại từ. HS đọc thầm đoạn văn ở bài tập 1 và tìm các đại Từ có trong bài. HS phát biểu ý kiến GV phân tích ý kiến đúng: chi, em, tôi, chúng tôi. Bài tập 4: HS nêu yêu cầu bài tập GV hướng dẫn HS làm bài cá nhân HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV nhặn xét, kết luận HĐ4: Củng cố, dặn dò 3’ GV nhận xét tiết học. Về nhà tìm thêm các danh từ, động từ, tính từ đã học ở lớp 4. Tiết 2: Toán luyện tập I Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố quy tắc và thực hành thành thạo phép chia số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân. II Các hoạt động dạy- học: HĐD TL HĐH HĐ1: Bài cũ 4’ Kiểm tra 1 HS Nêu quy tắc chia số TN cho STN và thực GV nhận xét, ghi điểm hiện phép tính 13 : 4 =? HĐ2: GTB - GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại HĐ3: Thực hành - luyện tập: 15’ Bài 1: GV hướng dẫn và nêu yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập H: nêu cách tính giá trị biểu thức? HS làm bảng con GV nhận xét, giúp đỡ HS yếu a) 5,9 : 2 + 13,06 = 16,01 GV nhận xét, kết luận Bài 2: Tính rối so sánh kết quả HS nêu yêu cầu bài tập H: Nêu quy tắc nhân hai số thập phân? HS nêu quy tắc H: Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ta làm tnt? A) 8,3 x 0,4 = 3,32 GV giúp đỡ HS yếu ở câu b 8,3 x 10 : 25 = 3,32 GV kết luận: Vậy 8,3 x 0,4 = 8,3 x 10 : 25 GV kết luận Lớp nhận xét Bài 3: HS nêu bài toán GV hướng dẫn 1 HS lên bảng làm và cả lớp làm vở H: Nêu công thức tính chu vi HTG? Bài giải: Chiều rộng HCN là: (24 : 5) x 2 = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn là: GV giúp đỡ HS yếu (24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn là: 24 x 9,6 = 230,4 (m2) ĐS: 67,2 m và 230,4 m2 GV nhận xét Bài 4 Hướng dẫn tương tự bài 3 HĐ4: Củng cố, dặn dò 5’ Nhận xét tiết học Về nhà làm VBT Tiết 3: Địa lí giao thông vận tải I Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Biết nước ta có nmhiều loại hình và phương tiện giao thông. Loại hình vận tải ô tô có vai trò quan trọng trong việc chở hàng hoá, khách hàng. - Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông. - Nêu được một số tuyến giao thông, các sân bay quốc tế, cảng biển. II Đồ dùng dạy học: SGK,VBT. III Các hoạt động dạy- học: HĐD TL HĐH HĐ1: GTB - GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại HĐ2:Các loại hình giao thông vận tải 15’ GV nêu câu hỏi mục 1 SGK HS làm việc cá nhân và TLCH GV nhận xét, kết luận HS nhắc lại - Nước ta có đủ loại hình giao thông: ô tô, đường sắt, đường sông… - Đường ô tô quan trọng nhất trong việc chở khách hàng, hàng hoá… HĐ3: Phân bố một số loại hình giao thông 13’ GV hướng dẫn làm bài tập ở mụa 2SGK Hs làm việc cá nhân và trả lời CH mục 2 SGK. GV nhận xét, Kết luận: Mạng lưới giao HS nhác lại thông toả đi khắp đất nước, các tuyến giao thông chính chạy theo chiều bắc nam. Quốc lộ 1A, đường sắt bắc nam, các sân bay… HĐ5: Củng cố, dặn dò 3’ Liên hệ thực tế ở địa phương Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : Giao thông vận tải Tiết 4:Mĩ thuật Vẽ trang trí: ĐƯờng diềm ở đồ vật I Mục tiêu: - HS nắm được cách trang trí đường diềm ở đồ vật. - HS biết cách trang trí và trang trí được đường diềm ở đồ vật. - HS tích cực suy nghĩ sáng tạo II Đồ dùng dạy học: SGK,VTV Bài mẫu. III Các hoạt động dạy- học: HĐD TL HĐH HĐ1: GTB – GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại HĐ2:Quan sát nhận xét 5’ GV cho HS quan sát tranh trong SGK HS nhận xét. GV giới thiệu đồ vật có trang trí đường diềm H: Đường diềm được dung trang trí - áo, túi, chén, đĩa… cho những đồ vật nào? H: Khi được trang trí đường diềm - đẹp hơn hình dáng đồ vật ntn? GV tóm tắt HS nhắc lại. HĐ3: Cách trang trí 5’ GV gợi ý cách vẽ, vẽ phát lên bảng các HS nhận xét các bước trang trí đối xứng bước GV nhận xét chốt ý HĐ4: Thực hành 20’ GV gợi ý, hướng dẫn thực hành HS làm bài vào vở. Tìm vẽ màu hoạ tiết, nền có đậm có nhạt. GV giúp đỡ HS lúng túng. HĐ4:Nhận xét , đánh giá 5’ GV chon 1 số bài trang trí đẹp và chưa HS nhận xét xếp loại bài đẹp, gợi ý. GV khuyến khích, động viên HS hoàn thành bài vẽ, khen HS có bài vẽ đẹp. GV nhận xét tiết học HĐ5: Dặn dò 3’ Chuẩn bị bài sau: Sưu tầm đề tài ngày nhà giáo VN. Tiết 5: Thể dục động tác điều hoà trò chơi : “thăng bằng” I Mục tiêu - Ôn 7 động tác đã học và học mới động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đúng nhịp hô. - Chơi trò chơi “thăng bằng”. Yêu cầu chơi nhiệt tình, chủ động và đảm bảo an toàn. II Địa điểm, phương tiện Sân trường vệ sinh nơi tập, còi. III Nội dung và phương pháp: 1/ Phần mở đầu: 7’ GV giao nhiệm vụ học tập, phổ biến x x x x x nội dung giờ học. x x x x x GV Khởi động vòng tròn. x x x x x Trò chơi: chim bay, cò bay. 2/ Phần cơ bản: 23’ - Ôn 7 động tác thể dục đã học. 10-12’ x x x x GV hô - HS tập - GV nhận xét. x x x x GV Chia tổ luyện tập: tổ trưởng điều x x x x khiển. - Học động tác điều hoà: 4-5 lần. x x x x x GV nêu tên động tác, phân tích x x x x x động tác. x x x x x GV thể hiện- HS quan sát HS luyện tập GV GV theo dõi, sửa sai. - Trò chơi: “thăng bằng” x……………………x GV nhắc lại tên trò chơi, luật chơi. HS theo dõi và chơi. x……………………x GV theo dõi HS chơi, uốn nắn, nhận xét. 3/ Phần kết thúc: 5’ HS hồi tĩnh hát 1 bài. x x GV hệ thống lại bài học. x GV x Giao bài tập về nhà thực hiện 8 động x x tác Thứ 4 ngày 06 tháng 12 năm 2006 Tiết 1: Tập đọc hạt gạo làng ta (Trần Đăng Khoa) I Mục đích yêu cầu: 1 Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm tha thiết. 2 Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. 3 Học thuộc lòng bài thơ. II Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài trong SGK. III Các hoạt động dạy- học: HĐD TL HĐH HĐ1: Bài cũ 4’ Kiểm tra 2 HS 2 HS đọc và trả lời: Chuỗi ngọc lam TLCH GV nhận xét, ghi điểm HĐ2: GTB – GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại HĐ3: Luyện đọc 12’ Đọc mẫu toàn bài 1 HS đọc bài thơ. GV hướng dẫn cách đọc HS lắng nghe GV chia 5 khổ thơ HS đọc nối tiếp: 3 lượt Đọc từ khó; đọc chú giải. Nhận xét Luyện đọc theo nhóm đôi 2 HS đọc cả bài. GV đọc mẫu HS lắng nghe HĐ4: Tìm hiểu bài 10’ H: Hạt gạo được làm nên từ những gì? Từ tinh tuý của đất của nước, công lao con người H: Hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của Giọt mồ hôi sa… Mẹ em xuống cấy. người dân? H:Tuổi thơ đã làm ra công sức như thế Thay cha anh gắng sức lao động… nào để làm ra hạt gạo? H:Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt Hạt gạo rất quý… vàng” HĐ5: Luyện đọc diễn cảm và HTL 10’ GV hướng dẫn HS đọc diễn toàn bài 2 HS đọc toàn bài Cả lớp luyện đọc diễn cảm cả bài. HS nhẩm học thuộc lòng bài. HS luyện đọc thuộc lòng. 4 HS thi đọc HS hát bài hạt gạo làng ta GV nhận xét HS bình chon bạn đọc hay nhất. HĐ6: Củng cố, dặn dò 3’ Tiết 2: Toán chia một số tự nhiên cho một số thập phân I Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng cách biến đổi đưa về phép chia các số tự nhiên. II Các hoạt động dạy- học: HĐD TL HĐH HĐ1: Bài cũ 3’ Kiểm tra 1 HS 1 HS nêu quy tắc chia một số TN cho một STN …và thực hiện phép tính11:4 GV nhận xét, ghi điểm HĐ2: GTB - GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại HĐ3: Ôn lại tính chất của phép chia 7’ hai STN mở rộng tính chất đối với STP Tính rồi so sánh kết quả HS thảo luận nhóm đôi 25 : 4 và ( 25 x 5) : ( 4 x 5) 6,25 6,25 Vậy 25 : 4 = ( 25 x 5) : ( 4 x 5) H: Phép chia 25 : 5 và phép chia Bắng nhau ( 25 x 5) : ( 4 x 5) có kết quả ntn? H: Em rút ra quy tắc gì? HS ney quy tắc SGK HĐ4: Hình thành quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân 11’ GV nêu ví dụ 1 trong SGK HS thực hiện phép chia 57 : 9,5= ? (m)H: H:Muốn tính chiều rộng mảnh vườn Chia số tự nhiên cho STP dài bao nhiêu mét ta làm ntn? GV hướng dẫn biến đổi thành phép HS thực hiện phép chia hai số tự nhiên chia hai số tự nhiên GV giới thiệu cách chia và hướng dẫn HS quan sát thêm 0 vào bên phải số chia và bỏ dấu 570 95 phẩy 0 6(m) VD2: Hướng dẫn tương tự VD1 HS làm bảng con. H: Nêu quy tác chung để thực hiện? HS nêu quy tắc SGK HĐ4: Thực hành - luyện tập: 15’ Bài 1: GV hướng dẫn và nêu yêu cầu HS làm bảng con a) 7 : 3,5 = 2 GV nhận xét, giúp đỡ HS yếu Lớp nhận xét GV nhận xét, kết luận. Bài 2: Tính nhẩm HS nêu bài toán GV hướng dẫn HS làm nhóm đôi và nêu kết quả a) 32 : 0,1 = 320; 32: 10 = 3,2 Bài tập 3: H:Bài toán thuộc dạng toán nào? Giải HS nêu bằng cách nào thì thuận tiện nhất? Bài giải: 1 mét thanh sắt đó cân nặng là: 16 : 0,8 = 20(kg) Thanh sắt cùng loại dài 0,18 m cân nặng 20 x 0,18 = 3,6 (kg) GVnhận xét ĐS: 3,6 kg. HĐ5: Củng cố, dặn dò 4’ Nhận xét tiết học Về nhà làm VBT Tiết 3: Lịch sử thu đông 1947, Việt bắc mồ chôn giặc pháp I Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Diễn biến sơ lược của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. - ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta. II Đồ dùng dạy học: Bản đổ hành chính Việt Nam. SGK,VBT. III Các hoạt động dạy- học: HĐD TL HĐH HĐ1: GTB - GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại HĐ2:Âm mưu của chiến dịch Việt Bắc 7’ GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. H: Muốn nhanh chóng kết thúc chiến - Đưa nước ta về chế độ thuộc địa… tranh thực dân Pháp phải làm gì? H:Tại sao căn cứ địa ở Việt Bắc trở - Đây là nơi tập trung cơ quan đầu thành mục tiêu tấn công của thực dân não kháng chiến. Pháp? Đại diện nhóm trả lời- HS khác bổ Sung. GV kết luận, chốt ý HS nhắc lại HĐ3:Diễn biến của chiến dịch Việt Bắc 15’ GV yêu cầu HS đọc SGK: 1 HS đọc thành tiếng HS thảo luận theo nhóm đôi H: Quân địch tấn công lên Việt Bắc - 3 đường mấy đường? H: Quân ta tiến công chặn đánh quân - 4 HS lên thuật lại diễn biến địch ntn? H: Sau hơn một tháng tấn công quân địch rơi vào tình thế ntn? H: Kết quả ra sao? GV nhận xét, kết luận lại. 2 HS nhắc lại HĐ4: ý nghĩa 5’ H: ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc? HS rút ra ý nghĩa GV nhận xét, kết luận. HS nhắc lại HĐ6: Củng cố, dặn dò 3’ Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Tập làm văn Làm biên bản cuộc họp I Mục đích yêu cầu: - HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp; thể thức của bniên bản, nội dung, tác dụng của biên bản; trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản. II Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, VBT. III Các hoạt động dạy- học: HĐD TL HĐH HĐ1: Bài cũ 4’ Kiểm tra 2 HS 2 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình một người mà em thường gặp. GV nhận xét ghi điểm. HĐ2: GTB - GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại HĐ3: Nhận xét 15’ 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1 và bài tập 2 GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi và trả lời nội dung 3 câu hỏi trong SGK H: Chi đội ghi biên bản làm gì? Để nhớ sự việc xảy ra… H: Cách mở đầu biên bản có điểm - Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ… gì giống và khác cách mở đầu hơn? - Khác:biên bản không có nơi nhận; thời gian, địa điểm phân biên bản ghio ở nội dung. H:nêu tóm táet những điều cần ghi Thời gian, địa diểm họp, thành phần tham dự vào biên bản?; chủ toạ… GV nhận xét, kết luận. HS trình bày kết quả- Lớp nhận xét, bổ sung. HĐ4: Ghi nhớ 3’ HĐ5: Luyện tập 15’ Bài tập 1: HS nêu yêu cầu bài tập GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi H: Trường hợp nào cần ghi biên bản, Đại diện nhóm trình bày ý kiến trường hợp nào không cần? Vì sao? GV kết luận HS nhắc lại Bài tập 2: HS nêu yêu cầu bài tập GV hướng dẫn HS suy nghĩ đặt tên cho bài tập 1 HS nêu ý kiến trước lớp. GV nhận xét, kết luận HĐ6: Củng cố, dặn dò 2’ GV nhận xét tiết học. HS về nhà ghi nhớ cách làm biên bản một cuộc họp. Tiết 5: Âm nhạc ôn tập 2 bài hát: những bông hoa những bài ca, ướC mơ. nghe nhạc I Mục tiêu: - HS hát thuộc lời ca,đúng giai điệu và thể hiện tình cảm tha thiết, trìu mến của bài: Những bông hoa những bài ca, Ước mơ. - HS trình bày cảm nhận về tác phẩm được nghe. II Chuẩn bị: Hát thuộc lời bài hát, nhạc cụ SGK III Các hoạt động dạy- học: HĐD TL HĐH HĐ1: Giới thiệu bài GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại HĐ2: Ôn tập 2 bài hát 15’ Bài hát: những bông hoa những bài ca, ước mơ GV cho HS hát theo sự chỉ huy HS hát lại 2 bài . GV chia nhóm HS hát theo bàn, nhóm. Các nhóm trình bày bài hát. GV nghe, nhận xét, bổ sung nhóm hát hay. GV hướng dẫn cách gõ đệm theo phách HS hát kết hợp gõ theo phách, nhịp. nhịp. GV nhận xét, giúp đỡ. HĐ3:Nghe nhạc 7’ GV hướng dẫn HS nghe dân ca ở nhà HS lắng nghe để về nhà thực hiện Nêu: Tên bài, xuất xứ, nội dung, cảm nhận bài hát HĐ4: kết thúc: 5’ Giáo dục HS thông qua bài hát. Nhận xét tiết học. Về nhà tìm thêm vài động tác phụ hoạ cho bài hát. Thứ 5 ngày 07 tháng 12 năm 2006 Tiết 1: Luyện từ và câu ôn tập về từ loại I Mục đích yêu cầu: - Hệ thống hoá kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ. - Biết sử dụng những kiến thức đã học để viết một đoạn văn ngắn. II Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bút dạ III Các hoạt động dạy- học: HĐD TL HĐH HĐ1: Bài cũ: 4’ Kiểm tra 2 HS 2 HS đặt câu có sử dụng danh từ GV nhận xét, ghi điểm. HĐ2: GTB - GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập 32’ Bài tập 1: HS nêu yêu cầu bài tập GV hướng dẫn HS nhắc lại các kiến thức đã học về đọng từ, tính từ, quan hệ từ. GV nhận xét chốt lời giải đúng: - ĐT là những từ chỉ hoạt động, trạng thái sự vật. HS nhắc lại. GV hướng dẫn HS đọc đoạn văn tìm và phân loại từ vào VBT. HS trình bày kết quả. GV nhặn xét, kết luận: HS nhắc lại ĐT: trả lời, nhìn, vịn… TT: xa, vời vợi, lớn. QHT: qua, ở, với. Bài tập 2: 15’ HS nêu yêu cầu bài tập GV giao việc HS làm bài cá nhân vào VBT. HS đọc bài làm của mình và chỉ ra động từ, tính từ, quan hệ từ. GV nhận xét, kết luận, chốt lời giải HS nhặn xét. đúng. HĐ4: Củng cố, dặn dò 3’ GV nhận xét tiết học. Về nhà viết lại đoạn văn khác cho hay hơn. Tiết 2: Toán luyện tập I Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố quy tắc và thực hành thành thạo phép chia số tự nhiên cho một số thập phân. II Các hoạt động dạy- học: HĐD TL HĐH HĐ1: Bài cũ 4’ Kiểm tra 1 HS Nêu quy tắc chia số TN cho STp và thực GV nhận xét, ghi điểm hiện phép tính 36 : 7,2 =? HĐ2: GTB - GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại HĐ3: Thực hành - luyện tập: 15’ Bài 1: GV hướng dẫn và nêu yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập HS làm theo cập đôi so sánh kết quả H: có nhận xét gì về kết quả phép chia - Bằng số đó nhân với 2 một số tự nhiên cho 0,5? H: Có nhận xét gì khi chia STN cho - HS khá: một số khi chia cho 0,2 bằng 0,2; 0,25? đó nhân với 5 ` - Số khi chia cho 0,25 bằng số đó nhân với 4. GV nhận xét, giúp đỡ HS yếu GV nhận xét, kết luận Bài 2: Tìm x: với 4 HS nêu yêu cầu bài tập HS làm bài cá nhân. H: Muốn tìm thừa số trong một tích - Lấy tích chia cho thừa số đã biết ta làm thế nào? GV giúp đỡ HS yếu GV kết luận Lớp nhận xét Bài 3: HS nêu bài toán GV hướng dẫn 1 HS lên bảng làm và cả lớp làm vở Bài giải: Số dầu ở cả hai thùnh là: 21 + 15 = 36 (l) Số chai dầu là: GV giúp đỡ HS yếu 36 : 0,75 = 48 (chai) ĐS: 48 chai GV nhận xét Bài 4 Hướng dẫn tương tự bài 3 HĐ4: Củng cố, dặn dò 5’ Nhận xét tiết học Về nhà làm VBT Tiết 3: Chính tả( nghe- viết) chuỗi ngọc lam I Mục đích yêu cầu: - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Chuỗi ngọc lam. - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn tr/ ch; ao/au II Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bút dạ, VBT. III Các hoạt động dạy- học: HĐD TL HĐH HĐ1: Bài cũ: 4’ Kiểm tra 2 HS 2 HS lên bảng viết tiếng xương xẩu;liêu xiêu. GV nhận xét, ghi điểm. HĐ2: GTB – GV ghi bảng 1’ HS nhắc lại HĐ3:Hướng dẫn HS nghe – viết: 20’ GV đọc lại bài 1 lượt 2 HS đọc lại. GV nhắc lại cách trình đoạn viết HS viết từ khó ra bảng con. GV đọc HS viết bài vào vở. GV đọc lại HS soát lỗi GV chấm 7 em HS đổi vở chéo soát lỗi. GV nhận xét. HĐ4: Hướng dẫn HS làm bài tập: 8’ Bài tập 2a: HS nêu yêu cầu bài tập. GV giao việc HS làm bài theo nhóm 2 Đại diện các nhóm trình bày. GV giúp đỡ HS yếu. Nhóm khác bổ sung GV nhận xét, kết luận Lớp bình chọn nhóm thắng cuộc. - tranh/ chanh;trưng/ chưng HS làm vào VBT Bài tập 3: HS nêu yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm đoạn văn: Nhà môi trường 18 tuổi. GV hướng dẫn HS làm bài HS làm bài cá nhân và nêu kết quả. GV nhận xét, KL Lớp nhận xét. +Hòn đảo, tự hào, một dạo, trầm trọng.. HĐ4: Củng cố, dặn dò: 4’ GV nhận xét tiết học. HS về nhà viết lại các từ đã viết sai. Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Khoa học xi măng I Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Kể các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng. - Nêu tính chất và công dụng của xi măng. II Đồ dùng: Các hình SGK trang 58,59 SGK. III. Hoạt động dạy học: HĐD TL HĐH HĐ1: GTB - GV ghi bảng 2’ HS nhắc lại HĐ2: Hỏi đáp 10’ GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân H: ở địa phương mình xi măng được - Xây nhà dùng để làm gì? H: Kể tên một số nhà máy xi măng - Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Hà Tiên ở nước ta? GV kết luận: HS nhắc lại HĐ3: Thực hành xử lí thông tin 17’ GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm 4 H: Tính chất của xi măng? Cần báo quản ntn? HS đọc thông tin và thảo luận câu hỏi trang 59 HS nhóm trình bày - nhóm khác bổ sung. H: Xi măng được làm từ những vật - Đất sét, đá vôi… liệu nào? GV kết luận: Xi măng dùng để sản xuất vôi, vữa, bê tông cốt thép… HS nhắc lại HĐ4: Củng cố, dặn dò: 5’ GV nhận xét tiết học. HS về nhà chuẩn bị bài: Thuỷ tinh Tiết 5: Kĩ thuật; cát, khâu, thêu túi xách tay đơn giản (tiết 1) I Mục tiêu: HS cần phải - Biết cách cắt, khâu, thêu túi xách tay đơn giản. - Rèn luyện sự khéo léo đôi tay, khả năng sáng tạo. HS yêu thích tự hào sản phẩm của mình. II Đồ dùng: Mẫu túi xách tay Vật liệu cần thiết như SGK. III. Hoạt động dạy học: HĐD TL HĐH HĐ1: GTB - GV ghi bảng 2’ HS nhắc lại HĐ2: Quan sát, nhận xét mẫu 10’ GV giới thiệu

File đính kèm:

  • docTUAN 14.doc