TIẾT 31 Tập đọc
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc chôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể nhẹ nhàng.
- Từ ngữ: Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y,
- ý nghĩa: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn 2
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài về ngôi nhà đang xây.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
116 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1250 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 16 đến 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
TIẾT 31 Tập đọc
Thầy thuốc như mẹ hiền
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc chôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể nhẹ nhàng.
- Từ ngữ: Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y, …
- ý nghĩa: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn 2
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài về ngôi nhà đang xây.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc diễn cảm.
b) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài.
? Tìm hiểu những chi tiết nói lên tấm lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
? Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữ bệnh cho người phụ nữ?
? Vì sao Lãn Ông là một người không mang danh lợi?
? Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài như thế nào?
? ý nghĩa bài.
c) Đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 2.
- Giáo viên bao quát- nhận xét
- 3 học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc đúng, đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh theo dõi.
- Lãn ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăn sóc người bệnh suốt cả tháng trời, không ngại khổ ngại bẩn. Ông không những không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi.
- Lãn ông tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc rất có lương tâm.
- Ông đã được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ.
- Lãn ông không mang công danh, chỉ chăm làm việc nghĩa.
- Học sinh nối tiếp nêu.
- Học sinh đọc nối tiếp toàn bài củng cố giọng đọc, nội dung.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
4. Củng cố: - Nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò: Học bài.
TIẾT 76 Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Luyện tậo về tỉ số % của 2 số, đồng thời làm quen với các khái niệm:
+ Thực hiện 1 số % kế hoạch, vượt mức 1 số % kế hoạch.
+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số % lãi.
- Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số % (cộng và trừ 2 tỉ số %, nhân và chia tỉ số % với 1 số tự nhiên)
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (75)
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1:
? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: ? Học sinh trao đổi.
- Giáo viên nhận xét- đánh giá.
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề, làm cá nhân.
- Giáo viên chấm chữa.
- Học sinh làm, chữa bảng.
a) 27,5% + 38% = 65,5% c) 14,2% x 4% = 56,8%
b) 30% - 16% = 14% d) 216% : 8 = 27%
- Học sinh thảo luận, trình bày, nhận xét.
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thôn Hoà An đa thực hiện được kế hoạch là:
23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là:
117,5 – 100 = 17,5%
Đáp số: a) đạt 90%
b) Thực hiện: 117,5%
vượt: 17,5%
- Học sinh làm cá nhân.
a) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là:
52 500 : 42 000 = 1,25
1,25 = 125%
b) Tỉ số % của tiền bán rau và tiến vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó số % tiền lãi là:
125% - 100% = 25%
Đáp số: a) 125%
b) 25%
4. Củng cố: - Nội dung.
- Liên hệ – nhận xét.
5. Dặn dò: Về học bài- làm vở bài tập.
TIẾT 16 đạo đức
Hợp tác với những người xung quanh (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Học song học sinh biết:
- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.
- Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
II. Tài liệu và phương tiện:
Thẻ màu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Trong gia đình và xã hội người phụ nữ có vai trò quan trọng như thế nào?
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Thực hành.
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu tình huống.
- Giáo viên treo tranh lên bảng.
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh thảo luận nhóm.
+ Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét.
* Kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung: người giữ cày, người lấp đất, … Đó là biểu hiện của việc hợp tác với người xung quanh.
+ Hoạt động 2: Làm bài tập
Bài 1: Giáo viên chia nhóm. - Học sinh thảo luận nhóm.
+ Đại diện nhóm trình bày và lớp nhận xét.
* Kết luận: Để hợp tác tốt với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau, bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung; … tránh hiện tượng công việc của ai người nấy làm.
+ Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
Bài 2:
- Giáo viên hỏi từng ý kiến trong bài.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tán thành hay không tán thành bằng thẻ màu và gọi vài học sinh giải thích lí do.
* Kết luận: a) Tán thành c) Không tán thành.
b) Không tán thành d) Tán thành
g Ghi nhớ (sgk) Học sinh đọc.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
____________________________________________________
Luyện Toỏn
LUYỆN TẬP GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
MỤC TIấU:
Giỳp HS: Củng cố cỏch tỡm tỉ số phần trăm của hai số.
Vận dụng trong giải toỏn .
ĐỒ DÙNG: Phiếu học tập.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
Cỏch thức tiến hành
I.Luyện tập:
Bài 1: Viết số thập phõn thành tỉ số phần trăm:
0,23 = 23%
0,2728 = 27,28%
1,365 = 136,5%
1,006 = 100,6%
Bài 2:Tớnh tỉ số phần trăm của hai số:
* 8 và 20
8 : 20 = 0,4
0,4 = 40%
* 20 và 8
20 : 8 =2,5
2,5= 250%
Bài 3:
Lớp 5A cú 32 học sinh
Học sinh giỏi :16 .HS giỏi chiếm?%.
Bài giải
Học sinh giỏi chiếm số phần trăm cả lớp là:
16 : 32 =0,5
0,5 = 50%
Đỏp số :50%
2,Củng cố dặn dũ:
Xem và hoàn thành cỏc bài tập.
HS:Đọc YC bài tập.
HS:Lờn bảng làm.
HS+GV:Nhận xột bổ sung.
GV:Viết BT2 lờn bảng.
GH:Hướng dẫn.
HS:Nờu cỏch làm.
HS:làm bài theo nhúm.
HS:Lờn bảng làmBT
HS:Đọc YC bài tập 3.
HS:Phõn tớch bài toỏn.
+Bài toỏn cho biết gỡ?
+Bài toỏn hỏi gỡ?
HS:Lờn chữa bài,
GV:Chữa chung cả lớp.
GV:Nhận xột giờ học.
Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010
TIẾT 16 Chính tả (Nghe- viết)
Về ngôi nhà đang xây
Phân biệt các âm đầu r d/gi ; v/d các vần iêm/im ; iếp/ip
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nghe- viết đúng chính tả 2 khổ thơ của bài “Về ngôi nhà đang xây”
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r/d/gi ; v/d hoặc phân biệt các tiếng có vần iên/im ; iêp/ip.
II. Chuẩn bị:
3,4 tờ giấy khổ to để các nhóm học sinh thi tiếp sức.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Làm lại bài 2a, 2b trong tiết trước.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết:
- Cho học sinh đọc đoạn cần viết những từ dễ sai.
- Giáo viên đọc chậm.
- Giáo viên đọc chậm.
3.3. Hoạt động 2:
- Phát phiếu học tập cho các nhóm- thảo luận.
- Gọi nối tiếp tong nhóm nêu.
- Giáo viên treo bảng tổng kết bài.
3.4. Hoạt động 3: Làm vở.
- Gọi học sinh đọc bài làm.
- Nhận xét.
- Học sinh đọc thầm.
Giàn giáo, nền trời, sẫm biếc, huơ huơ, nồng hăng, …
- Học sinh viết.
- Học sinh soát lỗi.
- Đọc yêu cầu bài 2a.
Giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt …
Rây bột, mưa rây.
Hạt rẻ, mảnh rẻ, dung dăng dung rẻ …
Nhảy dây, chăng dây, dây phơi, dây mưa.
giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân …
Đọc yêu cầu bài 3.
- rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bi bài sau.
________________________________________________
TIẾT 77 Toán
Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết cách tính một số phần trăm của một số.
- Vận dụng giải toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên chữa bài 3.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: 1. Hướng dẫn học sinh giải toán về tỉ số phần trăm.
- Giáo viên đọc ví dụ, ghi tóm tắt.
Số học sinh toàn trường: 800 HS.
Số học sinh nữ chiếm: 52,5%
Số học sinh nữ: …… nữ ?
Từ đó đi đến cách tính
- Cho học sinh rút ra qui tắc và đọc lại qui tắc:
- Giáo viên đọc đề, giải thích và hướng dẫn học sinh làm.
Lãi suet tiết kiệm một tháng là 0,5% được hiểu là ai gửi 100 đồng thì sau 1 tháng có lãi: 0,5 đồng.
3.3. Hoạt động 2: Lên bảng
- 1 học sinh lên bảng còn lại làm vở.
- Nhận xét, chữa.
3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
3.5. Hoạt động 4: Làm cá nhân.
- Làm cá nhân.
- Chấm.
- Gọi 1 học sinh lên bảng chữa.
- Nhận xét, cho điểm.
a) Giới thiệu cách tính 52,5% của 800.
Tóm tắt các bước thực hiện:
100% số học sinh toàn trường là: 800 HS
1% số học sinh toàn trường là …… HS?
52,5% số học sinh toàn trường là…… HS?
800 : 100 x 52,5 = 420
Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420
- Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 525 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia 100.
b) Giới thiệu 1 bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
Bài giải
Số tiền lãi sau 1 tháng là:
1000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng)
Đáp số: 5000 đồng
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
Số học sinh 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 (học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là:
32 – 24 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
Bài giải
Số tiền lãi tiết kiệm sau 1 tháng là:
5000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng là:
5000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng)
Đáp số: 5025 000 đồng
Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
Bài giải
Số vải may quần là:
345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may quần áo là:
345 – 138 = 207 (m)
Đáp số: 207 m
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
TIẾT 31 Khoa học
Chất dẻo
I. Mục tiêu: Giúp học sinh có khả năng:
- Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
-Bồi dưỡng tớnh ham tỡm tũi, ham hiểu biết.
II. Chuẩn bị:
- Một vài đồ dùng thông dụng bằng nhựa (thìa, bát, đĩa, …)
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tính chất của cao su?
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Làm nhóm. 1. Quan sát.
Chia lớp làm 4 nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét.
3.3. Hoạt động 2: Làm cá nhân.
- Gọi học sinh làm.
? Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không? Nó được làm ta từ gì?
? Nêu tính chất chung của chất dẻo?
? Ngày nay, sản phẩm chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày?
Tại sao.
g Kết luận:
- Nhóm quan sát để tìm hiểu tính chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo.
- Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện thường không cứng, không them nước.
- Hình 2: Các loại ống nhựa cso màu trắng hoặc đen mềm, đàn hồi, có thể cuộn lại được, không thấm.
- Hình 3: áo mưa mỏng, mềm không thấm nước.
- Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không thấm nước.
2. Xử lí thông tin và liên hệ thực tế.
- Học sinh đọc câu hỏi sgk để tìm câu trả lời.
+ Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên. Nó được làm từ than đá và dầu mỏ.
+ Có tính chất cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ.
+ Thay thế các sản phẩm làm bằng gỗ, da, thuỷ tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
TIẾT 31 Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
2. Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách em người trong 1 đoạn văn tả người.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một vài tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa để các nhóm học sinh làm bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập 2 giờ học trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
Bài 1:
- Giáo viên cho học sinh làm việc théo nhóm.
- Giáo viên gọi các nhóm lên trình bày.
Bài 2: Học sinh làm việc cá nhân.
- Giáo viên dán bảng 4 tờ phiếu in rời từng đoạn 2, 3, 4, 5. Mời 4 em lên chỉ những chi tiết và hình ảnh nói về tính cách của cô Chấm.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
a) Nhân hậu.
+ Từ đồng nghĩa: nhân đức, nhân từ, phúc hậu …
+ Từ trái nghĩa: bài nhân, độc ác, tàn bạo, tàn ác, …
b) Trung thực:
+ Từ đồng nghĩa: Thật thà, chân thật, thành thực, …
+ Từ trái nghĩa: dối trá, gian dối, giả dối, lừa đảo, …
c) Dũng cảm:
+ Từ đồng nghĩa: anh dũng, gan dạ, bạo dạn, …
+ Từ trái nghĩa: hèn nhát, nhút nhát, nhu nhược, …
d) Cần cù:
+ Từ đồng nghĩa: Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, …
+ Từ trái nghĩa: lười biếng, lười nhác, đại lãn, …
+ Trung thực, thẳng thắn: Đôi mắt chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng, chấm nói ngay, nói thẳng băng, …
+ Chăm chỉ: Chấm cần cơm và lao động để sống.
- Chấm hay làm, … không làm chân tay nó bứt rứt.
+ Giản dị: Chấm không đua đòi may mặc. Chấm mộc mạc như hòn đất.
+ Giàu tình cảm, dễ xúc động: chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. cảnh ngộ trong phim … chấm khóc gần suốt buổi …
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
TIẾT 16 Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục đích, yêu cầu:
- Tìm và kể được câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình; nói được suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó.
- Rèn kĩ năng nghe chăm chú bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh, ảnh về cảnh sumg họp gia đình.
- Giấy viết đề bài, tóm tắt nội dung gợi ý 1, 2, 3, 4 (sgk)
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu về hạnh phúc của dân tộc?
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
+ Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu đề bài.
Đề bài: Kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
+ Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
Giáo viên hướng dẫn học sinh yêu cầu từng nhóm.
- Giáo viên nhận xét và đánh giá, đọc ví dụ về 1 bài kể chuyện.
- Học sinh đọc đề bài và gợi ý.
- Một số học sinh giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
- Lớp đọc thầm gợi ý và chuẩn bị dàn ý kể chuyện.
- Học sinh kể theo cặp.
- Học sinh thi kể trước lớp.
+ Học sinh tiếp nối nhau thi kể.
+ Lớp nghe g đặt câu trả lời cho bạn.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
_________________________________________________________________
Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2010
TIẾT 32 Tập đọc
Thầy cúng đi bệnh viện
Nguyễn Lăng
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến chuyện.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách mê tín dị đoan, giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Đọc lại truyện: “Thầy thuốc như mẹ hiền”
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Giáo viên giúp học sinh đọc đúng và hiểu nghĩa những từ ngữ mới và khó trong bài.
- Giáo viên có thể chia làm 4 đoạn.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
1. Cụ ún làm nghề gì?
2. Khi mắc bệnh cụ ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?
3. Vì sao bị sỏi thận mà cụ ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà?
4. Nhờ đâu cụ ún khỏi bệnh?
5. Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
g Nội dung: Giáo viên ghi bảng.
c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài, tập trung chọn đoạn 3, 4 đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét.
- Một học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai em đọc toàn bài.
+ Đoạn 1: Từ đầu g cúng bái.
+ Đoạn 2: Tiếp g thuyên giảm.
+ Đoạn 3: Tiếp đến g vẫn không lui.
+ Đoạn 4: Còn lại.
- Học sinh đọc đoạn 1.
Cụ ún làm nghề thầy cúng.
- Học sinh đọc đoạn 2.
- Cụ chữa bằng cách cúng bài nhưng bệnh tình không thuyên giảm.
- Học sinh đọc đoạn 3.
- Vì cụ sợ mổ, lại không tin bác sĩ người Kinh bắt được con ma người thái.
- Học sinh đọc đoạn 4.
- Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ.
- Cụ đã hiểu thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho con người. Chỉ có thầy thuốc mới làm được việc đó.
- Học sinh đọc lại.
- Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 3, 4.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
TIẾT 78 Toán
Luyện tập
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh.
- Củng cố kĩ năng tính 1 số % của 1 số.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số %.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa + Sách bài tập toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài:
Bài 1:
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- Hướng dẫn học sinh tìm 35% của 120 kg.
Gọi học sinh lên bảng giải.
Bài 3:
- Giáo viên hướng dẫn tính di tích mảnh đất hình chữ nhật rồi tính 20% của diện tích đó.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng giải.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 4:
- Giáo viên hướng dẫn tính 1% của 1200 cây rồi tính nhẩm 5%, 20%, 25% số cây trong vườn.
- Gọi học sinh đọc nhẩm kết quả.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Học sinh làm vào vở nháp rồi chữa.
a) 320 x 15 : 100 = 48 (kg
b) 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2)
c) 350 x 0,4 : 100 = 1,4
- Học sinh đọc đầu bài toán rồi giải.
Giải
Số gạo nếp bán được là:
120 x 35 : 100 = 42 (kg)
Đáp số: 42 kg.
- Học sinh đọc đề bài toán rồi giải.
Giải
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
18 x 15 = 270 (m2)
Diện tích để làm nhà là:
270 x 20 : 100 = 54 (m2)
Đáp số: 54 m2
- Học sinh đọc đầu bài toán rồi giải.
1% của 1200 cây là: 1200 : 100 = 12 (cây)
5% của 1200 cây là: 12 x 5 = 60 (cây)
20% của 1200 cây là: 12 x 20 = 240 (cây)
25% của 1200 cây là: 25 x 12 = 300 (cây)
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao về nhà.
TIẾT 31 Tập làm văn
Tả người (kiểm tra viết)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy.
II. Chuẩn bị:
- Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra.
- Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học sinh.
3.3. Hoạt động 2: Học sinh làm bài kiểm tra.
- Giáo viên đôn đốc.
- Thu bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong sgk.
- Học sinh nối tiếp đọc đề mình chọn.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán(LUYỆN)
Luyện tập VỀ GIẢI TOÁN PHẦN TRĂM
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh.
- Củng cố kĩ năng tính 1 số % của 1 số.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số %.
-Rốn kỹ năng tớnh nhẩm nhanh, chớnh xỏc.
II. Đồ dùng dạy học:
-Sách bài tập toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài:
Bài 1: (trang 31)
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2:
Khối lớp 5 của một trường tiểu học cú 150 học sinh, trong đú cú 52% là học sinh gỏi.Hỏi khối lớp 5 của trường đú cú bao nhiờu học sinh trai?
Gọi học sinh lên bảng giải.
Bài 178(trang31)
- Giáo viên hướng dẫn
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng giải.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Học sinh làm vào vở nháp rồi chữa.
a,tỡm 2%của 1000 kg
b,tỡm 15% của 36m
c) tỡm 22% của 30m
- Học sinh đọc đầu bài toán rồi giải.
Giải
Tỉ số % số học sinh trai là:
100% -52% =48 %
Số học sinh trai là:
150 x48 :100 = 72 (học sinh)
Đỏp số : 75 học sinh trai.
- Học sinh đọc đề bài toán rồi giải.
Giải
Số tiểntớch từ lương hàng thỏng người kĩ sư nộp vào quỹ bảo hiểm là:
2500000-2312500=187500(đồng).
Tỉ số phần trăm từ lương hàng thỏng người kĩ sư nộp vào quỹ bảo hiểm là:
187500:2500000=0,075
0,075=7,7%
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao về nhà.
Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2010
TIẾT 79 Toán
Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
- Vận dụng vào giải các bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên chữa bài 4.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1:
a) Giới thiệu cách tính một số biết 52,5% của nó là 420.
- Đọc ví dụ và ghi tóm tắt lên bảng:
- Cho 1 vài học sinh phát biểu qui tắc.
b) Giới thiệu 1 bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Giáo viên cùng học sinh làm lên bảng.
3.3. Hoạt động 2: Lên bảng.
- 1 học sinh lên bảng làm- lớp làm vào vở.
- Nhận xét, cho điểm.
3.4. Hoạt động3: Làm vở.
- Chấm vở.
- Nhận xét, cho điểm.
3.5. Hoạt động 4: Làm vở.
- Nhận xét: 10% = ; 25% =
1. HD HS giải toán về tỉ số phần trăm.
52,5% số toàn trường là: 420 học sinh.
100% số học sinh toàn trường là: … HS?
Học sinh thực hiện cách tính:
420 : 52,5 x 100 = 800 (HS)
hoặc: 420 x 100 : 52,5 = 800 (HS)
“Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420 ta có thể lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 hoặc lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5”.
- Học sinh đọc đề sgk.
Bài giải
Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là:
1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô)
Đáp số: 1325 ô tô.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài 1.
Bài giải
Số học sinh trường Vạn Thịnh là:
552 x 100 : 92 = 600 (HS)
Đáp số: 600 HS.
Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
Bài giải
Tổng số sản phẩm là:
722 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
Đáp số: 800 sản phẩm.
Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
Nhẩm:
a) 5 x 10 = 50 (tấn)
b) 5 x 4 = 20 (tấn)
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
TIẾT 16 Địa lí
ôn tập
I. Mục đích: Học xong bài này học sinh.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức đơn giản.
- Xác đinh được trên bản đồ 1 số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các bản đồ: Phân bố dân cư, Kinh tế Việt Nam.
- Bản đồ Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Nước ta có điều ki thuận lợi gì để phát triển du lịch.
2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
- Giáo viên cho học sinh ôn tập các câu hỏi sgk.
- Tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân hoặc nhóm.
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít ngời sống chủ yếu ở đâu?
2. Trong các câu dới đây câu nào đúng, câu nào sai?
3. Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta? Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta?
4. Chỉ tiêu bản đồ Việt Nam đường sắt Bắc – Nam quốc lộ 1A.
- Giáo viên nhận xét bổ xung.
- Học sinh làm việc cá nhân, nhóm.
- Mỗi nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
- Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất, sống chủ yếu ở đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi.
+ Câu đúng: câu b, câu c, câu d; g
+ Câu sai: câu a, câu e.
+ Sân bay quốc tế: Sân bay Nội Bài, Tân Sơn Nhất.
+ Các thành phố có cảng biển lớn nhất nước ta là: TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng.
- Học sinh lên chỉ trên bản đồ Việt Nam đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
_____________________________________________
TIẾT 32 Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- Tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong 1 đoạn văn tả người.
II. Chuẩn bị:
- Từ điển tiếng việt.
- Phiếu to kẻ sẵn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa để các nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài 2- 4 tiết trước.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 6 nhóm.
- Thảo luận - trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
3.3 Hoạt động 2: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 6 nhóm.
- Thảo luận – ghi phiếu
- Đại diện lên trình bày.
-
File đính kèm:
- giao an 5 tuan 1617181920.doc