Giáo án lớp 5 - Tuần 23

I. Mục đích yêu cầu:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật.

 - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện, ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ chép đoạn: “Quan nói nhận tội”

III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra:

 

doc26 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1388 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 23, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Ngày soạn:15/02/10 Thứ hai ngày 22 tháng 02 năm 2010 Tập đọc Phân xử tài tình (tr46) (Nguyễn Đổng Chí) I. Mục đích yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật. - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện, ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn: “Quan nói … nhận tội” III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Học sinh nối tiếp đọc bài thơ Cao Bằng. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Luyện đọc: ? 1 học sinh đọc toàn bài. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc, rèn đọc đúng, giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài. ? Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? ? Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp miếng vải? ? Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cặp? ? Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? ? Vì sao quan án lại dùng cách trên? Cho ý trả lời đúng? ? ý nghĩa. c) Đọc diễn cảm. ? 4 học sinh đọc diễn cảm phân vai. - Giáo viên đọc mẫu đoạn luyện đọc. - 1 học sinh đọc toàn bài. - Học sinh nối tiếp, rèn đọc đúng, đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1, 2 học sinh đọc trước lớp. - Học sinh theo dõi. - Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử. - Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng. - Cho lính vế nhà 2 người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ. - Sai xé tấm vài làm đôi cho mỗi người một mảnh. thấy 1 trong 2 người bật khóc quan sai … trói người kia. - … quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải. - Cho gọi hết sư sãi … - Tiến hành “đánh đòn” tâm lí: “Đức phật rất thiêng …” - Đứng quan sát ngững người chạy đàn, thấy một chú tiểu … - Phương án b: Vì kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt. - Học sinh nêu ý nghiã. - Học sinh đọc phân vai, củng cố nội dung, giọng đọc. - Học sinh theo dõi. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ- nhận xét. - Về học bài. Toán Tiết 111: Xăng- ti- mét- khối - đề- xi- mét- khối I. Mục tiêu: - Có biểu tợng về xăng- ti -mét khối, và đề -xi -mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đươn vị đo thể tích:xăng- ti- mét khối, đề – xi – mét khối. - Nhận biết đợc mối quan hệ giữa xăng ti mét khối và đề xi mét khối. - Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng ti mét khối và đề xi mét khối. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy học Toán 5. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? bài tập 2 3. Bài mới: Giới thiệu bài. 1. Hình thành biểu tượng Xăng- ti- mét khối, và đề –xi- mét khối. - Giáo viên giới thiệu. + Để đo thể tích người ta có thể dùng những đơn vị đo Xăng -ti -mét khối và đề- xi- mét khối. a) Xăng- ti- mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 cm. Xăng- ti- mét khối viết là: cm3 b) Đề –xi- mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm. Đề- xi- mét khối viết tắt là: dm3 c) Hình lập phơng cạnh 1 dm gồm. 10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương. Có cạnh 1 cm, ta có: 1 dm3 = 1000 cm3 2. Thực hành: Bài 1: viết vào ô trống. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm phiếu. Bài 2: ? Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chấm, chữa. - Học sinh theo dõi. - Học sinh theo dõi nhắc lại. - Học sinh làm phiếu, trình bày, nhận xét, đánh giá. a) Học sinh làm cá nhân, chữa bảng. 1 dm3 = 1000 cm3 375 dm3 = 375000 cm3 5,8 dm3 = 5800 cm dm3 = 800 cm2 b) 2000 cm3 = 2 dm3 154000 cm3 = 154 dm3 490000 cm3 = 490 dm3 4100 cm2 = 5,1 dm3 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ – nhận xét. - Học bài làm vở bài tập. Đạo đức Em yêu tổ quốc việt nam (T1) I. Mục tiêu: - Tổ quốc của em là Việt Nam: Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế cửa tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức về học tập, rèn luyện để góp phần vào xây dựng và bảo vệ đất nước. - Yêu tổ quốc Việt Nam. II. Tài liệu và phương tiện: Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -Vì sao phải tôn trọng UBND xã (phường) em ? 3. Bài mới: +Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (T34- sgk) a.Mục tiêu: HS có nhưỡng hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế, về truyền thống và con người Việt Nam. b. Cách tiến hành. - Giáo viên giới thiệu nội dung thông tin. gGiao nhiệm vụ từng nhóm. - Học sinh đọc câu chuyện in sgk. - Học sinh thảo luân theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Giáo viên kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào, Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. a.Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết và tự hào về đất nước Việt nam. b. Cách tiến hành. - Giáo viên chia nhóm và phát phiếu. N1: Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam. N2: Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam. N3: Nước ta có những khó khăn gì? N4: Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước? - Giáo viên kết luận: ghi nhớ (giáo viên dán lên bảng). * Hoạt động 3: Làm bài tập 2. a.Mục tiêu: - HS củng cố nhưỡng hiểu biếtvà tự hào về đất nước Việt Nam. b. Cách tiến hành: - Học sinh làm việc cá nhân. - Giáo viên kết luận: - Học sinh thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày và lớp nhận xét - 2 học sinh đọc. Học sinh đọc yêu cầu bài. - Trình bày trước lớp. . 4. Củng cố- dặn dò: - Su tầm tranh ảnh, bài thơ, hát … về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. - Nhận xét giờ học. ____________________________________________________ Lịch sử Tiết 23: Nhà máy hiên đại đầu tiên ở nước ta I. Mục tiêu: - Biết sự ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng vào tháng 4- 1958 thì hoàn thành. - Những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập, một số ảnh tự liệu về nhà máy có khí Hà Nội. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” ở tỉnh Bến Tre có tác động nh thế nào đối với cách mạng miền Nam? 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Nhiệm vụ của miền Bắc sau 1954 và hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội. ? Sau hiệp định Giơ- ne- vơ Đảng và chính phủ xác định nhiệm vụ của miền Bắc là gì? ? Tại sao Đảng và chính phủ lại quyết định xây dựng một nhà máy cơ khí hiện đại? ? Đó là nhà máy nào? b) Quy trình xây dựng và những đóng góp của nhà máy Cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc? - Học sinh làm cá nhân. - Đọc sgk- trả lời. - … miền Bắc bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội làm hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam. - … trang bị máy móc hiên đại cho miền Bắc thay thế công cụ thô sơ, việc xây dựng tăng năng xuất và chất lượng. - Nhà máy làm nòng cốt cho ngành công nghiệp nước ta. - … Nhà máy Cơ khí Hà Nội. - Học sinh thảo luận- trình bày. - 1 nhóm làm vào bảng phụ- trình bày. - Phiếu học tập: nhà máy cơ khí hà nội Thời gian xây dựng: Địa điểm: Diện tích: Quy mô: Nớc giúp đỡ xây dựng: Các sản phẩm: ? Nhà máy cơ khí Hà Nội có đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước? ? Bài học: sgk (46) - Từ tháng 12- 1955 đến tháng 4- 1956 - Phía Tây Nam thủ đô Hà Nội. - Hơn 10 vạn mét vuông. - Lớn nhất khu vực Đông Nam á thời bấy giờ. - Liên xô. - Máy phay, máy tiện, máy khoan … tên lửa A12 - … phục vụ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, cùng bộ đội đánh giặc trên chiến trường miền Nam. - Học sinh nối tiếp đọc. 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ- nhận xét. _______________________________________________________________________ Ngày soạn:16/02/10 Thứ ba ngày 23 tháng 02 năm 2010 Mĩ thuật (GV bộ môn soạn giảng) ________________________________________________________ Toán Tiết 112: mét khối I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: mét khối. - Nhận biết được mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối. II. Chuẩn bị: Chuẩn bị tranh vẽ về m3, mối quan h giữa dm3, cm3, m3 III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: +. Giới thiệu bài: * Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa m3, dm3, cm3 - Giới thiệu các mô hình về m3. 1 m3 là thể tích hình lập phương có cạnh là 1 m. - Mối quan hệ giữa m3, dm3, cm3 - Cho học sinh quan sát hình vẽ để rút ra mối quan hệ. Bài 1. - Yêu vầu của học sinh đọc các số đo. - Yêu cầu 2 học sinh lên bảng viết các số đo. - Nhậ xét bài. Bài 2: - Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo. - Gọi một vài HS lên làm. Bài 3: Làm cá nhân. - Gọi một học sinh chữa. - Nhận xét, cho điểm. + Quan sát mô hình lập phương có cạnh 1 m (tương tự nh dm3 và cm3) 1 m3 = 1000 dm3 1 m3 = 1 000 000 cm3 - Đọc yêu cầu bài. - Học sinh khác nhận xét. - Học sinh khác tự làm và nhận xét bài. - Đọc yêu cầu bài 2. - Học sinh làm nháp trao đổi nhóm đôi. a) 1 cm3 = 0,001 dm3 13,8 m3 = 13800 dm3 5,216 m3 = 5216 đm3 0,22 m3 = 220 dm3 b) 1 dm3 = 1000 cm3 m3 = 250 dm3 1,969 dm3 = 1969 cm3 19,54 m3 = 19540 dm3 - Đọc yêuc cầu bài 3. Mỗi lớp có số hình lập phương 1 dm3 là: 5 x 3 = 15 (hình) Số hình lập phương 1 dm3 để xếp đầy hộp là: 15 x 2 = 30 (hình) Đáp số: 30 hình 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. Chính tả (Nhớ- viết) Cao bằng I. Mục đích yêu cầu: - Nhớ- viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2- BT3). II. Đồ dùng- dạy học: - Bảng phụ ghi các câu văn ở bài 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp viết 2 tên người, 2 tên địa lí Việt Nam 3.Bài mới: Giới thiệu bài: + Hướng dẫn viết. - Cho 1 học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ đầu bài Cao Bằng. - Giáo viên nhắc học sinh chú ý cách trình bày các khổ thơ 5 chữ và những chữ cần viết hoa, các chữ dễ sai. - Giáo viên quan sát. - Giáo viên chấm 7- 10 bài. - Nhận xét. +HD làm bài tập. + Bài 2: Chia lớp làm 4 nhóm. - Treo bảng phụ. Các nhóm thi tiếp sức điền đúng. - Nhận xét, cho điểm. + Bài 2: Làm vở: - Giáo viên nói về các địa danh trong bài. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Lắng nghe- đọc thầm. - Học sinh gấp, nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài. - Đọc đúng yêu cầu bài. a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu. b) Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn. c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na-ma-na là anh Nguyễn Văn Trỗi. - Đọc yêu cầu bài. - 2 học sinh lên bảng làm- lớp làm vở. Viết sai Hai ngàn Ngã ba Pù mo Pù xai Sửa lại Hai Ngàn Ngã Ba Pù Mo Pù Xai 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Dặn chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: trật tự – an ninh I. Mục đích, yêu cầu: - Hiểu ý nghĩa các từ trật tự, an ninh. - Làm được các BT1, BT2, BT3. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. - Vở bài tập Tiếng việt 5. III. Các hoạt động dạy học: 1- ổ định: - HS hát 2- Kiểm tra bài cũ: - Học sinh làm bài tập 2, 3. 3- Bài mới: + Giới thiệu bài: + Hướng dẫn học sinh làm bài tập. + Bài 1: - Lưu ý các em đọc kĩ để tìm đúng nghĩa của từ trật tự. - Giáo viên và lớp nhận xét. +Bài 2: - Giáo viên dán lên bảng 1 tờ phiếu khổ to rồi yêu cầu học sinh tìm các từ ngữ theo các hàng. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi. - Học sinh làm việc cá nhân để phát biểu ý kiến. - Đáp án c là đúng nghĩa cho từ trật tự. - Trật tự là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật. - Học sinnh nêu yêu cầu bài tập 2. - Học sinh thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Giáo viên và cả lớp nhận xét. Lực lượng bảo vệ trật tự an toàn giao thông. Cảnh sát giao thông. Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông Tai nạn, tai nạn giông thông Nguyên nhân gây tai nạn giao thông Vi phạm quy định về tốc độ, lấn chiếm lòng đường vỉa hè … Bài 3: - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Giáo viên lưu ý học sinh đọc kĩ, phát hiện ra những từ chỉ người, sự việc. - Giáo viên nhận xét chữa bài. - Học sinh đọc thầm mẩu chuyện vui rồi trao đổi thảo luận nhóm. - Học sinh phát biểu ý kiến. + Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh: cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu- li- gân. + Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng hoạt động liên quan đế trật tự an ninh: giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. ___________________________________________________ Khoa học Tiết 45: Sử dụng năng lượng điện I. Mục tiêu: - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: +Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Thảo luận. a. Mục tiêu: - Một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. b. Cách tiến hành: ? Em hãy kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà em biết? ? Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? g Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng là nguồn điện. *Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. a. Mục tiêu: - HS kể được một số ứng dụngcủa dòng điện( đốt nóng, thắp Sáng, chạy máy) và tìm được các VD về các máy móc, đồ dùng ứng với mỗi ứng dụng. b. Cách tiến hành: - Yêu câu học sinh: Quan sát các vật thật hay mô hình hoặc tranh ảnh những đồ dùng, máy móc dùng động cơ điện đã sưu tầm. - Trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét. * Hoạt động 3: “Đi nhanh, đi đúng” a. Mục tiêu: - HS nêu được những dẫn chứngvề vai trò của dòng điện trong mọi mặt của cuộc sống. b. Cách tiến hành: - Chia lớp làm 2 đội (5 học sinh một đội) - Nhiệm vụ: Đội nào tìm được nhiều ví dụ hơn trong cùng một thời gian 3 phút là thắng. + Quạt, ti vi, đài, bếp điện … + Năng lượng điện do pin, do nhà máy điện, … cung cấp. - Chia làm 4 nhóm. + Kể tên của chúng. + Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng. + Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó. - Đại diện từng nhóm lên giới thiệu với cả lớp. - Nhận xét, bổ xung. Hoạt động Các dụng cụ, phơng tiện không sử dụng điện. Các dụng cụ, phơng tiện sử dụng điện. Thắp sáng Truyền tin … … Giải trí đén dầu, nến. Ngựa, bồ câu đa tin, …… Bóng điện, đèn pin. Điện thoại, vệ tinh ……. 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn:17/02/10 Thứ tư ngày 24 tháng 02 năm 2010 Âm nhạc (GV bộ môn soạn giảng) __________________________________________________________ Tập đọc Chú đi tuần(tr51) (Trần Ngọc) I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc diễn cảm bài thơ. - Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; họ thuộc lòng những câu thơ yêu thích)  II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1- ổn định: - HS Hát 2- Kiểm tra bài cũ - Đọc những bài “Phân xử tại tình” 3- Dạy bài mới: + Giới thiệu bài: + Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài. 1. Một người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? 2. Đặc hình ảnh người chiến sĩ đi tuần trong đêm đông bên cạnh hình ảnh giấc ngủ bình yên của các em học sinh, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì? 3. Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào? - Giáo viên tóm tắt nội dung. g Nội dung: Giáo viên ghi bảng. c) Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. - Giáo viên kết hợp hướng dẫn để học sinh tìm đúng giọng đọc bài thơ. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn thơ tiêu biểu. - Giáo viên nhận xét. - Một học sinh giỏi đọc toàn bài. - Một học sinh đọc phần chú giải từ ngữ sau bài. - Nhiều học sinh nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Một, hai em đọc cả bài. - Học sinh trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi sgk. - Đại diện nhóm trả lời. - Trong hoàn cảnh đêm khuya, gió rét, mọi người đã yên giấc ngủ say. - Tác giả bài thơ muốn ca ngợi những người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì hạnh phúc của trẻ thơ. - Tình cảm: xưng hô thân mật, dùng các từ yêu mến, lưu luyến, hỏi thăm giấc ngủ có ngon không? - Mong ước: Mai các cháu … tung bay. - Các chiến sĩ công an yêu thương các cháy học sinh, quan tâm lo lắng cho các cháu, giúp cho cuộc sống của các cháu bình yên. - Học sinh đọc lại. - 4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài thơ. - Học sinh nhẩm đọc từng khổ, cả bài thơ. - Học sinh thi đọc thuộc từng khổ, cả bài thơ. - Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. 4- Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Toán Tiết 113: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề- xi- mét khối, xcăng- ti- mét khối và mối quan hệ giữa chúng. - Biết đổi đơn vị đo thể tích: so sánh các số đo thể tích. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán 5. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài. Bài 1: - Giáo viên gọi học sinh đọc các số đo: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng viết các số đo thể tích. Bài 2: - Giáo viên nhận xét. Bài 3: - Giáo viên tổ chức cho học sinh học sinh nhóm. - Giáo viên nhận xét cho điểm. a) Học sinh đọc các số đo. - Học sinh khác nhận xét. b) Học sinh viết các số đo. 1952 cm3 2015 m3 dm3 ; 0,919 m3 - Học sinh làm vào vở. 0,25 m3 đọc là: Không phảy hai mơi lăm mét khối - Học sinh thảo luận. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Nhóm khác nhận xét. a) 931,23241 m3 = 931 232 413 cm3 b) m3 = 12,345 m3 c) m3 > 8 372 361 dm3 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc I. Mục đích, yêu cầu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Một số sách truyện, bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, công an, … III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại truyện ông Nguyễn Đăng Khoa và ý nghĩa? 3. Bài mới: + Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài. - Giáo viên chép đề lên bảng. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh. * Lưu ý: Chọn đúng một câu chuyện em đã đọc, chứng kiến, hoặc tham gia. * Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Học sinh đọc đề bài và đọc gợi ý sgk. - Một số học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình chọn. - Một học sinh đọc lại 3 gợi ý. - Học sinh viết nhanh dàn ý. - Từng cặp kể với nhau g trao đổi ý nghĩa. - Thi kể trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà kể lại câu chuyện. Kĩ thuật Tiết 23: Lắp xe cần cẩu (T2) I. Mục tiêu: - Học sinh biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu. - Lắp tháo được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình lắp tưng đối chắc chắn, lắp xe chuyển động được. - Rèn tính cẩn thận khi thực hành. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu xe. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy trình của lắp xe cần cẩu. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. * Hoạt động 3: Thực hành lắp xe cần cẩu. ? Học sinh dựa vào sgk lựa chọn chi tiết. - Giáo viên kiểm tra. - Học sinh lắp từng bộ phận. ? Học sinh nêu quy trính lắp. - Giáo viên quan sát uốn nắn. - Hướng dẫn học sinh lắp các bộ phận. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. * Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm. - Giáo viên hớng dẫn học sinh trng bày sản phẩm và đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn. - Giáo viên nhận xét đánh giá biểu dơng. - Học sinh tháo dỡ các chi tiết. - Học sinh lựa chọn đủ các chi tiết. - Học sinh nối tiếp nêu quy trình lắp. - Học sinh thực hành lắp từng bộ phận, lắp giá đỡ cần, cần cẩu, ròng rọc, dây tời, trục bánh xe. - Học sinh thực hành lắp ráp các bộ phận. - Chú ý: Kiểm tra xem dây tời quấn vào nhả ra có dễ dàng không. - Học sinh trng bày sản phẩm và đánh giá sản phẩm. - Học sinh dựa vào mục III sgk để đánh giá sản phẩm. - Bình chọn bạn có sản phẩm tốt. - Học sinh tháo rời các chi tiết cất xếp vào hộp. 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ- nhận xét. - Học bài. _______________________________________________________________________ Ngày soạn:18/02/10 Thứ năm ngày 25 tháng 02 năm 2010 Luyện từ và câu Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến (ND ghi nhớ). - Tìm được câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2). II. Đồ dùng dạy- học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy -học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên làm lại bài 2, 3 tiết trớc. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài: + Nhận xét. * Bài 1: - Mỗi học sinh lên phân tích cấu tạo của câu ghép: “Chẳng những Hồng chăm học mà bạn ấy còn rất chăm làm” * Bài 2: - Ngoài cặp quan hệ từ : chẳng … những mà … còn có thể sử dụng các cặp quan hệ từ khác như: không những … mà …, không chỉ … mà… + Ghi nhớ. - Giáo viên ghi bảng. + Hoạt động 3: Phần luyện tập. * Bài 1: Làm nhóm: - Phát phiếu học tập cho các nhóm. - Nhận xét, chữa bài. * Lên bảng. - Dán lên bảng 3 băng giấy viết các câu ghép cha hoàn chỉnh. - Nhận xét, cho điểm. - Cho học sinh đặt lại khắc với các bạn đã lên bảng. - Đọc yêu cầu bài 1. + Do 2 vế cấu tạo thành Vế 1: Chẳng những Hồng học chăm. C V Vê 2: mà bạn ấy còn rất chăm làm C V - Chẳng những mà là cặp quan hệ từ nối 2 vế câu thể hiện quan hệ tăng tiến. - Đọc yêu cầu bài 2. - Học sinh thay cặp quan hệ từ: + Không những Hồng chăm học mà bạn ấy rất chăm làm. + Hồng không chỉ chăm học mà bạn ấy còn rất chăm làm. - 1, 2 học sinh đọc lại. - 1, 2 học sinh nhắc lại. - Chia lớp làm 4 nhóm. - Thảo luận- ghi phiếu- Đại diện trình bày Vế 1: Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái C V Vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh. C V - Đọc yêu cầu bài. + Mời 3 em lên bảng làm. a) Tiếng cời không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là liều thuốc. b) Chẳng những hoa sen đẹp mà còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam. c) Ngày nay, trên đất nước ta, không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn … hoà bình. 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Thể dục (GV bộ môn soạn giảng) __________________________________ Toán Tiết 114: Thể tích hình hộp chữ nhật I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết vận dụng công thức để thể tích hình hộp chữ nhật và giải một bài tập liên quan. II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng dạy học Toán 5. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên đổi đơn vị: 27,5 dm3 = …… m3 9 m3 = ……… cm3 27,5 dm3 = …… cm3 9 m3 = ……… dm3 3. Bài mới: +. Giới thiệu bài: + Hình thành biểu tợng và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Giới thiệu mô hình trực quan về hinh hộp chữ nhật và khối lập phương xếp trong hình hộp chữ nhật. ? Mỗi lớp có mấy hình lập phương 1cm3 ? 10 lớp có mấy hình lập phương 1 cm3 g Rút ra thể tích hình hộp chữ nhật như thế nào? Bài 1: Lên bảng. - Gọi 3 học sinh lên bảng. - Nhận xét, cho điểm. Bài 2: Làm nhóm. +Làm cá nhân. ? Tính thể tích hòn đá nh thế nào? (là hiệu quả phần nước ở 2 hình) - Học sinh quan sát. 20 x 16 = 320 (hình lập phương 1 cm3) 320 x 10 = 3200 (hình lập phương 1 cm3) Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là: 20 x 16 x 10 = 3200 (cm3) + Lấy chiều dài nhân chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) V = a x b x c - Đọc yêu cầu bài: a) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 5 x 4 x 9 = 180 (cm3) b) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825 (m3) c) Thể tích hình hộp chữ nhật là: (dm3) Giải Thể tích của khối gõ bằng tổng của hình chữ nhật (1) và (2) là: 8 x 12 x 5 + (1

File đính kèm:

  • docGA L5 T23 CKTKN.doc