TẬP ĐỌC
Tranh làng Hồ.
I.Mục tiêu yêu cầu:
-Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài.
-Hiểu các từ ngữ, câu đoạn trong bài.
Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi các nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sặc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
37 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3160 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 27 - Trường tiểu học Lăng Tô, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
KHỐI:5 Tuần 26
Thứ/ngày
Môn học
Tiết
Tên bài dạy
Thứ hai
Ngày
19-3
Tập đọc
53
Tranh làng Hồ
Toán
131
Luyện tập
Chính tả
27
N/V:Cửa sông
Đạo đức
27
Em yêu hoà bình (t2)
Lịch sử
27
Lễ kí hiệp định Pa ri
Thứ ba
Ngày
20-3
Thể dục
53
Bài 53
Toán
132
Quãng đường
LTVC
53
MRVT: truyền thống
Khoa học
53
Cây non mọc lên từ hạt
k Kể chuyệKể chuyện
27
Kể chuyện được chúng kiến hoặc tham gia
Thứ tư
Ngày
21-3
Tập đọc
54
Đất nước
Toán
133
Luyện tập
TLV
53
On tập về tả cây cối
Kĩ thuật
27
Lắp xe chở hàng (T3)
Địa lí
27
Châu Mĩ
Thứ năm
Ngày
22-3
Mĩ thuật
27
Chuyên
Thể dục
54
Bài 54
Toán
134
Thời gian
LTToán
GVTS
LTVC
54
Liên kết câu trong bài bằng từ nối
Thứ sáu
Ngày
23-3
Toán
135
Luyện tập
TLV
54
Tả cây cối
Khoa học
54
Cây con có thể mọc lên từ …cây mẹ
Am nhạc
27
Ôn bài: Em vẫn nhớ trường xưa
HĐNG
27
Thứ hai ngày 19 tháng 03 năm 2007
TẬP ĐỌC
Tranh làng Hồ.
I.Mục tiêu yêu cầu:
-Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài.
-Hiểu các từ ngữ, câu đoạn trong bài.
Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi các nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sặc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III Các hoạt động dạy học.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Giới thiệu bài.
3 Luyện đọc.
HĐ1; Cho HS đọc bài văn.
HĐ2: HDHS đọc đoạn nối tiếp.
HĐ3: HS đọc trong nhóm.
HĐ4; GV đọc diễn cảm toàn bài.
5 Đọc diễn cảm.
6 Củng cố dặn dò
-GV gọi vài HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Gv dán tranh làng hồ lên bảng lớp và giới thiệu về mỗi tranh.
-GV chia bài thành 3 đoạn.
Đ1: Từ đầu đến ..tươi vui.
Đ2: Tiếp theo đến… mái mẹ.
Đ3:Còn lại…
-Cho HS đọc đoạn.
-Luyện đọc từ ngữ: Chuột ếch, lĩnh.
-Cho HS đọc cả bài.
-Giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh giân dan làng Hồ….
+Đ 1+2.
H: Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam. GV giới thiệu Làng Hồ là một làng nghề truyền thống, chuyên vẽ, khắc tranh dân gian…
+Đ3
H: Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
-Cho HS đọc lại đoạn 2 và đoạn 3.
H: Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.
Nếu HS không trả lời được thì GV chốt lại ý trả lời đúng.
H: Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ nhân gian làng Hồ?
-GV chốt lại: yêu mên cuộc đời và quê hương, những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội dung rất sinh động….
-Cho Hs đọc diễn cảm bài văn.
-Gv đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn cần luyện lên và hướng dẫn HS luyện đọc.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
H: Em hãy nêu ý nghĩa của bài văn.
-GV nhận xét tiết học.
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-2 Hs khá, giỏi tiếp nối nhau đọc bài văn.
-HS quan sát tranh và nghe thầy cô giới thiệu.
-HS dùng bút chì để đánh dấu đoạn.
-HS tiếp nối nhau đọc đoạn.
-Từng cặp HS đọc.
-1,2 HS đọc.
-1 Hs đọc chú giải.
-4 HS giải nghĩa từ mỗi em giải nghĩa 2 từ.
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS có thể trả lời: Tranh về lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ….
-1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm theo.
-Đó là màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu.Màu trắng điêp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp…
-1 Hs đọc thành tiếng lớp lắng nghe.
-Tranh lợn ráy có những khoáy âm dương rất có duyên.
-Tranh vẽ đàn gà con tưng bừng như ca múa bên gà maí mẹ.
-Kĩ thuật tranh đã đạt tới sự trang trí tinh tế.
-Màu trắng điệp cũng là một màu sáng tạo, góp phần làm đa dạng kho tàng màu sắc của dân tôc trong hội hoạ.
-Vì những nghệ sĩ dân gian làng hồ đã vẽ lên những bức tranh rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi….
-Nghe.
-3 HS nối tiếp nhau đoc diễn cảm. Mỗi em đọc một đoạn.
-HS đọc đoạn theo HD của GV.
-Một vài HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
-Ca ngơi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đắc sắc của dân tộc và nhán nhủ mọi người haỹ biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
Tiết 131 : TOÁN
Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố cách tính vận tốc.
2. Kĩ năng: - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, SGK .
+ HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Bài cũ
4’
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung:
* HĐ1:
1’
32’
1’
Giáo viên nhận xét.
“Luyện tập”
Bài tập.
Bài 1:
Học sinh nhắc lại cách tính vận tốc (km/ giờ hoặc m/ phút)
- Nhận xét - Tuyên dương .
Bài 2:
- Yêu cầu h/s đọc đề.
Giáo viên gợi ý – Học sinh trả lời.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm vận tốc ta cần biết gì?
Nêu cách tính vận tốc?
- Tổ chức cho h/s làm theo nhóm ghi điền vào giấy lớn .
Giáo viên nhận xét kết quả đúng.
Bài 3:
- Yêu cầu h/s đọc đề.
- Cho h/s làm vào vở , 1 h/s làm trên bảng lớp.
- Nhận xét - Tuyên dương .
Bài 4:
- Yêu cầu h/s đọc đề.
Công thức vận dụng
t đi = t đến – t khởi hành.
Học sinh sửa bài 1, 2, 3.
Nêu công thức tìm v.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Giải
Vận tốc chạy của đà điểu là :
5250 : 5 = 105 (m/phút)
Đáp số : 105 m/phút
Đại diện trình bày.
Học sinh đọc đề.
Nêu những số đo thời gian đi.
Nêu cách thực hiện các số đo thời gian đi.
Nêu cách tìm vận tốc.
Đáp số : a) 49 km/giờ
b) 35 m/giây
c) 78 m /phút
- Làm xong các nhóm đính lên bảng.
- Đọc đề.
Tóm tắt.
Tự giải.
Giải
Quãng đường người đó đi bằng ô tô :
- 5 = 20 ( km)
Thời gian người đó đi bằng ô tô là
Nửa giờ = 0, 5 giờ hay 1/ 2 giờ
Vận tốc của ô tô là :
: 0,5 = 40 (km/ giờ)
hay 20 : 1/ 2 = 40 (km/ giờ)
Đáp số : 40 km/giờ
Học sinh đọc đề.
Giải
Thời gian đi của ca nô là :
7giờ 45phút - 6giờ 30phút = 1giờ15phút = 1,25 giờ
Vận tốc của canô là :
30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
Đáp số : 24 km/giờ
3. Củng cố dặn dò:
Nêu lại công thức tìm v.
Làm bài 3, 4/ 140
Chuẩn bị: “Qũang đường”.
Nhận xét tiết học
Chính tả (Nhớ- viết): Cửa sông.
Ôn tập về quy tắc viết hoa.
Viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
I.Mục tiêu yêu cầu:
-Nhớ-viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài cửa sông.
-Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài, làm đúng các bài tập thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc.
II.Đồ dùng dạy học.
-Bút dạ và 2 tờ phiếu khổ to hoặc bảng nhóm để HS làm bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
ND, TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1 Kiểm tra bài cũ
2 Giới thiệu bài.
3HD HD viết chính tả.
HĐ1: HD chính tả.
HĐ2; Cho HS viết chính tả.
4 Làm bài tập.
5 Củng cố dặn dò
-GV gọi vài HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài.
-GV: Em nào xung phong lên đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối của bài Cửa Sông?
-Luyện viết những từ ngữ HS dễ viết sai: Nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp loá.
-GV nhắc các em cách trình bày thơ 6 chữ, chữ cần viết hoa…
-GV chấm 5-7 bài.
-GV nhận xét chung.
-Cho HS đọc yêu cầu bài 2 và đọc 2 đoạn văn a,b.
-GV giao việc.
-Các em đọc lại 2 đoạn văn a,b.
-Dùng bút chì gạch dưới tên riêng có trong 2 đoạn văn đó.
-Cho biết các tên riêng đó được viết như thế nào?
-Cho HS làm bài. GV phát 2 phiếu cho 2 HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-Gv nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
-Tên người có trong 2 đoạn.
-Gri-xtô-phô-rô Cô-lôm-bô.
-A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi.
-Ét-mân Hin –la-ri….
=>Cách viết: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong môt bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối….
-Gv nhận xét tiết học.
_Dặn HS ghi nhớ để viết đúng quy tắc viết hoc tên người và tên địa lí nước ngoài.
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-1 HS đọc thuộc lòng.
-Cả lớp đọc thầm lại 4 khổ thơ.
-HS viết ra nháp.
-HS gấp sách giáo khoa, nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài
-HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
-HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-2 Hs làm bài vào phiếu.
-Cả lớp dùng bút chì gách dưới những tên riêng có trong 2 đoạn văn, suy nghĩ để trả lời cách viết các tên riêng đã tìm được.
-2 HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-Nghe.
Môn : Đạo Đức
Bài12 :Em yêu hoà bình.( t2)
I) Mục tiêu:
- Gía trị của hoà bình ; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
- Tích cực tham gia các hoạt động boả vệ hoà bình do trường, địa phương tổ chức.
- Yêu hoà bình, quí trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II)Tài liệu và phương tiện :
- Tranh, ảnh về cuộc của trẻ em và nhân dân nơi có chiến tranh.
- Tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu hi và nhân dân Việt Nam, thế giới.
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu
ND
GV
HS
1.Kiểm tra bài củ: (5)
2.Bài mới: ( 25)
a. GT bài:
b. Nội dung:
HĐ1:Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm ( BT4 SGK)
MT:HS biết được các hoạt dộng để bảo về hoà bình của nhân dân Việt Nam và nhân dân thế giới.
HĐ2:Vẽ cây hoà bình.
MT:Củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà bình cho HS.
HĐ3:Triển lãm nhỏ về chủ đề em yêu hoà bình.
MT:Củng cố bài.
3.Củng cố dặn dò: ( 5)
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Đọc lại ghi nhớ ?
- Hát một bài hát có chủ đề hoà bình ?
* Nhận xét chung.
* Nêu yêu câù tiết học .
-Giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng.
* Yêu cầu HS trưng bày tranh, ảnh theo nhóm và cử đại diện nhóm lên giới thiệu.
-Nhận xét, kết luận : Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo vệ hoà bình chống chiến tranh. Các em cần làm nhưũng việc làm phù hợp để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh
* Chia nhóm HD các em vẽ cây hoà bình.
-Rễ cây là hoạt động bảo vệ, chống chiến tranh,...
-Hoa, quả và lá là những điều tốt đẹp mà hoà bình mang lại cho trẻ em nói riêng và mọi người nói chung.
-Đại diện các nhóm lê trình bày nội dung bức tranh.
* Nhận xét tranh rút kết luận : Hoà bình mang lại ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. Chúng ta cần có cách ứng xử trong cuộc sống hằng ngày qua cử xử ; đồng thời chống chiến tranh bảo vệ hào bình.
*Yêu cầu các nhóm trình bày tranh theo nhóm.
-Yêu cầu cả lớp xem tranh, nhận xét ý kiến.
-Trình bày theo nhóm các bài thơ bài hát theo chủ đề hoà bình.
-Nhận xét nhắc nhở HS các việc làm cần thiết để bảo vệ hoà bình.
* Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
-HS nhận xét.
* Nêu lại đầu bài.
-Trưng bày sản phẩm theo nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày các tiết mục của nhóm.
-Lắng nghe, nhận xét, góp ý kiến.
* 2,3 HS nêu lại kết luận.
* Theo dõi sự hướng dẫn của giáo viên.
-Vễ cây hoà bình theo nhóm.
-Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày nội dung bức tranh theo cách vẽ của nhóm.
-Các nhóm nhận xét bổ sung.
* Nêu ra nguyên nhân dẫn tới chiến tranh.
- Việc cần làm đẻ giữ hoà bình và boả vệ hào bình.
* 2 HS nêu lại kết luận.
* Trình bày tranh ảnh theo nhóm.
-Nhận xét các nội dung bức tranh theo các nhóm.
-Trình bày các bài thơ, hát các bài hát có chủ đề theo các nhân hoặc nhóm.
* Nêu lại nội dung bài học.
-Liên hệ thực tế.
Lịch sử Lễ kí hiệp định Pa- ri
I Mục tiêu:
-Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27-1-1973. Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri.
-Những điều khoản chính trong hiệp định Pa-ri.
II Đồ dùng dạy học.
-Các hình minh hoạ trong SGK.
-Phiếu học tập của HS.
III Các hoạt động dạy học.
ND - TL
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ 3-4'
2 Giới thiệu bài mới.
3Tìm hiểu bài.
HĐ1: Vì sao Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri. Khung cảnh lễ kí hiệp định Pa-ri.
HĐ2: Nội dung cơ bản và ý nghĩa của hiệp định Pa-ri.
4 Củng cố dặn dò
-Gọi HS lên bảng hỏi và yêu càu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để trả lời các câu hỏi.
+Hiệp định Pa-ri được kí ở đâu? vào ngày nào?
….
+Em hãy mô tả được khung cảnh lễ kí hiệp định Pa-ri.
-GV yêu cầu HS nêu ý kiến trước lớp.
-GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó tổ chức cho HS liên hệ với hoàn cảnh kí kết hiệp định Giơ-ne-vơ.
+Hoàn cảnh của Mĩ năm 1973, giống gì với hoàn cảnh của pháp năm 1954?
-GV nêu; Giống như năm 1954 VN lại tiến đến mặt trận ngoại giao ….
-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, thảo luận để tìm hiểu các vấn đề sau.
+Trình bày nội dung chủ yếu nhất của hiệp định Pa-ri.
+Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta?
-GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
-GV nhận xét kết quả thảo luận của HS.
-GV tổng kết bài.
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS tích cực thảo luận, tham gia xây dựng bài.
-GV dặn dò HS về nhà học thuộc bài, sưu tầm tranh ảnh, thông tin tư liệu, truyện kể về cuộc tấn công vào Dinh Độc Lập ngày 30-4-1975 và gương chiến đấu anh dũng trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975.
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
-Nhận xét.
- Nhắc lại tên bài học.
-HS đọc SGK và rút ra câu trả lời.
-Được kí tại Pa-ri thủ đô của nước pháp vào ngày 27-1-1973.
-HS mô tả như SGK.
-2 Hs lần lượt nêu ý kiến về hai vấn đề trên, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
-Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ đều bị thất bại nặng nề trên chiến trường Việt Nam.
-Mỗi nhóm có 4 đến 6 HS cùng đọc SGK và thảo luận để giải quyết vấn đề GV đưa ra.
-Hiệp định Pa-ri quy định.
.Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ VN.
-Phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi VN………..
-Nội dung hiệp định cho ta thấy Mĩ đã thừa nhận sự thất bại của chúng trong cuộc chiến. Công nhận hoà bình và độc lập của dân tộc VN.
-3 nhóm HS cử đại diện lần lượt trình bày về các vấn đề trên (Mỗi nhóm trình bày về 1 vấn đề) các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến nếu cần.
Thứ ba ngày 20 tháng 03 năm 2007
THỂ DỤC Bài:53
Môn thể thao tự chọn
trò chơi "chuyền và bắt bóng tiếp sức"
I.Mục tiêu:
-Ôn một số nội dung môn thể thao tự chọn, học mới tâng cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng 150g trúng đích đích cố định hoặc di chuyển. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
-Chơi trò chơi "Chuyển và bắt bóng tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Phương tiện: Chuẩn bị như bài 51.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai do cán sự điều khiển.
-Ôn cá động tác tay, chân vặn mình toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
-Trò chơi khỏi động do GV chọn.
-Kiểm tra bài cũ nội dung do GV chọn.
B.Phần cơ bản.
a)Môn thể thao tự chọn.
+Đá cầu.
-Học tâng cầu bằng mu bàn chân. Tập theo đội hình vòng tròn hoặc hàng ngang. Phương pháp dạy do GV sáng tạo hoặc theo thứ tự như sau. Nêu tên động tác; GV hoặc cán sự bộ môn làm mẫu, giải thích động tác; chia tổ cho HS tự quả tập luyện, Gv giúp đỡ các tổ ổn định tổ chức sau đó kiểm tra, sửa sai cho HS.
-Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân. Đội hình như trên. GV nêu tên động tác, cho một nhóm ra làm mẫu, Gv hoặc 1 HS nhắc lại những điểm cơ bản của động tác, chia tổ cho Hs tự quản tập luyện.
+Ném bóng.
-Ôn chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia, cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua khoeo chân. Tập theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn hoặc các đội hình khác do GV chọn dựa trên thực tế của sân tập.
-Học ném bóng 15g trúng đích. Đội hình tập theo sân đã chuẩn bị phương pháp dạy do GV sáng tạo hoặc có thể như sau: nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích động tác; cho HS tập theo khẩu lệnh thống nhất "chuẩn bị… ném".
b)Trò chơi "Chuyền và bắt bóng tiếp sức"
-Đội hình chơi và phương pháp dạy do GV sáng tạo hoặc như đã hướng dẫn ở các bài 51,52.
C.Phần kết thúc.
-GV cùng Hs hệ thống bài.
-Đi thường theo 2-4 hàng dọc và hát do GV chọn.
-Trò chơi hoặc một số động tác hồi tĩnh do GV chọn.
-GV nhận xét và đánh giá kết quả bài học, giao bài về nhà. Tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.
6-10'
1'
1'
1'
1-2'
18-22'
14-16'
14-16'
9-11'
4-5'
14-16'
2-3'
12-13'
5-6'
4-6'
1'
2-3'
1-2'
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Tiết 132 : TOÁN
Quãng đường
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết tính quãng đường.
2. Kĩ năng: - Thực hành cách tính quãng đường.
3. Thái độ: - Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: SGK
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Bài cũ
5’
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung:
* HĐ1:
1’
32’
* HĐ2:
1’
2. Bài cũ:
“Luyện tập”
Giáo viên nhận xét.
“Quãng đường.”
Hình thành cách tính quãng đường.
Bài toán 1: Một ô tô đi trong 4 giờ với vận tốc 42, 5 km/ giờ . Tính quãng đường đi được của ô tô
Đề bài hỏi gì?
Đề bài cho biết gì?
Muốn tìm quãng đường đi được ta làm sao?
- GV cho HS viết lại công thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian
S = v x t
Bài toán 2:
- Yêu cầu h/s đọc đề.
- GV hướng dẫn HS đổi :
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
- GV gợi ý : Có thể viết số đo thời gian dưới dạng phân số :
2 giờ 30 phút = 5/2giờ
Giáo viên lưu ý: Khi tìm quãng đường
+ Có thể chọn một trong 2 cách làm trên
+ Nếu đơn vị đo vận tốc là km/giờ , thời gian tính theo đơn vị đo là giờ thì quãng đường tính theo đơn vị đo là km
Thực hành.
Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên gợi ý.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm quãng đường đi được ta cần biết gì?
Muốn tìm quãng đường ta làm sao?
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét.
Bài 2:
- Yêu cầu h/s đọc đề.
Học sinh suy nghĩ cá nhân tìm cách giải
- Nhận xét - Tuyên dương .
Bài 3:
Yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm s ta cần biết gì?
Tìm thời gian đi như thế nào?
- Cho h/s làm vào vở , 1 h/s làm ở bảng lớp.
- Nhận xét - Tuyên dương .
Hát
Học sinh sửa bài 3, 4/140
Lớp theo dõi.
Học sinh đọc đề – phân tích đề – Tóm tắt hồ sơ.
Giải.
Từng nhóm trình bày (dán nội dung bài lên bảng).
Cả lớp nhân xét.
Dự kiến:
Nhóm 1 :
Quãng đường AB :
42,5 + 42,5 + 42,5 + 42,5 = 170 (km).
Nhóm 2, 3 , 4 :
Quãng đường AB :
42,5 ´ 4 = 170 ( km).
- HS nhắc lại công thức
Học sinh đọc đề .
Giải
Quãng đường xe đạp đi được :
x 2,5 = 30 (km)
hoặc 12 x 5/ 2 = 30 (km)
Học sinh sửa bài
- Đọc đề
Học sinh trả lời.
Giải
Quãng đường mà ca nô đã đi trong 3 giờ là :
15,2 x 3 = 45,6 (km)
Đáp số : 45,6 km
- Đọc đề.
® Đổi 15 phút = 0,25 giờ.
Giải
Quãng đường mà người đi xe đạp đã đi là :
12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Đáp số : 3,15 km
- Đọc đề.
- Trả lời.
Giải
Thời gian đi hết quãng đường AB là :
11giờ - 8giờ 20phút = 2 giờ 40phút
2 giờ 40 phút = giờ = giờ
Quãng đường AB là :
43 x = 112 (km)
Đáp số : 112 km
- Nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
Nhắc lại công thức quy tắc tìm quãng đường.
Làm bài về nhà.
Chuẩn bị: Luyện tập
Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống.
I.Mục tiêu yêu cầu:
-Mở rộng hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn.
II. Đồ dùng dạy học:
-Từ điển thành nữ và tục ngữ VN, ca dao, dân ca Việt Nam nếu có.
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tâp hai nếu có
-Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to.
III Các hoạt động.
ND, TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1 Kiểm tra bài cũ
2 Giới thiệu bài,
3 Làm bài tập.
HĐ1; HDHS làm bài 1.
HĐ2: HDHS làm bài 2.
4 Củng cố dặn dò
-GV gọi vài HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 1.
-Gv giao việc.
-Các em đọc lại yêu cầu và đọc 4 dòng a,b,c,d.
-Với nội dung ở mỗi dòng, em hãy tìm một câu tục ngữ hoặc ca dao minh hoạ.
-Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho HS.
-Cho HS trình bày kết quả.
-Gv nhận xét và chốt lại những câu HS tìm đúng.
VD:
a)Yêu nước.
.Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh
……..
b)Lao động cần cù.
.Có làm thì mới có ăn
Không dưng ai dễ đem phần đến cho.
……….
c)Đoàn kết.
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
………
d)Nhân ái
Thương người như thể thương thân.
Lá lành đùm lá rách.
-Cho HS đọc toàn bộ bài 2.
-Gv giao việc.
-Mỗi em đoạ lại yêu cầu của bài 2.
-Tìm những chữ còn thiếu điền vào các chỗ còn trống trong các câu đã cho.
-Điền những tiếng còn thiếu vừa tìm được vào các ô trống theo hàng ngang. Mỗi ô vuông điền một con chữ.
-Cho HS làm bài. Gv phát phiếu và bút dạ cho các nhóm làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
+Các chữ cần điền vào các dòng ngang là:
1 Cầu kiều.
2 Khác giống.
3 Núi ngồi.
4 Xe nghiêng.
5 Thương nhau.
6 Cá ươn.
7 Nhớ kẻ cho.
8 Nước còn…….
+Dòng chữ được tạo thành theo hình chữ S là : Uống nước nhớ nguồn.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu mỗi HS về nhà học thuộc ít nhất 10 câu tục ngữ, ca dao trong bài 1 đã làm.
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 Hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân hoặc làm theo nhóm.
-Đại diện nhó lên dán phiếu kết quả bài làm trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
-Các nhóm làm bài.
-Đai diện các nhóm dán phiếu làm lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-HS chép kết quả đúng vào vở hoặc vở bài tập.
-Nghe.
KHOA HỌC
Cây mọc lên từ hạt
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
- Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt.
2. Kĩ năng: - Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 108, 109.
HS: - Chuẩn bị theo cá nhân.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
29’
10’
10’
7’
2’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự sinh sản của thực vật có hoa.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
“Cây mọc lên từ hạt”
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt.
Phương pháp: Luyện tập, thảo luận.
Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ và hướng dẫn.
® Giáo viên kết luận.
Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm.
v Hoạt động 2: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
Nhóm trưởng điều khiển làm việc.
Giáo viên tuyên dương nhóm có 100% các bạn gieo hạt thành công.
® Giáo viên kết luận:
Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh)
v Hoạt động 3: Quan sát.
Phương pháp: Quan sát.
Giáo viên gọi một số học sinh trình bày trước lớp.
v Hoạt động 4: Củng cố.
Đọc lại toàn bộ nội dung bài.
5. Tổng kết - dặn dò:
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ”.
Nhận xét tiết học .
Hát
Học sinh tự đặt câu hỏi mời bạn khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trường điều khiển thực hành.
Tìm hiểu cấu tạo của 1 hạt.
Tách vỏ hạt đậu xanh hoặc lạc.
Quan sát bên trong hạt. Chỉ phôi nằm ở vị trí nào, phần nào là chất dinh dưỡng của hạt.
Cấu tạo của hạt gồm có mấy phần?
Tìm hiểu cấu tạo của phôi.
Quan sát hạt mới bắt đầu nảy mầm.
Chỉ rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp.
Đ
File đính kèm:
- tuan27.docx