Tập đọc
Thuần phục sư tử.
I.Mục tiêu :
-Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể hồi hộp, chuyển thành giọng ôn tồn, rành rẽ khi vị giáo sĩ nói.
-Hiểu ý nghĩa của truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng,thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
35 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4381 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 30 - Trường tiểu học Lăng Tô, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
KHỐI:5 Tuần 30
Thứ/ngày
Môn học
Tiết
Tên bài dạy
Thứ hai
Ngày
9-4
Tập đọc
59
Thuần phục sư tử.
Toán
146
Ôn tập về đo diện tích
Chính tả
30
Nghe – viết :Cô gái của tương lai
Đạo đức
30
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên( T1).
Lịch sử
30
Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
Thứ ba
Ngày
10-4
Thể dục
59
Bài 59
Toán
147
Ôn tập về đo thể tích
LTVC
59
Mở rộng vốn từ: Nam và nữ.
Khoa học
59
Sự nuôi và dạy con của 1 số loài thú
Kể chuyện k Kể chuyệKể chuyện
30
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Thứ tư
Ngày
11-4
Tập đọc
60
Tà áo dài Việt Nam
Toán
148
Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích (tt)
TLV
59
Ôn tập về tả con vật.
Kĩ thuật
30
Lắp xe chở hàng (t3)
Địa lí
30
Các đại dương trên thế giới.
Thứ năm
Ngày
12-4
Mĩ thuật
29
chuyên
Thể dục
60
Bài 60
Toán
149
Ôn tập về đo thời gian
LTToán
GVTS
LTVC
60
Ôn tập về dấu câu.Dấu phẩy
Thứ sáu
Ngày
13-4
Toán
150
Ôn tập Phép cộng
TLV
60
Kiểm tra viết.Tả con vật
Khoa học
60
Ôn tập: thực vật và động vật
Âm nhạc
30
Học hát: Bài Dàn đồng ca mùa hạ.
HĐNG
30
Bài 30
Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2007
Tập đọc
Thuần phục sư tử.
I.Mục tiêu :
-Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể hồi hộp, chuyển thành giọng ôn tồn, rành rẽ khi vị giáo sĩ nói.
-Hiểu ý nghĩa của truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng,thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III Các hoạt động dạy học.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Giới thiệu bài
3Luyện đọc.
HĐ1: HS đọc toàn bài.
HĐ2: HS đọc đoạn nối tiếp.
HĐ3; HS đọc trong nhóm.
HĐ3: GV đọc diễn cảm.
5 Đọc diễn cảm.
6 Củng cố dặn dò
-GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu tranh.
-GV chia đoạn:
Đ1: Từ đầu đến "Giúp đỡ".
Đ2: tiếp theo đến 'Vừa đi vừa khóc"
Đ3: Tiếp theo đến "Sau gáy"
Đ4: Tiếp theo đến "Bỏ đi"
Đ5: Phần còn lại.
-Cho Hs đọc đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Ha-li-ma, giúp đỡ, thuần phục…
-Cho HS đọc cả bài.
Đ1; Giọng đọc thể hiện sự băn khoăn.
Đ2: Giọng sợ hãi.
Đ3+4: Giọng nhẹ nhàng.
Đ5: Lời vị giáo sĩ đọc với giọng hiền hâu, ôn tồn.
+Đ1+2
H: Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì?
H: Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào?
H: Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc?
Đ3+4
H: Ha –li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử?
H: Ha –li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào?
H: Vì sao khi gặp ánh mắt Ha-li-ma, con sư tử phải bỏ đi?
H: Theo em vị giáo sĩ, điều gì đã làm nên sức mạnh của người phu nữ?
-Cho HS đọc diễn cảm toàn bài.
-GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc lên và HD cho HS.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
H: Em hãy cho biết câu chuyện nói lên điều gì?
-GV nhận xét tiết học.
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 hoặc 2 HS nối tiếp nhau đọc bài.
-HS quan sát tranh và nghe giới thiệu.
-HS dùng bút chì đánh dấu trong sách GK.
-HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn 2 lần.
-HS luyện đọc từ theo hướng dẫn của GV.
-HS đọc theo nhóm 5. Mỗi em đọc một đoạn.
-1-2 Hs đọc cả bài.
-1 HS đọc chú giải.
-2 HS giải nghĩa từ.
-Nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Vì nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên: Làm cách nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước.
-Nếu Ha-li-ma lấy đươc ba sợi lông bờm của môt con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng biết bí quyết.
-Vì điều kinẹ này đưa ra thật khó thực hiện: Đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của nó lại càng khó hơn. Thấy người, sư tử vồ lấy, ăn thịt ngày.
-1 Hs đọc thành tiếng.
-Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng gầm lên…….. nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy.
-Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng…. con vật giất mình chồm dậy nhưng khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, nó cụm mắt xuống rồi lẳng lặng bỏ đi.
-HS có thể trả lời.
Vì ánh mắt dịu hiền của nàng làm sư tử không thể thức giận.
-Vì sư tử yêu mến nàng.
-Đó chính là trí thông mình, lòng kiên nhẫn và sự dịu dàng.
-5 HS nối tiếp nhau đọc.
-HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
-Một vài HS thi đọc đoạn.
-Lớp nhận xét.
- Khẳng định: Kiên nhẫn, dịu dàng,thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
TOÁN Tiết 146 :
Ôn tập về đo diện tích
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Sau khi học cần nắm: Củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích , viết số đo diện tích dưới dạng STP
2. Kĩ năng: - Chuyển đổi các số đo diện tích.
3. Thái độ: - Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng đơn vị đo diện tích.
+ HS: Bảng con, Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động:
TG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Bài cũ
5’
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung:
* HĐ1:
1’
34’
* HĐ2:
Ôn tập về độ dài và đo độ dài (tt)
Sửa bài nhà
Nhận xét chung.
“Ôn tập về đo diện tích.”
Đọc bảng đơn vị đo diện tích.
Bài 1:
Đọc đề bài.
Thực hiện.
-Giáo viên chốt:
+ Hai đơn vị đo S liền nhau hơn kém nhau 100 lần.
+ Khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị a – hay ha.
a là dam2
ha là hm2
Luyện tập thực hành.
Bài 2 :
- Yêu cầu h/s đọc đề.
Đổi từ đơn vị diện tích lớn ra bé ta dời dấu phẩy sang phải, thêm 0 vào mỗi cột cho đủ 2 chữ số.
- Nhận xét - Tuyên dương .
Bài 3:
- Yêu cầu h/s đọc đề.
- Yêu cầu h/s nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liên tiếp nhau .
Lưu ý viết dưới dạng số thập phân.
Chú ý bài nối tiếp từ m2 ® a ® ha 6000 m2 = 60a = ha = 0,6 ha.
- Cho h/s làm vào vở , 2 h/s làm bảng lớp.
- Nhận xét - Tuyên dương .
2 học sinh sửa bài.
Học sinh đọc kết quả tiếp sức.
Nhận xét.
Học sinh đọc bảng đơn vị đo diện tích ở bài 1 với yêu cầu của bài 1.
Làm vào vở.
Nhận xét.
Học sinh nhắc lại.
- Đọc đề
Thi đua nhóm đội (A, B)
Đội A làm bài 2a
Đội B làm bài 2b
Nhận xét chéo.
- Đọc đề.
Nhắc lại mối quan hệ của hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau 100 lần.
- Thực hiện .
3. Củng cố dặn dò:
Thi đua đổi nhanh, đúng.
Mỗi đội 5 bạn, mỗi bạn đổi 1 bài tiếp sức.
Chuẩn bị: Ôn tập về đo thể tích.
Nhận xét tiết học.
Chính tả
Nghe-viết: Cô gái của tương lai.
I.Mục tiêu
-Nghe-viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai.
-Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, một số huân chương của nước ta.
II.Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân cương, danh hiệu giải thưởng: tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
-Bút dạ và phiếu khổ to.
-Ảnh minh hoạ lên ba loại huân chương trong SGK.
-3 Tờ phiếu viết bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy học.
ND, TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1 Kiểm tra bài cũ
2 Giới thiệu bài
3 Viết chính tả.
HĐ1: HD chính tả.
HĐ2: HS viết chính tả.
HĐ3: GV chấm, chữa bài.
4 Làm bài tập.
HĐ1: HS làm bài 2.
HĐ2: HS làm bài 3.
4 Củng cố dặn dò
-GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-GV đọc bài chính tả một lượt.
H: Bài Cô giái của tương lại nói gì
-Cho HS đọc thầm bài chính tả.
-Luyện viết những từ ngữ dễ sai: In-tơ-nét, Ốt- xtrây –li-a, Nghị viện thanh niên.
-GV đọc từng câu từng bộ phần câu để HS viết.
-GV đọc lại một lượt toàn bài.
-Chấm 5-7 bài.
-GV nhận xét chung.
-GV giao việc:
- Môi em đọc lại đoạn văn.
-Gạch dưới những cụm từ in nghiêng.
-Cho HS làm bài. GV dán phiếu đã ghi sẵn các cụm từ in nghiêng có trong đoạn văn lên và dán phiếu ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
-Gv nhận xét và chốt lại lời giải đúng các chữ trong các cụm từ cần phải viết hoa như sau.
.Anh hùng lao động (là cụm từ gồm 2 bộ phận, ta phải viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận).
.Anh hùng lực lượng vũ trang( tương tự như cụm từ trên).
.Huân chương Độc lập hạng Ba.
-Cho HS đọc yêu cầu và đọc 3 câu a,b,c.
-GV giao việc.
.Mỗi em đọc lại 3 câu a,b,c.
-Tìm tên huân chương để điền vào chỗ trống trong các câu a,b,c sao cho đúng.
-Cho HS làm bài, GV phát phiếu cho 3 HS và dán ảnh minh hoạ các huân chương lên bảng.-Cho HS trình bày kết quả.
-Gv nhận xét và chốt lại kết quả đung tên huân chương cần điền vào chỗ trống là:
a)Huân chương Sao vàng.
b)Huân chương Huân công.
c)Huân chương Lao động.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ tên và cách viết các danh hiệu, huân chương ở bài 2 và 3.
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-HS theo doĩ trong SGK.
-Giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai.
-HS đọc thầm.
-HS viết vào giấy nháp.
-HS viết chính tả.
-HS soát lỗi.
-HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS đọc nội dung ghi trên phiếu.
-3 HS lên làm bài trên phiếu mỗi em sửa lại 2 cụm từ sau đó, nói rõ vì sao lại sửa như vậy.
-Lớp nhận xét.
-Nhất, Nhì, Ba viết hoa vì đó là từ chỉ hạng huân chương.
-1 Hs đọc thành tiếng lớp đọc thầm.
-HS quan sát ảnh.
-3 HS làm bài trên phiếu.
-HS còn lại làm vào giấy nháp.
-3 Hs làm bài trên phiếu lên dán trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
Môn : Đạo Đức
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên( T1).
I) Mục tiêu:
- Tài nguyên rất cần thiết cho cuộc sống con người.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên phát triển môi trường bền vững.
- Baỏ vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
II)Tài liệu và phương tiện :
- Tranh, ảnh, băng hình về tài nguyên thiên nhiên ( mỏ than, dầu, rừng cây,...) hoặc cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu
ND
GV
HS
1.Kiểm tra bài củ: (5)
2.Bài mới: ( 25)
a. GT bài:
b. Nội dung:
HĐ1:Tìm hiểu thông tin trang 44
MT:HS nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của con người ; vai trò của con người trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
HĐ2:Lmà bài tập 1 SGK.
MT:HS nhận biết được một số tài nguyên thiên nhiên.
HĐ3:Bày tỏ thái độ
MT:HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ đối với các ý kiến có liên quan đến tài nguyên thiên nhiên.
3.Củng cố dặn dò: ( 5)
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Nêu các cơ sở liên hợp quốc mà em biết ?
-Nêu nội dung bài học.
* Nhận xét chung.
* Cho HS xem tranh về tài nguyên rừng, dẫn dắt GT bài.
-Ghi đề bài lên bảng.
* Yêu cầu HS xem tranh và đọc các thông tin trong bài ( mỗi HS đọc một thông tin ).
- Cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi SGK.
-Yêu cầu đại diện các nhóm lên rình bày.
* Nhận xét, kết luận và mời hs đọc ghi nhớ.
* Nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Mời một số HS lên trình bày, cả lớp nhận xét.
* Rút kết luận : Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê, còn lại đều là tài nguyên thiên nhiên. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện đảm bảo cho cuộc sống của mọi người, không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thề hệ mai sau ; Để trẻ em được sống trong môi trường lành mạnh, như công ước Quốc tế về quyền Trẻ em đã công nhận.
* Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận.
-Yêu cầu đại diện trình bày kết quả đánh giá và thái độ của nhóm mình về một ý kiến.
* Nhận xét rút kết luận : ý kiến b,c, là đúng, ý kiến a là sai.
-Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm.
* Nhận xét tiết học.
-Tìm hiểu tài nguyên của nước ta, ở địa phương em.
-HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
-HS nhận xét.
* Quan sát tranh nêu phong cảnh tài nguyên rừng.
-Nêu lại đề bài.
* 3 HS đọc các thông tin trong SGK.
- Xem tranh thảo luận theo nhóm.
-Thảo luận theo nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
* 2 HS đọc ghi nhớ.
* 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Làm việc cá nhân.
-4 HS lên bảng trình bày bài làmcủa mình.
-Nhận xét bài trình bày của bạn.
-Nêu những điều em thấy, nếu môi trường bị phá hoại .
- C ác thảm hoại do không bảo vệ môi trường gây ra.
-3 HS nêu lại kết luận.
* Thảo luận theo nhóm 4 các câu hỏi SGK.
-Thảo luận theo nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
* Lắng nghe nhận xét các ý kiến.
-Nêu các nguồn tài nguyên nếu sử dụng thì sẽ hết.
* Nêu lại nội dung bài.
-Chuẩn bị bài sau.
Lịch sử
Xây dựng nhà máy thủy điện Hoà Bình.
I Mục tiêu:
-Việc xây dựng nhà máy thủy điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu xây dựng đất nước sau ngày giải phóng.
-Nhà Máy Thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta sau năm 1975.
II Đồ dùng dạy học.
-Bản đồ hành chính VN.
-Phiếu học của HS.
-HS sưu tầm tranh ảnh, thông tin tư liệu về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND - TL
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ 3-4'
2 Giới thiệu bài.
3 Tìm hiểu bài.
HĐ1:Yêu cầu cần thiết xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
HĐ2: Tinh thần lao động khẩn trương, dũng cảm trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
HĐ3; Đóng góp lớn lao của nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình vào sự nghiệp xây dựng đất nước.
4 Củng cố dặn dò.
-Gọi HS lên bảng hỏi và yêu càu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Gv tổ chức cho HS cả lớp cùng trao đổi để tìm hiểu các vấn đề sau;
H: Nhiệm vụ của cách mạng VN sau khi thống nhất đất nước là gì?
H: Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng vào năm nào? Ở đâu? Hãy chỉ vị trí Nhà máy trên bản đồ? Trong thời gian bao lâu? Ai là người cộng tác với chúng ta xây dựng nhà máy này?
-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc SGK và tả lại không khí lao động trên công trường xây dựng nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
-Gv nhận xét kết quả làm việc của HS.
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và hỏi. Em có nhận xét gì về hình 1?
-Gv tổ chức cho HS cả lớp cùng trao đổi để trả lời các câu hỏi.
+Điện của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đã đóng góp vào sản xuất và đời sống của nhân dân như thế nào?
-GV giảng thêm: Nhờ công trình đập ngăn nước sông Đà….
-GV tổ chức cho Hs trình bày các thông tin sưu tầm được về nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, kể tên các nhà máy thuỷ điện có ở nước ta.
-GV tổng kết bài.
-GV nhận xét tiết học, dặn Hs về nhà học thuộc bài, lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu của nước ta từ năm 1958 đến nay.
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
-Nhận xét.
- Nhắc lại tên bài học.
-HS cả lớp trao đổi trả lời câu hỏi, theo dõi phần giảng bài của GV để rút ra yêu cầu cần thiết xây dựng nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
-Nhiệm vụ là: Xây dựng đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
-Được xây vào ngày 6-11-1979.
-Chính phủ Liên Xô là người cộng tác, giúp đỡ chúng ta xây dựng nhà máy.
-HS làm việc theo nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4-6 HS, cùng đọc SGK, sau đó lần lượt từng em tả trước nhóm, các bạn trong nhóm nghe và bổ sung ý kiến cho nhau.
-Nghe.
-Một số Hs nêu ý kiến.
VD: ảnh ghi lại niềm vui của những người công nhân xây dựng nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình khi vượt mức kế hoạch; đã nói lên sự tận tâm, cố gắng hết mức….
-Mỗi câu hỏi 1 HS phát biểu ý kiến, các Hs khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
-Đã cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đống bằng, nông thôn đến thành phố phục vụ cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2007
Thể dục Bài:59
Môn thể thao tự chọn
trò chơi "lò cò tiếp sức"
I.Mục tiêu:
-Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân, yêu cầu nâng cao thành tích hơn giờ trước hoặc học đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. Yêu cầu thực hiện chơi tương đối chủ động.
-Chơi trò chơi "lò cò tiếp sức". Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Phương tiện: GV và cán sự mỗi người một còi, mỗi HS 1 quả cầu, mỗi tổ tối thiểu 3-5 quả bóng rổ số 5, chuẩn bị rổ hoặc sân đá cầu có căng lưới và kẻ sân để tổ chức trò chơi.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên một hàng dọc hoặc chạy theo vòng tròn trong sân.
-Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
-Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay.
-Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung hoặc bài tập do GV soạn.
-Kiểm tra bài cũ nội dung do GV chọn.
B.Phần cơ bản.
a. Môn thể thao tự chọn.
+ Đá cầu.
-Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. Đội hình tập theo sân đã chuẩn bị hoặc có thể tập theo hai hàng ngang phát cầu cho nhau. Phương pháp dạy như bài 55 hoặc do GV sáng tạo.
-Thi phát cầu bằng mu bàn chân. Hình thức thi và phương phát tổ chức do GV sáng tạo.
+Ném bóng.
-Học cách cầm bóng bằng một tay trên vài. Tập đồng loạt theo tổ nếu đủ bóng hay theo nhóm hoặc do GV sáng tạo. GV nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích cho HS tập đồng loạt.
-Học ném bóng vào rổ bằng một tay. Tập theo sân, bảng rổ đã chuẩn bị, có thể cho từng nhóm 2-4 HS cùng ném vào một rổ hoặc do GV sáng tạo.
b) Trò chơi "Lò cò tiếp sức"
Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị phương pháp dạy do GV sáng tạo.
C.Phần kết thúc.
-GV cùng HS hệ thống bài.
-Đứng vỗ tay, hát 1 bài do GV chọn.
-Một số động tác hồi tĩnh do GV chọn.
- Trò chơi hồi tĩnh do GV chọn.
-GV nhận xét và đánh giá kết quả bài học, giao bài về nhà. Tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.
6-10'
1'
200-250m
1'
1-2'
1'
18-22'
14-16'
14-16'
10-12'
3-4'
14-16'
2-3'
12-13'
5-6'
4-6'
1-2'
1-2'
1'
1'
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Toán Tiết 147 :
Ôn tập về đo thể tích
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Sau khi học cần nắm: Quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối, xăng ti mét khối.
2. Kĩ năng: - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thể tích.
3. Thái độ: - Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng đơn vị đo thể tích, thẻ từ.
+ HS: Bảng con, Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động:
TG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Bài cũ
5’
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung:
* HĐ1:
1’
34’
* HĐ2:
Ôn tập về số đo diện tích.
Sửa bài nhà
Nhận xét.
“ Ôn tập về đo thể tích.”
Quan hệ giữa m3 , dm3 , cm3.
Bài 1:
- Yêu cầu h/s đọc đề.
Kể tên các đơn vị đo thể tích.
Giáo viên chốt:
+ m3 , dm3 , cm3 là đơn vị đo thể tích.
+ Mỗi đơn vị đo thể tích liền nhau hơn kém nhau 1000 lần.
Viết số đo thể tích dưới dạng thập phân.
Bài 2:
- Yêu cầu h/s đọc đề.
- Lưu ý đổi các đơn vị thể tích từ lớn ra nhỏ với số TP.
- Nhận xét - Tuyên dương .
Bài 3: Tương tự bài 2.
- Yêu cầu h/s đọc đề.
- Cho h/s làm việc theo nhóm trên giấy khổ to .
- Cho h/s trình bày kết quả .
Nhận xét và chốt lại: Các đơn vị đo thể tích liền kề nhau gấp hoặc kém nhau 1000 lần vì thế mỗi hàng đơn vị đo thể tích ứng với 3 chữ số.
Lần lượt từng học sinh đọc từng bài.
Học sinh sửa bài.
Đọc đề bài.
Thực hiện
Sửa bài.
Đọc xuôi, đọc ngược.
Nhắc lại mối quan hệ.
Đọc đề bài.
Thực hiện theo cá nhân.
Sửa bài.
- Đọc đề .
- Thực hiện .
- Đính trên bảng lớp .
3. Củng cố dặn dò:
Nhắc lại quan hệ giữa đơn vị liền nhau.
Về nhà làm bài 3, 5/ 67.
Chuẩn bị: Ôn tập về số đo thời gian.
Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Nam và nữ.
I.Mục tiêu
-Mở rộng vốn từ: biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ. Giải thích được nghĩa của các từ đó. Biết trao đổi về những phẩm chất quan trọng mà một người nam, môt người nữ cần có.
-Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ, về quan hệ bình đẳng nam, nữ. Xác định được thái độ đúng đăn; không coi thường phụ nữ.
II. Đồ dùng dạy học:
-Từ điển HS.
Bảng lớp viết.
+Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới: Dũng cảm, cao thượng, năng nổ,thích ứng được với mọi hoàn cảnh.
+Những phẩm chất quan trọng nhất của phụ nữ; Diụ dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người.
III Các hoạt động.
ND, TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1 Kiểm tra bài cũ
2 Giới thiệu bài.
3Làm bài tập.
HĐ1: Cho HS làm bài 1.
HĐ2: Làm bài 2.
HĐ3: làm bài 3.
4 Củng cố dặn dò
-GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-GV nhắc lại yêu cầu.
H: Em có đồng ý với ý kiến đề bài đã nêu không.
Lưu ý: Các em chọn ý kiến đồng ý hay không cũng phải giải thích rõ lí do, GV không áp đặt các em.
H: Em thích phẩm chất nào nhất ở một bạn Nam hoặc một bạn nữ.
-GV có thể hướng dẫn HS tra từ điển.
-GV giao việc.
-Các em đọc lại truyện Một vụ đắm tàu.
-Nêu những phẩm chất chung mà 2 bạn nhỏ Giu-li-ét ta và Ma –ri-ô đều có.
-Mỗi nhân vật có những phẩm chất gì tiêu biểu cho nữ tính và nam tính.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
a)Phẩm chất chung của hai nhân vật cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác.
-Ma-ri-ô nhờ bạn xuống xuồng cứu nạn đển bạn được sống.
.Gu-li-et-ta lo lắng cho Ma-ri-ô.
b)Phẩm chất riêng của mỗi nhân vật.
-Ma-ri-ô kín đáo, quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng…
-Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính….
-Gv nhắc lại yêu cầu của bài tâp.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-Gv nhận xét và chốt lại.
Câu a: Con trai hay con gái đều quý, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với cha mẹ.
………
Câu d) Trai gái thành nhã, lịch sự.
GV: Câu a thể hiện một quan niệm đúng đẵn, không coi thường con gái…..
-Cho HS học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ.
-Cho HS thi đọc.
-Gv nhận xét tiết học.
-Nhắc HS cần có quan niệm đúng về quyền bình đẳng nam nữ, có ý thức rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới tính.
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 Hs đọc bài. Cả lớp đọc thầm.
-HS có thể trả lời đồng ý hoặc không đồng ý.
-Phát biểu tự do. Các em nêu rõ phẩm chất mình thích ở bạn nam hoặc bạn nữ và giải thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà mình vừa chọn.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tâp, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc toàn bộ nội dung bài 3, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS nhẩm thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ.
-Một số HS thi đọc thuộc những câu tục ngữ thành ngữ.
Khoa học Tiết 60 :
Sự nuôi và dạy con của một số loài thú
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và của hươu nai.
2. Kĩ năng: - Nắm rõ cách nuôi và dạy con của một số loài thú.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 122, 123.
HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của gv
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
28’
10’
13’
5’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
“Sự sinh sản của thú.”
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Sự nuôi và dạy con của một số loài thú.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.
Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con của hổ.
Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con của hươu, nai, hoẵng.
® Giáo viên giảng thêm cho học sinh : Thời gian đầu, hổ con đi theo dỏi cách săn mồi của hổ mẹ. Sau đó cùng hổ mẹ săn mồi.
Chạy là cách tự vệ tốt nhất của các con hươu, nai hoẵng non để trốn kẻ thù.
v Hoạt động 2: Trò chơi “Săn mồi”.
Phương pháp: Trò chơi.
Tổ chức chơi:
Nhóm 1 cử một bạn đóng vai hổ mẹ và một bạn đóng vai hổ con.
Nhóm 2 cử một bạn đóng vai hươu mẹ và một bạn đóng vai hươu con.
Cách chơi: “Săn mồi” ở hổ hoặc chạy trốn kẻ thù ở hươu, nai.
Địa điểm chơi: động tác các em bắt chước.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Đọc lại nội dung phần ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò:
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập: Thực vật, động vật”.
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển, thảo luận các câu hỏi trang 122/ SGK.
Đại diện trình bày kết quả.
Các nhóm khác bổ sung.
Hình 1a: Cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi
Hình 1b: cảnh hổ con nằm phục
File đính kèm:
- tuan30.doc