Giáo án lớp 5 tuần 7, 8 - Trường tiểu học Lăng Tô

Môn: Tiếng Việt

Bài:

Những người bạn tốt.

I.Mục tiêu.

+Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: A-ri-xôn, Xi-xin.

Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện phù hợp những tình tiết bất ngờ của câu chuỵên.

+Hiểu những từ ngữ trong câu chuyện.

-Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông mình, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. Cá heo là bạn của con người.

 

doc70 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1256 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 7, 8 - Trường tiểu học Lăng Tô, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5A1 Tuần 07 Thứ /ngày Môn học Tiết Tên bài dạy Thứ hai Ngày 16/10 Tập đọc 13 Những người bạn tốt Toán 31 Luyện tập chung Chính tả 07 Nghe–viết “Dòng kinh quê hương’’ Đạo đức 07 Nhớ ơn tổ tiên (T1) Lịch sử 07 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời Thứ ba Ngày 17/10 Thể dục 13 Bài 13 Toán 32 Khái niệm số thập phân LT&câu 13 Từ nhiều nghĩa Khoa học 13 Phòng bệnh sốt suất huyết Kể chuyện 07 Cây cỏ nước Nam Thứ tư Ngày 18/10 Tập đọc 14 Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà Toán 33 Khái niệm số thập phân (tiếp) TLV 13 Luyện tập tả cảnh Kỹ thuật 07 Đính khuy bấm (t3) Địa lí 07 Ôn tập Thứ năm Ngày 19/10 Thể dục 14 Bài 14 Toán 2tiết 34 Hàng của số thập phân-Đọc,viết số thập phân. LT&câu 14 Luyện tập về từ nhiều nghĩa Thứ sáu Ngày 20/10 Toán 35 Luyện tập TLV 14 Luyện tập tả cảnh Khoa học 07 Phòng bệnh viêm não Âm nhạc 07 Ôn tập bài hát :Con chim hay hót HĐNG Đọc thư Bác Hồ gửi học sinh Môn: Tiếng Việt Bài: Những người bạn tốt. I.Mục tiêu. +Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: A-ri-xôn, Xi-xin. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện phù hợp những tình tiết bất ngờ của câu chuỵên. +Hiểu những từ ngữ trong câu chuyện. -Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông mình, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. Cá heo là bạn của con người. II Đồ dùng dạy học -Truyện, tranh, ảnh về cá heo. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3 Luyện đọc. HĐ1: GV hoặc HS đọc toàn bài. HĐ2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp. HĐ3: HS đọc cả bài trước lớp. 4 Tìm hiểu bài. HĐ4: GV đọc diễn cảm toàn bài một lần. 5Đọc diễn cảm. HĐ1:GV hướng dẫn đọc diễn cảm. HĐ2: Cho HS đọc. 6 Củng cố dặn dò. -GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -Nhận xét và cho điểm HS. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Gv 1 Hs đọc cả bài. -Đọc toàn bài với giọng kể phù hợp. Đọc nhanh ở những câu tả tình huống nguy hiểm…. -GV chia làm 4 đoạn. -Đ1: Từ đầu đến… trở về đất liền. -Đ2: Tiếp theo đến giam ông lại. -Đ3: Tiếp theo đến A-ri-tôn. -Đ4; Còn lại. -Cho HS đọc nối tiếp. -Cho HS luyện đọc các từ ngữ: A-ri-tôn, xi-xin, yêu thích, buồm. -Cho HS đọc cả bài. -Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. -GV: 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm Đ1. H: Vì sao nghệ sĩ A-ri-tôn phải nhảy xuống biển. -Đ2: H: Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? +Đoạn 3+4. H: Qua câu chuỵên, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào? H: Em suy nghĩ gì trước cách đối xử của cá heo và của đám thuỷ thủ đối với nghệ sĩ? H: Em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo? H: Câu chuyện trên có nội dung gì? -Xác định giọng đọc: như đã hướng dẫn ở trên. -GV đưa bảng phụ đã chép đoạn văn cần luyện và hướng dẫn cách đọc. -GV đọc mẫu 1 lần. -Cho HS đọc. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và tìm thêm những câu chuyện về loài cá heo thông minh, về nhà đọc trước bài Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông đà. -2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nghe. -Cả lớp đọc thầm theo. -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn. -HS đọc đoạn nối tiếp. -HS luyện đọc từ. -Lần lượt 2 HS đọc cả bài. -1 HS đọc chú giải. -2 HS giải nghĩa từ. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. -Vì bạn thuỷ thủ trên tàu cướp hết tặng vật của ông và đòi giết ông…. -1 HS đọc Đ2.Lớp đọc thầm. -Đàn cá heo đã bơi đế vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông…… -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. -Cá heo biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp người tốt….. -Đám thuỷ thủ tham lam, độc ác, không có tính người… -HS phát biểu tự do. -Ca ngợi sự thông minh, tình cảm đáng quý của loài cá heo với con người. Cá heo là bạn tốt của con người… -HS theo dõi sự hướng dẫn của GV. -Nhiều HS đọc diễn cảm đoạn. -2 HS đọc cả bài. Toán Tiết 31: Bài: Luyện tập chung I/Mục tiêu - Củng cố về quan hệ giữa 1 và , và , và . - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. II/ Đồ dùng học tập -SGK,Vở BT Toán 5 III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động Giáo viên Học sinh 1: Bài cũ 2: Bài mới Luyện tập Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: HĐ3: Củng cố- dặn dò -Phân số thập phân là những phân số như thế nào? cho ví dụ về phân số thập phân? -Nhận xét chung và cho điểm -Dẫn dắt ghi tên bài. -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Muốn biết 1 gấp bao nhiêu lần ta làm thế nào? -Gọi HS thực hiện. -Yêu cầu HS thực hiện tương tự với câu b, c. -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng ta làm như thế nào? -Gọi HS thực hiện mẫu. -Nhận xét sửa bài. Yêu cầu HS nêu đề toán và tóm tắt. -Muốn tìm trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được bao nhiêu phần của bể ta làm thế nào? -Nhận xét chữa bài. Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS nêu cách làm -Chấm một số vở và nhận xét -Chốt kiến thức. -Nhận xét dặn HS về làm bài tập. -Nối tiếp nêu: -Nhắc lại tên bài học. -1HS đọc yêu cầu. -Ta lấy 1 : 1: = 1 x = 10 (lần) Vậy 1 gấp 10 lần Kết quả. b), c) SGK. -1HS đọc yêu cầu. -HS làm vào vở. a) x + = -Muốn tìm số hạng của tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. -1HS thực hiện. b, c, d: SGK HS tự làm. -Nhận xét sửa. -1HS đọc yêu cầu đề bài và lên bảng tóm tắt. -Ta lấy tổng số nước chảy ở 2 giờ chia cho 2. -1HS lên bảng làm. - Lớp làm vào vở. -Nhận xét bài làm trên bảng. -1HS lên bảng làm. -HS tự làm bài vào vở . Bài giải Giá tiền 1 m vải trước khi giảm giá là 60 000 : 5 = 12 000 (đ) Giá tiền một m vải sau khi giảm giá là 12 000 – 2000 = 10 000(đồng) ………. -Nhận xét bài làm trên bảng. Môn: Chính tả Nghe-viết:Dòng kinh quê hương Luyện tập đánh dấu thanh (Ở các tiếng chứa ia/iê) I.Mục tiêu: -Nghe –viết đúng, trình bày đúng một đoạn của bài Dòng kinh quê hương. -Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia\iê. II.Đồ dùng dạy – học. -Bảng phụ hoặc 3 tờ phiếu phô tô khổ to. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3 Viết chính tả. HĐ1: HD chính tả. HĐ2; GV đọc cho HS viết chính tả. HĐ3: Chấm, chữa bài. 4 Làm bài tập CT HĐ1: HDHS làm bài 2. HĐ2: HDHS làm bài 2. HĐ3: HDHS làm bài 3. 5 Củng cố dặn dò. -GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -Nhận xét và cho điểm HS. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -GV đọc bài chính tả một lượt. -Luyện viết một số từ ngữ:Giọng hò, reo mừng, lảnh lót… -GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho HS viết. Mỗi câu hoặc bộ phận câu đọc 2 lượt. -GV đọc toàn bài 1 lượt. -GV chấm 5-7 bài. -Gv nhận xét chung. -Cho HS đọc yêu cầu bài 2. -GV giao việc: 2 việc. -Các em tìm trong bài chính tả tiếng có ia hoặc iê. -Cho biết dấu thanh được đặt ở bộ phận nào trong các tiếng ấy. -Cho HS làm bài và trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. +Các tiếng trong bài có chứa ia hoặc iê là: +Tiếng chứa ia: Kia. +Tiếng chứa iê: Điều, tiếng, miền…. +Cách đánh dấu thanh tron các tiếng vừa tìm: -Trong tiếng kia không có âm cuối dấu thanh sẽ đặt trên chữ cái đứng trước của nguyên âm đôi ia. -Trong các tiếng: Điều, tiếng, miền có âm cuối vần nên dấu thanh nằm trên chữ cái đứng sau của nguyên âm đôi. =>Quy tắc: trong tiếng, dấu thanh nằm ở bộ phận vần trên hoặc dưới âm chính. -Cho HS đọc yêu cầu bài 3. -GV giao việc: bài tập cho 4 dòng thơ, trong đó có 3 chỗ trống. Nhiệm vụ của các em là tìm được một vấn đề điền vào cả ba chỗ trống đều đúng. -Cho HS làm bài GV dán lên bảng 3 phiếu. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: Vần cần điền vào chỗ trống là vần iêu. -GV chốt lại lời giải đúng. -Đông như kiến. -Gan như cóc tía. -Ngọt như mía lùi. GV em hãy nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa âm đôi ia, iê. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tự tìm thêm tiếng có nguyên âm đôi ia\iê. -2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nghe. -Nghe. -HS viết chính tả. -HS soát lỗi, chữa lỗi. -HS đổi tập cho nhau để soát lỗi. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. -HS làm bài cá nhân. -Một số HS đọc các tiếng đã tìm đượ. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc lớp đọc thầm. -3 Hs lên bảng làm bài trên lớp. -Lớp làm bài ra nháp. -Lớp nhận xét 3 bài trên bảng lớp. -2 Hs nhắc lại. Môn : Đạo Đức Bài4 Nhớ ơn tổ tiên ( T1). I) Mục tiêu: - Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ. - Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. - Biết ơn tổ tiên ; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II)Tài liệu và phương tiện : -Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng vương. - Cá câu ca dao, tục ngữ, ... nói về lòng biết ơn tổ tiên. III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu ND GV HS 1.Kiểm tra bài củ: (5) 2.Bài mới: ( 25) a. GT bài: b. Nội dung: HĐ1:Tìm hiểu nội dung truyện thăm mộ MT:HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiện HĐ2:Lmà bài tập 1 SGK. MT:Giúp HS biết được những việc làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. HĐ3:Tự liên hệ. MT: HS biết tự đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòngbiết ơn tổ tiên. 3.Củng cố dặn dò: ( 5) - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nêu những tấm gương vượt khó ? -Qua thực tế em hãy kể những việc làm thể hiện tinh thần vượt khó của bản thân mình ? * Nhận xét chung. * Đọc cho HS nghe câu ca dao về chủ đề " nhớ ơn tổ tiên ", Đãn dắt để giới thiệu bài. * Mời 1-2 HS đọc truyện. -Yêu cầu thảo luận cả lớp theo câu hỏi sau : + Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên ? + Theo em, bố muốn nhắc nhở V iệt điều gì khi kể về tổ tiên ? + Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp mẹ ? -Trả lời các nhân. * Nhận xét , tổng kết : - Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể. * Yêu cầu HS làm việc cá nhân. -Trao đỏi ý kiến với bạn ngồi bên cạnh. -Mời 1,2 HS trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lí do. -Yêu cầu cả lớp, trao đổi, nhận xét, bổ sung. -Nhận xét rút kết luận : Chúng ta cần thể hiệ lòng biết ơn tổ tiên bằng hững việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việca, c, d, ,đ. * Yêu cầu HS kể những việc đã làm được thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được. -Yêu cầu làm việc cá nhân. -Trao đổi ý kiến mình với nhóm nhỏ. -Mời một số HS trình bày trước lớp. * Nhận xét tổng kết chung . -Nêu bài học SGK * Yêu cầu HS : sưu tầm tranh ảnh ngày giỗ tổ Hùng Vương, các câu ca dao tục ngữ vè chủ đề, những truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ , tổ tiên. -Nhận xét tiết học , chuẩn bị bài sau. -HS lên bảng trả lời câu hỏi. -HS trả lời. -HS nhận xét. * Lắng nghe. -Nêu đâu bài. -2 HS đọc to truyện đọc. -Thảo luận các nhân trả lời câu hỏi. + Em đã quan tâm, giúp đơ, cùng bố lau dọn bàn thờ. - Phải nhớ đến những người : ông bà tổ tiên đã sinh ra mình. -Em đã hiểu và muốn làm một gì đó vừa sức thể hiện sự nhớ ơn tổ tiên. -Nhận xét các ý kiến. * Nhận xét chung rút ra kết luận. -2,3 HS nhắc lại kếtd luận. * Đọc bài tập 1 SGK ttrả lời cá nhân. - Thảo luận nhóm đôi. -2 HS lên trình bày ý kiến. -Giải thích lí do của bản thân. -Trao đỏi nhận xét hành vi giúp bạn. * Nêu cách giải quyết tốt nhất, rút kết luận. - 2 HS nhắc lại kết luận. * Lần lượt HS nêu những việc đã làm được thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. -Lmà việc cá nhan trước. -Troa đổi ý kiến với các thành viên trong nhóm tìm cách giải quyết đúng nhất. - 2,3 HS nêu bài học. * Sưu tầm tranh ảnh theo nhóm, cá nhân. -Liên hệ chuẩn bị cho bài học sau. Lịch sử Bài 7: Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời. I. Mục tiêu: -3-2-1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời; Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam. -Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn. II: Đồ dùng: -Chân dung lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. -Phiếu học tập cho HS. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 1 Giới thiệu bài mới. 2 Tìm hiểu bài. HĐ1:Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng Cộng Sản. HĐ2: Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam. HĐ3: Ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam. 3 Củng cố dặn dò -GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài. -Nhận xét cho điểm HS. -GV giới thiệu bài cho HS. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -GV nêu yêu cầu: Hãy thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi sau: -Theo em, nếu để lâu dài tình hình mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo sẽ có ảnh hưởng thế nào với cách mạng Việt Nam? +Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì? +Ai là người có thể đảm đương viêc hợp nhất các tổ chức cộng sản trong nứơc ta thành một tổ chức duy nhất? Vì sao? -GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận của mình trước lớp. Khi có HS báo cáo, nên gợi ý để HS nhận ra và nêu được câu trả lời như trên. -GV nhận xét kết quả làm việc của HS. KL: Cuối năm 1929, phong trào cách mạng Việt Nam rất phát triển, đã có 3 tổ chức….. -GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, cùng đọc SGK để tìm hiểu những nét cơ bản về hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam theo cá câu hỏi gợi ý sau. +Hội nghi thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào? +Hội nghi diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai chủ trì? +Nêu kết quả của hôi nghị. -GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình. -GV nhận xét kết quả làm viêc của HS, nếu HS còn thiếu ý thì GV nêu. -GV gọi 1 HS khác yêu cầu trình bày lại về hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam. -H: tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghi ở nước ngoài và làm việc trong hoàn cảnh bí mật? -GV nêu: Để tổ chức được hôi nghị,lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc….. -Gv lần lượt nêu các câu hỏi sau và yêu cầu trả lời câu hỏi. +Sự thống nhất ba tổ chức công sản thành Đảng Cộng Sản Việt Nam đã đáp ứng được yêu cầu gì củ cách mạng Việt Nam? +Khi có đảng, cách mạng Việt Nam phát triển thế nào? KL: Ngày 3-2 -1930 Đảng Cộng Sản Việt Nam đã ra đời…. -GV yêu cầu HS liên hệ: Em hãy kể lại những việc gia đình, địa phương em đã làm để kỉ niệm ngày thành lập đảng…. -GV yêu cầu HS về nhà học thuộc bài và tìm hiểu về phong trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh. -2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -Nghe. -HS làm việc theo cặp, cùng trao đổi và nêu ý kiến của mình. +Nếu để lâu dài tình hình trên sẽ làm cho lực lượng cách mạng phân tán và không đạt được thắng lợi. -Cho thấy để tăng thêm sức mạnh của cách mạng phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản…. -Chỉ có Nguyễn Ái Quốc mới làm được việc này vì người là một chiến sĩ cộng sản có hiểu biết sâu sắc về lí luận và thực tiễn cách mạng…. -3 HS lần lượt nêu ý kiến, HS lớp theo dõi và bổ sung ý kiến nếu cần. -Nghe. -HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, cùng đọc SGK, trao đổi và rút ra những nét chính về hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản rồi ghi vào phiếu….. -Diễn ra vào đầu xuân 1930, tại Hồng Kông. -Phải làm việc bí mật dưới sự lãnh đạo của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc…. -Đã nhất trí hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất là Đảng Cộng Sản Việt Nam…. -Đại diện 1 nhóm HS trình bày những nét cơ bản về hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam, các nhóm khác bổ sunng ý kiến…. -1 HS trình bày, HS cả lớp theo dõi. -Vì thực dân Pháp luôn tìm cách dập tắt các phong trào cách mạng Việt Nam. Chúg ta phải tổ chức hội nghi ở nước ngoài và bí mật…. -Đã làm cho cách mạng Việt Nam có người lãnh đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhất lực lượng và có đường đi đúng đắn. -Cách mạng Việt Nam giành được những thắng lợi vẻ vang. -Một số HS nêu trước lớp. Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2006 Thể dục Bài 13: Đội hình đội ngũ – Trò chơi: Trao tín gậy. I.Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, Yêu cầu báo cáo mạch lạc, tập hợp hàng nhanh chóng, động tác thành thạo, đều, đẹp đúng khẩu lệnh. -Trò chơi: "Trao tín gậy” Yêu cầu HS chơi đúng luật, tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật. hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. - Còi và kẻ sân chơi. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Trò chơi: Tự chọn. -Chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên, 100- 200m. B.Phần cơ bản. 1)Đội hình đội ngũ. -Quay phải quay trái, đi đều………: Điều khiển cả lớp tập 1-2 lần -Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót của các tổ và cá nhân. 2)Trò chơi vận động: Trò chơi: Trao tín gậy. Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. -Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử. Cả lớp thi đua chơi. -Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thắng cuộc. C.Phần kết thúc. Hát và vỗ tay theo nhịp. -Cùng HS hệ thống bài. -Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà. 1-2’ 2-3’ 10-12’ 3-4’ 7-8’ 6-8’ 2-3lần 1-2’ 1-2’ 1-2’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Toán Tiết 32: Bài: Khái niệm số thập phân. I/Mục tiêu - Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản). - Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản. II/ Đồ dùng học tập - Các bảng như SGK. III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động Giáo viên Học sinh 1: Bài cũ 2: Bài mới GTB HĐ 1 Giới thiệu khái niệm về số thập phân (dạng đơn giản) HĐ 2: Luyện tập.Bài 1: Bài 2: Bài 3: HĐ3: Củng cố- dặn dò -Gọi HS lên bảng làm bài 4. -Chấm một số vở HS. -Nhận xét chung và cho điểm -Dẫn dắt ghi tên bài. -Phát các phiếu học tập yêu cầu HS điền vào chỗ trống các phân số thích hợp. -Các phân số điền được có gí đặc biệt. GV giới thiệu cách viết mới m còn được viết thành 0,1m. Cho HS viết tương tự với ,… - Các phân số thập phân: , …được viết thành 0,1;0,01, … -GV viết lên bảng và giới thiệu. -Làm tương tự với bảng ở phần b và giúp HS tự nhận ra 0,5 ; 0,07; 0, 009 cũng là những số thập phân. -GV chỉ vào từng vạch trên tia số cho học sinh đọc phân số thập phân và số thập phân ở vạch tương ứng. -Giải thích phần phóng to. 0,1 = lại được chia làm 10 phần bằng nhau, mỗi phần là 1% --Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. -HD HS nhận xét bài mẫu. - Phân số thập phân và số thập phân tương ứng có mối quan hệ với nhau như thế nào? -GV treo bảng phụ ghi bài tập 3 và HD HS thực hiện. -Ví dụ: Dòng cuối ở bảng có 3dm 7cm 5mm thì tức là nên viết 3 sau dấu phẩy 1 chữ số… -Chốt kiến thức. -Nhận xét dặn HS về nhà làm bài tập. -1HS lên bảng làm. -Nhắc lại tên bài học. -Nhận phiếu và làm bài cá nhân. a) 1dm = … m, 1cm = … m …. b) SGK. - Các phân số thập phân (Vì có mẫu số là 10, 100, 1000) -Nghe. -HS viết bảng con. -Vài HS đọc lại. -HS nhận xét: Mẫu số của phân số thập phân có mấy chữ số 0 thì chữ số ở tử số đứng sau dấu phấy bấy nhiêu chữ số. -Quan sát và nối tiếp nêu. -Nghe. -1 HS đọc yêu cầu. -Lớp tự làm bài vào vở. -Mẫu số của phân số thập phân có bao nhiêu chữ số 0 thì chữ số ở tử số đứng sau dấu phẩy bấy nhiêu chữ số. a) 0, 5m ; 0, 002m; .... b) 0,03m; .... -1- 2HS đọc đề bài. -2HS lên bảng viết. …. -Lớp làm bài vào vở. -Nhận xét bài làm trên bảng. Môn: Luyện từ và câu Từ nhiều nghĩa. I.Mục đích – yêu cầu. - Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa; nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa; mối quan hệ giữa chúng. -Phân biệt được đâu là nghĩa gốc, đâu là nghĩa chuyển trong một số câu văn. Tìm được ví dụ về nghĩa chuyển của một số từ là danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật. II.Đồ dùng dạy – học. -Tranh, ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động… có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa. -2,3 tờ phiếu khổ to phô tô. III.Các hoạt động dạy – học. ND - TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3Nhận xét. HĐ1: HDHS làm bài 1. HĐ2; HDHS làm bài 2. HĐ3: HD HS làm bài 3. 4 Ghi nhớ. 5 Luyện tập. HĐ1: HDHS làm bài 1. HĐ2: HDHS làm bài 2. 6 Củng cố dặn dò -GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -Nhận xét và cho điểm HS. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Cho HS đọc yêu cầu của bài 1. -Gv giao việc: bài tập cho 2 cột.Một cột là từ, một cột là nghĩa, nhưng còn xếp không tương ứng. Nhiệm vụ của các em là tìm và nối nghĩa tương ứng với từ mà nó thể hiện. -Cho HS làm bài GV dán bài lên bảng lớp 2 phiếu đã chuẩn bị trước. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Nghĩa a)Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật dùng để nghe. b)Phần xương cứng màu trắng, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn. ………… -Cho HS đọc yêu cầu bài tập. -Gv giao việc: bài tập cho khổ thơ, trong đó có các từ răng, mũi, tai. Các em có nhiệm vụ chỉ ra được nghĩa của từ trên trong khổ thơ có gì khác với nghĩa của chúng. -Cho HS làm bài và trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. a)Răng (Trong răng cào) dùng để cào không dùng để cắn, giữ nhai thức ăn… b)Mũi (trong mũi thuyền) dùng để rẽ nước chứ không dùng để thở…. -Gv chốt lại lời giải đúng. -Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ răng có cùng nét nghĩa: chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều thành hàng. -Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ mũi có cùng nét nghĩa: Chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước. …….. -Cho HS đọc phần ghi nhớ. -Có thể cho HS tìm ví dụ ngoài ví dụ SGK. -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc: BT cho một số câu, có từ mắt, một số câu có từ chân, một số câu có từ đầu. Các em hãy chỉ rõ trong câu nào từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và câu nào mang nghĩa chuyển. -Cho HS làm bài GV dán 2 phiếu đã chuẩn bị B1 lên bảng lớp. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại ý đúng. a)Mắt trong câu Đôi mắt của bé mở to là nghĩa gốc. Từ mắt trong câu còn laị là nghĩa chuyển……. -Cho HS đọc yêu cầu của bài 2. -GV giao việc: BT cho một số từ chỉ các bộ phận cơ thể của người: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. Các em tìm một số VD và nghĩa chuyển của những từ đó. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại kết quả. -Nghĩa chuyển của từ lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày…… GV em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. -Gv nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tìm thêm những ví dụ về nghĩa chuyển của các từ đã cho ở BT2 của phần luyện tập. -2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nghe -1 Hs đọc to, lớp lắng nghe. -2 HS lên làm trên phiếu. -HS còn lại dùng viết chì nối trong sách. -Lớp nhận xét bài 2 bạn làm trên phiếu. Từ Tai Răng …... -1 Hs đọc lớp đọc thầm. -HS làm việc theo cặp. -Đại diện cặp trình bày. -Lớp nhận xét. -HS làm bài và trình bày kết quả. -Lớp nhận xét. -2 HS đọc, cả lớp đọc thâm. -Một vài HS không nhìn sách nhắc lại nội dung ghi nhớ. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. -HS làm việc cá nhân, mỗi em dùng viết chì gạch 1 gạch dưới từ mang nghĩa gốc…. -2 HS lên làm trên phiếu. -Lớp nhận xét. -HS gạch đúng dưới các từ GV đã hướng dẫn. -1 Hs đọc to, lớp đọc thầm. -HS làm bài cá nhân, ghi các từ tìm được ra giấy nháp. -Nhiều HS tiếp nối nhau đọc các từ tìm được. -Lớp nhận xét. -2 HS lần lượt nhắc lại. Môn :khoa học Bài13 : Phòng bệnh sốt xuất huyết A. Mục tiêu : + Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. + Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết. + Thực hiện cách diệt muỗi và trành không để muỗi đốt. + Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sãn và đốt người. B. Đồ dùng dạy học : - Thông tin và hình 28-29 SGK. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : ND GV HS 1.Kiểm tra bài củ: (5) 2.Bài mới : ( 25 ) HĐ1:Thực hành làm bài tập trong SGK. MT:HS : Nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.

File đính kèm:

  • doctuan7+tuan8.doc