Giáo án lớp 5 tuần thứ 10

TIẾT 1

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu của HS .

2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung , nhân vật của các bài tập đọc là truyền kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân .

3. Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK . Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc , HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt tập 1

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. DẠY BÀI MỚI

1. Giới thiệu bài

2.Kiểm tra tập đọc và HTL

-Từng HS lên bôc sthăm và chọn bài , sau khi bốc thăm được chuẩn bị 1- 2 phút .

- HSđọc trong SGK hoặc đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu .

- GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc , HS trả lời . -

- GV cho điểm theo hướng dẫn của Bộ giáo dục và đào tạo .

 

doc20 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1133 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 tuần thứ 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 10 Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2005 tiết 1 i. mục đích yêu cầu 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu của HS . 2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung , nhân vật của các bài tập đọc là truyền kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân . 3. Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK . Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc . ii. đồ dùng dạy học - Phiếu viết tên từng bài tập đọc , HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt tập 1 iii. các hoạt động dạy học A. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Kiểm tra tập đọc và HTL -Từng HS lên bôc sthăm và chọn bài , sau khi bốc thăm được chuẩn bị 1- 2 phút . - HSđọc trong SGK hoặc đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu . - GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc , HS trả lời . - - GV cho điểm theo hướng dẫn của Bộ giáo dục và đào tạo . 3. Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu của bài ? Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ? ? Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm " Thương người như thể thương thân " - Gv ghi bảng tên những bài tập đọc đó . - HS đọc thầm lại các truyện Dế mèm bênh vực kẻ yếu , Người ăn xin sau đó làm bài - Hai HS lên bảng làm bài - Cả lớp và GV cùng nhận xét + Nội dunh ghi ở từng cột có chính xác không ? + Lời trình bày có rõ ràng mạch lạc không ? 4. Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu của bài - HS tìm nhanh đoạn văn tương ứng với các giọng đọc , phát biểu . - GV nhận xét , kết luận . 5. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học . - GV dặn HS xem lại các qui tắc viết hoa tên riêng để học tốt tiết ôn tập sau . tiết 2 chính tả ( Nghe viết ) lới hứa i. mục tiêu 1. Kiến thức : - Nghe - viết lại chính xác , trình bày đúng bài Lời hứa - Hệ thống hoá các qui tắc viết hoa tên riêng . 2. Kĩ năng : Viết đúng chính tả bài Lời hứa và viết đúng tên riêng . 3. Thái độ : Rèn chữ đẹp , giữ vở sạch. ii. đồ dùng học tập - Bảng phụ viết sẵn lời giải bài tập 2 , 4 . iii. các hoạt động dạy học A. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu của giờ học cần đạt. 2. Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc bài Lời hứa , giải nghĩa từ trung sĩ . HS theo dõi SGK. - HS đọc thàm lại bài văn , nhắc các em những từ hay viết sai , cách trình bày , cách viết các lời thoại - HS viết bài. - GV chấm 7-10 bài . Nhận xét chung . 3. Dựa vào bài chính tả " Lời hứa " , trả lời các câu hỏi . - Một HS đọc bài tập 2 - HSc làm viêch theo cặp , trả lời các câu hỏi a, b, c, d . - HS phát biểu . Cả lớp và GV nhận xét 4.Hướng dần HS lập bảng tổng kêt qui tắc viết hoa tên riêng - HS đọc yêu cầu của bài . - HS làm bài vào vở - Hai HS lên bảng làm bài - GV nhận xét và sửa bài Các loại tên riêng Qui tắc viết Ví dụ 1. Tên người , tên địa lí Việt Nam Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng tạo thành tên đó . - Lê văn Tám - Điện Biên Phủ 2. Tên người , tên địa lí nước ngoài - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó . Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối - Những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt , viết như cách viết tên riêng Việt Nam . - Lu- i Pa - xtơ - Xanh Pê-téc-bua - Bạch Cư Dị - Luân Đôn 5. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2005 ôn tập ( tiết 4 ) i. mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ , các thành ngữ , tục ngữ đã học trong ba chủ điểm Thương người như thể thương thân , Măng mọc thẳng , Trên đôi cánh ước mơ. - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm 2. Kĩ năng - Vận dụng được những từ ngữ , thành ngữ , tục ngữ trong văn nói và văn viết . Sử dụng đúng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép . 3. Thái độ : ý thức viết đúng qui tắc chính tả . Sử dụng từ ngữ đúng văn cảnh . ii. đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi lời giải bài tập 1 , 2 iii. các hoạt động dạy học a. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học . 2.Hướng dẫn ôn tập Bài tập 1 - HS đọc yêu cầu của bài 1, 2 - Lớp đọc thầm - HS xem lại các bài MRVT đã học trong ba chủ điểm trên. - Hai HS lên bảng làm bài trong khoảng thời gian 10 phút - GV nhạn xét bài làm của HS - Mỗi nhóm cử một bạn lên bảng chấm bài của nhóm bạn . Bài tập 2 - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài tập - HS tìm các thành ngữ , tục ngữ đã học gắn với ba chủ điểm , phát biểu . - Hs đọc to kết quả bài làm của mình - HS suy nghĩ , chọn một thành ngữ hoặch tục ngữ , đặt câu hoăch nêu hoàn cảnh sử dụng thành ngữ hoăch tục ngữ đó . Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu của bài . - HS làm bài theo nhóm . - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả . GV nhận xét , bổ sung . 3. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà ôn lại bài tiết 5 i. mục đích yêu cầu - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL - Hệ thống được một số điều cần nhớ về thể loại nội dung chính , nhân vật , tính cáh , cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm trên đôi cách ước mơ . ii. đồ dùng dạy học - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc , HTL . iii. các hoạt động dạy học b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp 2.Kiểm tra tập đọc và HTL - Thực hiện tương tự như tiết một đối với những HS còn lại 3.Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc thầm lại những bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ - GV viết tên các bài tập đọc lên bảng - HS làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Cả lớp và GV nhận xét bài làm của các nhóm . 4. Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu của bài - HS nêu tên các bài tập đọc là truyện kể theo chủ điểm . - HS làm việc theo nhóm . - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng Nhân vật Tên bài Tính cách - Nhân vật " tôi " ( chị phụ trách ) - Lái Đôi giày ba ta màu xanh Nhân hậu muốn giúp trẻ lang thang . Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ . Hồn nhiên , tình cảm thích được đi giày đẹp - Cương - Mẹ Cương Thưa chuyện với mẹ - Hiếu thảo , thương mẹ . Muốn đi làm để lấy tiền giúp mẹ . - Dịu dàng thương con - Vua Mi- đát - Thần Đi -ô ni - dốt Điều ước của Vua Mi- đát - Tham lam nhưng biết hối hận - Thông minh . Biết dạy cho vua Mi- Đát một bài học 5.Củng cố , dặn dò . - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2005 Tiết 6 I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức về từ đơn, từ ghép , từ láy và tiếng . 2. Kĩ năng - Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học - Tìm được trong đoạn văn các từ đơn , từ láy , từ ghép , danh từ , động từ . 3.Thái độ: ý thức học tập tốt để trở thành những người công dân có ích cho XH . II. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết III. Các hoạt động dạy - học A - Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Bài tập 1, 2 -Một HS đọc đoạn văn bài tập 1 và yêu cầu bài tập 2 - Cả lớp đọc thầm đoạn văn tả chú chuồn chuồn , tìm tiếng với mô hình đã cho ở bài tập 2 . - HS làm bài - GV nhận xét bài làm của HS 3. Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu của bài tập 1 . - HS làm bài - GV nhận xét bài làm của HS Từ đơn dưới , tầm , cánh , chú là , luỹ , tre , xanh , trong ,bờ ,ao , những , gió , rồi, cảnh , còn , tầng .... Từ láy rì rào , thung thăng , rung rinh ... Từ ghép bây giờ , khoai nước , tuyệt đẹp , hiện ra , ngược xuôi , xanh trong , cao vút 4. Bài tập 4 - HS đọc yêu cầu của bài ? Thế nào là danh từ ? ? Thế nào là động từ ? - HS làm việc theo cặp - HS báo cáo kết quả . - GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng - HS viết bài vào vở 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị đồ dùng để giờ sau kiểm tra . Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2005 ôn tập ( tiết 3 ) i. mục đích yêu cầu - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL - Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về nội dung nhân vật , giọng đọc cảu các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng . ii. đồ dùng học tập - Lập 12 phiếu ghi tên các bài tập đọc và 5 phiếu ghi tên các bài HTL . - Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 2 . iii. các hoạt động dạy học A. KTBC B. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra tập đọc và HTL 3. Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu của bài . - HS đọc tên bài . GV viết tên bài lên bảng lớp . - HS đọc thầm , làm việc theo cặp . - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài . - Cả lớp và GV nhận xét . - GV chốt lại lời giải đúng . - GV gọimột số HS thi đọc diễn cảm một đoạn văn , minh hoạ giọng đọc phù hợp với nội dung của bài mà các em vừa tìm . 4. Củng cố dặn dò ? Những truyện kể các em vừa ôn có chung một lời nhắn nhủ gì ? - GV nhận xét tiết học . tiết 7 kiểm tra đọc- hiểu , luyện từ và câu tiết 8 kiểm tra Chính tả - tập làm văn Toán Luyện tập i. Mục tiêu 1. Kiến thức : Giúp HS củng cố về : - Nhận biết góc tù , góc bẹt , góc vuông , đường cao của hình tam giác . - Cách vẽ hình vuông , hình chữ nhật . 2. Kĩ năng - Vẽ được góc tù , góc nhọn , góc bẹt , góc vuông , đường cao của hình tam giác. - HS vẽ được hình vuông , hình chữ nhật . 3. Thái độ -Yêu thích môn học. ii. đồ dùng dạy học VBT Toán- tập 1 iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. A. kiểm tra bài cũ : KT vở bài tập của HS b. dạy bài mới 1. GV tổ chức cho HS làm bài tập Bài 1 - Yêu cầu HS nêi được các góc vuông , góc nhọn , góc tù , góc bẹt có trong mỗi hình . Bài 2 - Yêu cầu HS giải thích được : + AH không là đường cao của hình tam giác ABC vì AH không vuông góc với cạnh đáy BC . + AB là đường cao của tam giácABC vì AB vuông góc với cạnh đáy BC . Bài 3 - Yêu cầu HS vẽ được hinhf vuông ABCD có cạnh AB = 3cm 9 Theo cách vẽ hình vuông có cạnh AB = 3 cm cho trước ) bài 4 a, Yêu cầu HS vẽ đượ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm , chiều rộng AD = 4 cm b, HS nêu tên các hình chữ nhật : ABCD, MNCD , ABNM. Cạnh AB song song với cạnh MN và cạnh DC 2. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung toán luyện tập chung i. mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố về cách thực hiện phép cộng , phép trừ các số có 6 chữ số : áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất . - Đặc điểm của hình vuông , hình chữ nhật , tính chu vi và diện tích hình chữ nhật 2. Kĩ năng - Thựchiện đúng phép cộng và phép trừ đối với số có 6 chữ số . - áp dụng tính chất giao hoán một cách linh hoạt trong các phép tính . - Tính đúng chu vi và diện tích hình chữ nhật 3. Thái độ : Tính chính xác và yêu thích môn học . ii. đồ dùng dạy học - VBT Toán 4 - Tập 1 iii. các hoạt động dạy học A. KTBC: GV kiểm tra VBT của HS B. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : trực tiếp 2. GV tổ chức cho HS làm bài tập Bài 1 - Cho HS tự làm bài rồi chữa . Khi HS chữa bài GV có thể yêu cầu HS nêu các bước thực hiện phép cộng , phép trừ . Bài 2 - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài a, 6257 + 989 + 743 = 6527 + 743 + 989 =7000 + 989 = 7989 b, 5798 + 322 + 4678 = 5798 + 5000 = 10798 Bài 3 Cho HS tự làm bài rồi chữa Bài giải a, Hình vuông BIHC có cạnh BC = 3cm , nên cạnh của hình vuông BIHC là 3 cm . b, Trong hình vuông ABCD , cạnh DC vuông góc với cạnh AD và cạnh BC . Trong hình vuông BIHC cạnh CH vuông góc với cạnh BC và canh IH . Mà DC và CH là một bộ phận của DH . Vậy cạnh DH vuông góc với cạnh AD , BC , IH . c, Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là 3 + 3 = 6 ( cm ) Chu vi của hình chữ nhật AIDH là ( 6 + 3 ) x 2 = 18 ( cm ) Đáp số : 18 cm Bài 4 - Cho HS tự tóm tắt bằng sơ đồ - HS làm bài Bài giải Hai lần chiều rộng của hình chữ nhật là 16 - 4 = 12 ( cm ) Chiều rộng của hình chữ nhật là 12 : 2 = 6 ( cm ) Chiều dài của hình chữ nhật là 6 + 4 = 10 ( cm ) Diện tích của hình chữ nhật là 10 x 6 = 60 ( cm2 ) Đáp số : 60 cm2 5. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau : Nhân vơi số có một chữ số toán nhân với số có một chữ số i. mục tiêu 1. Kiến thức - Biết cách thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số . 2. Kĩ năng - Thực hiện phép nhân đúng chính xác 3. Thái độ : Yêu thích môn học ii. đồ dùng dạy học - VBT Toán iii. các hoạt động dạy học A. KTBC : Gọi HS lên bảng làm bài 4B. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : 2. Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số ( không nhớ ) - GV viết phép nhân lên bảng : 241324 x 2 = ? - Gọi một HS lên bảng đặt tính và tính . Lớp làm vào vở nháp - Cho HS so sánh các kết quả của mỗi lần nhân với 10 để rút ra đằc điểm của phép nhân này : phép nhân không nhớ . 3. Nhân số có sáu vhữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) - GV ghi phép nhân lên bảng : 136204 x 4 = ? - Gọi một hS khá lên bảng đặt tính rồi tính , các HS khác làm vào nháp . - GV nhắc lại cách làm Lưu ý : Trong phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau . 4. Thực hành Bài 1 : GV cho HS tự làm bài , gọi hai HS lên bảng tính . - GV cùng cả lớp nhận xét . Bài 2 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài .Sau đó gọi HS nêu cách làm và nêu giá trị của biểu thức ở mỗi ô trống . Bài 3 : Cho HS tự làm bài rồi chữa . - Gv yêu cầu HS nói cách tính giá trị của mỗi biểu thức ( nhân trước , cộng , trừ sau ) Bài 4 - Gọi HS đọc bài toán , cho HS khác nêu tóm tắt bài toán . Gọi JS trả lời các câu hỏi : ? Có bao nhiêu xã vùng thấp , mỗi xã được cấp bao nhiêu quyển truyện ? ? Có bao nhiêu xã vùng cao , mỗi xã được cấp bao nhiêu quyển truyện ? ? Huyện đó được cấp bao nhiêu quyển truyện ? - HS tự giải bài toán 5. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau : Tính chất giao hoán của phép nhân toán tính chất giao hoán của phép nhân i. mục tiêu 1. Kiến thức : Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân . 2. Kĩ năng : Vạn dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán 3. Thái độ : Yêu thích môn học . ii. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn phần b, trong SGK , bỏ trông dòng 2, 3 ,4 ở cột 3 , 4 iii. các hoạt động dạy học A. KTBC : Gọi HS lên bảng làm bài 2 b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : trực tiếp 2.So sánh giá trị của hai biểu thức + GV gọi một số HS tính giá trị và so sánh kết quả các phép tính 3 x 4 và 4 x 3 2 x 6 và 6 x 2 7 x 5 và 5 x 7 + Gọi HS nhận xét các tích đó Sau đó nêu được sự bằng nhau của các kết quả từng cặp hai phép nhâncó các thừa số giống nhau : 3 x4 = 4 x 3 2 x 6 = 6 x 2 7 x 5 = 5 x 7 3.Viết kết quả vào ô trống - GV treo bảmh phụ có các cột ghi giá trị của : a , b , a x b , và b x a - Gọi HS tính kết quả của a x b và b xa với mỗi giá trị của a, b - GV ghi các kết quả vào các ô trống trong bảng phụ , Cho HS so sánh kết quả ãb và bxa trong mỗi trường hợp và rút ra nhận xét : a x b = b x a - Cho HS nhận xét vị trí của các thừa số a, b trong hai phép nhân Kết luận : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi 4. Thực hành Bài 1 : Gọi HS nhắc lại nhận xét - HS làm bài rồi chữa bài . Bài 2 : Cho HS nêu yêu cầu của bài toán - HS tự làm bài Bài 3 : Gv nói cho HS biết trong sáu biểu thức này có các biểu thức có giá trị bằng nhau , hãy tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau Bài 4 Nếu chỉ xét a x ˜ = ˜ x a thì có thể viết vào ô trống một số bất kì , chẳng hạn a x 5 = 5 x a , a x 2 = 2 x a , a x 1 = 1 x a .... Nhưng a x ˜ = ˜ x a = a nên chỉ có một số là hợp lí vì : a x 1 = 1 x a = a ( có thể xét ˜ x a = a để tính ra ˜ = 1 trước ) 5. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : Tính chất kết hợp của phép cộng . toán tính chất kết hợp của phép cộng i. mục tiêu 1. Kiến thức : Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng . 2. Kĩ năng : Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính bằng cách thuận tiện nhất . 3. Thái độ: Tính linh hoạt , yêu thích môn học . ii. đồ dùng dạy học - VBT Toán iii. các hoạt động dạy học A . KTBC : Gọi HS lên bảng làm bài 3 b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : tính chất kết hợp của phép cộng 2. Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng - GV kẻ bảng như trong SGK , cho HS nêu giá trị cụ thể của a , b ,c chẳng hận : a = 5 , b = 4 , c = 6 , tự tính giá trị của ( a + b ) + c và a + ( b + c ) rồi so sánh kết quả tính để nhận biết hai giá trị của hai biểu thức bằng nhau . Làm tương tự với từng bộ giá trị khác của a, b ,c . - GV giúp HS viết ( a + b ) + c = a + ( b + c ) - HS phát biểu thành lời : Khi cộng một tổng 2 số với số thứ ba , ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba . - GV nói : Nói và viết như trên là tính chất kết hợp của phép cộng . - GV lưu ý HS : Khi tính tổng của 3 số a + b + c ta có thể tính theo thứ tự từ trái sang phải : a + b + c = ( a + b ) + c hoặc a + b + c = a + ( b + c ) tức là : a + b + c = ( a + b ) + c = a + ( b + c ) 3. Thực hành Bài 1 : HS tự làm cả bài 1 3254 + 146 + 1698 = 3400 + 1698 = 5098 4367 + 199 + 501 = 4367 + 700 = 5067 Bài 2 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài . Bài giải Hai ngày đầu quĩ tiết kiệm nhận được số tiền là 75500000 + 86950000 = 162450000 ( đồng ) Cả ba ngày quĩ tiết kiệm nhận được số tiền là 162450000 + 14500000 = 176950000 ( đồng ) Đáp số : 176950000 đồng Bài 3 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài a, a + 0 = 0 + a = a b, 5 + a = a + 5 c, ( a + 28 ) + 2 = a + ( 28 + 2 ) = a + 30 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập Khoa học nước có tính chất gì ? i.Mục tiêu 1. Kiến thức : - HS có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nước bằng cách : + Quan sát để phát hiện màu , mùi vih của nước . + Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định , chảy lan ra mọi phía , thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất . 2. Kĩ năng : - Làm được thí nghiệm thành công và rút ra được nhận xét . 3. Thái độ - Yêu thích môn học C ii.Đồ dùng dạy - học - Hình trang 42, 43 SGK - HS chuẩn bị theo nhóm : + 2 cốc thuỷ tinh giống nhau , một cốc đựng nước , một cốc đựng sữa . + Một số vật chứa nước trong có thể nhìn thấy được . + Đường , muối , cát ... thìa + Một tấm kính , một ít bông iii. các Hoạt động dạy - học A. KTBC: ? Nêu 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí ? b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : trực tiếp 2. Hoạt động 1:Phát hiện màu, mùi ,vị của nước * Mục tiêu: - Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu , không mùi , không vị của nước . - Phân biệt nước và các chất lỏng khác . * Cách tiến hành: - Bước 1:Tổ chức , hướng dẫn - Bước 2: Làm việc theo nhóm - Bước 3 : Làm việc cả lớp + GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày những gì HS đã phát hiện ra ở bước 2 . Gv ghi các ý kiến của HS lên bảng Các giác quan cần sử dụng để quan sát Cốc nước Cốc sữa 1. Mắt - nhìn Không có màu trong suốt , nhìn rõ chiếc thìa . Màu trắng đục , không nhìn rõ chiếc thìa . 2. Lưỡi - nếm Không có vị . Có vị ngọt của sữa . 3. Mũi - ngửi Không có mùi . Có mùi của sữa . Kết luận : Qua quan sát ta có thể nhận thấy nước trong suốt không màu , không mùi , không vị . 3. Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước * Mục tiêu: - HS hiểu Khái niệm " hình dang nhất định " - Biết dự đoán , nêu cách tiến hành và tiến hành làm thí nghiệm tìm hiể hình dạng của nước . * Cách thức tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu các nhóm chguẩn bị các đồ vật đã mang , sau đó cho nước vào từng vật và quan sát . ? Khi ta thay đổi vị trí của chai hoặc cốc , hình dạng của chúng có thay đổi không ? Bước 2 - HS thảo luận để đưa ra kết luận nước có hình dạng nhất định không ? Bước 3 - HS làm việc theo sự điều khiển của nhóm trưởng . Bước 4 : Làm việc cả lớp Kết luận : Nước không có hình dạng nhất định . 4. Hoạt động 3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào ? * Mục tiêu: - Biết làm thí nghiệm để rút ra tính chất nước chảy từ trên cao xuống thấp , lan ra khắp mọi phía của nước . - Nêu đợc ứng dung thực tế của tính chất này . * Cách thức tiến hành: Bước 1: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS về cac svật liệu để làm thí nghiệm này . Bước 2: - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các việc như GV đã hướng dẫn. - GV đi tới các nhóm kiểm tra, giúp đỡ, đảm bảo được mọi HS đều tham gia. Bước 3: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Kết luận : Nước chảy từ trên cao xuống thấp và lan ra mọi phía . 4. Hoạt động 4 : Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật * Mục tiêu - Làm thí nghiệm nước thấm qua và không thấm qua một số vật . - Nêu ứng dụng thực tế của tính chất này. * Cách tiến hành Bước 1: GV nêu nhiệm vụ và kiểm tra vật liệu làm thí nghiệm của HS Bước 2 : HS làm thí nghiệm Bước 3 : Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Kết luận : Nước thấm qua một số vật . 6. Hoạt động 5 : Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan một số chất Bước 1 : GV nêu nhiệm vụ và kiểm tra vạt liệu làm thí nghiệm của HS Bước 2 : HS làm thí nghiệm theo nhóm Bước 3 : Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm . Kết luận : Nước có thể hoà tan một số chất 5. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Bài 21 Địa lý thành phố đà lạt I- Mục tiêu 1. Kiến thức : - Nắm được những đằc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt . - Dựa vào lược đồ ( bản đồ), tranh, ảnh để tìm kiến thức. - Xác lập được mối quạn hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu , giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người . 2. Kĩ năng : - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt . - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam . 3. Thái độ : - Yêu quý, giữ gìn cảnh đẹp của nước mình . Tuyên truyền , quảng bá tới mọi người dân đến Đà Lạt để tham quan du lịch . II- Đồ dùng dạy - học - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam . - Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt. III- Các hoạt động dạy- học A. KTBC: ? Trình bày mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiện nhiên với hoạt động sản xuất của con người ở Tây Nguyên ? B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : trực tiếp 2. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân Bước 1: - GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau: + Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ? + Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét ? + Với độ cao đó , Đà Lạt có khí hậu như thế nào ? + Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt ? Bước 2: - GV gọi một vài HS trả lời câu hỏi trước lớp. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 3. Đà Lạt - thành phố du lịch và nghỉ mát * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. Bước 1: - Các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh, ảnh để thảo luận theo gợi ý sau: + Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch , nghỉ mát ? + Đà Lạt cpó những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát , du lịch? + Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt ? Bước 2: - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp. - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày. 4. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm Bước 1: HS thảo luận theo các câu hỏi sau : + Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phó của hoa quả và rau xanh ? + Tại sao ở đà lạt lại trồng được nhiều loại hoa , quả , rau xứ lạnh ? + Hoa và quả ở đà Lạt có giá trị như thế nào ? - Đại diện các nhóm lân báo cáo kết quả - GV sửa chữa, giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày. 5. Củng cố dặn dò - GV hoặc HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm về thành phố Đà Lạt . - GV nhận xét tiết học . lịch sử cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược lần thứ nhất ( Năm 981 ) i. mục đích yêu cầu 1. Kiến thức : Học xong bài này HS biết : - Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. - Nắm được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống . - ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến . 2. Kĩ năng : Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược 3. Thái độ : Ham hiếu biết , tìm hiểu về lịc sử Việt nam . ii. đồ dùng dạy học - Hình vẽ trong SGK iii. các hoạt động dạy học A KTBC : b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học . 2. Hoạt đông 1 : làm việc cả lớp . - GV cho HS đọc đoạn " năm 979 ..... nhà Tiền Lê " ? Lê Hoàn lên ngôi trong hoàn cảnh nào ? ? Việc Lê Hoàn lên ngôi có được nhân dân ủng hộ không ? - GV thống nhất ý kiến thứ hai đúng vì khi lên ngôi , Đinh Toàn còn quá nhỏ , nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta , Lê Hoàn đang giữ chức Thập đạo tướng quân , khi Lê Hoàn lên ngôi , ông được quân sĩ ủng hộ và tung hô Vạn tuế . 3. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm - HS thảo luận theo các câu hỏi sau : + Quân Tống xâm lược n]ớc ta vào thời gian nào ? + Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào ? + Hai trận đành lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào ? + Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không ? - Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả 4. Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp - HS thảo luận theo câu hỏi ? Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ? 5. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : Nhà Lí dời đô ra Thăng Long Kĩ thuật thêu lướt vặn

File đính kèm:

  • docTuan 10.doc
Giáo án liên quan