TIẾT 1
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu của HS .
2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung , nhân vật của các bài tập đọc là truyền kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân .
3. Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK . Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc , HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
2.Kiểm tra tập đọc và HTL
-Từng HS lên bôc sthăm và chọn bài , sau khi bốc thăm được chuẩn bị 1- 2 phút .
- HSđọc trong SGK hoặc đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu .
- GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc , HS trả lời . -
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Bộ giáo dục và đào tạo .
20 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1133 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 tuần thứ 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 10
Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2005
tiết 1
i. mục đích yêu cầu
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu của HS .
2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung , nhân vật của các bài tập đọc là truyền kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân .
3. Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK . Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc .
ii. đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc , HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt tập 1
iii. các hoạt động dạy học
A. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Kiểm tra tập đọc và HTL
-Từng HS lên bôc sthăm và chọn bài , sau khi bốc thăm được chuẩn bị 1- 2 phút .
- HSđọc trong SGK hoặc đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu .
- GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc , HS trả lời . -
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Bộ giáo dục và đào tạo .
3. Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài
? Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ?
? Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm " Thương người như thể thương thân "
- Gv ghi bảng tên những bài tập đọc đó .
- HS đọc thầm lại các truyện Dế mèm bênh vực kẻ yếu , Người ăn xin sau đó làm bài
- Hai HS lên bảng làm bài
- Cả lớp và GV cùng nhận xét
+ Nội dunh ghi ở từng cột có chính xác không ?
+ Lời trình bày có rõ ràng mạch lạc không ?
4. Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS tìm nhanh đoạn văn tương ứng với các giọng đọc , phát biểu .
- GV nhận xét , kết luận .
5. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- GV dặn HS xem lại các qui tắc viết hoa tên riêng để học tốt tiết ôn tập sau .
tiết 2
chính tả ( Nghe viết )
lới hứa
i. mục tiêu
1. Kiến thức :
- Nghe - viết lại chính xác , trình bày đúng bài Lời hứa
- Hệ thống hoá các qui tắc viết hoa tên riêng .
2. Kĩ năng : Viết đúng chính tả bài Lời hứa và viết đúng tên riêng .
3. Thái độ : Rèn chữ đẹp , giữ vở sạch.
ii. đồ dùng học tập
- Bảng phụ viết sẵn lời giải bài tập 2 , 4 .
iii. các hoạt động dạy học
A. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu của giờ học cần đạt.
2. Hướng dẫn HS nghe viết
- GV đọc bài Lời hứa , giải nghĩa từ trung sĩ . HS theo dõi SGK.
- HS đọc thàm lại bài văn , nhắc các em những từ hay viết sai , cách trình bày , cách viết các lời thoại
- HS viết bài.
- GV chấm 7-10 bài . Nhận xét chung .
3. Dựa vào bài chính tả " Lời hứa " , trả lời các câu hỏi .
- Một HS đọc bài tập 2
- HSc làm viêch theo cặp , trả lời các câu hỏi a, b, c, d .
- HS phát biểu . Cả lớp và GV nhận xét
4.Hướng dần HS lập bảng tổng kêt qui tắc viết hoa tên riêng
- HS đọc yêu cầu của bài .
- HS làm bài vào vở
- Hai HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét và sửa bài
Các loại tên riêng
Qui tắc viết
Ví dụ
1. Tên người , tên địa lí Việt Nam
Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng tạo thành tên đó .
- Lê văn Tám
- Điện Biên Phủ
2. Tên người , tên địa lí nước ngoài
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó . Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối
- Những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt , viết như cách viết tên riêng Việt Nam .
- Lu- i Pa - xtơ
- Xanh Pê-téc-bua
- Bạch Cư Dị
- Luân Đôn
5. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2005
ôn tập ( tiết 4 )
i. mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ , các thành ngữ , tục ngữ đã học trong ba chủ điểm Thương người như thể thương thân , Măng mọc thẳng , Trên đôi cánh ước mơ.
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm
2. Kĩ năng
- Vận dụng được những từ ngữ , thành ngữ , tục ngữ trong văn nói và văn viết . Sử dụng đúng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép .
3. Thái độ : ý thức viết đúng qui tắc chính tả . Sử dụng từ ngữ đúng văn cảnh .
ii. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi lời giải bài tập 1 , 2
iii. các hoạt động dạy học
a. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2.Hướng dẫn ôn tập
Bài tập 1
- HS đọc yêu cầu của bài 1, 2
- Lớp đọc thầm
- HS xem lại các bài MRVT đã học trong ba chủ điểm trên.
- Hai HS lên bảng làm bài trong khoảng thời gian 10 phút
- GV nhạn xét bài làm của HS
- Mỗi nhóm cử một bạn lên bảng chấm bài của nhóm bạn .
Bài tập 2
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài tập
- HS tìm các thành ngữ , tục ngữ đã học gắn với ba chủ điểm , phát biểu .
- Hs đọc to kết quả bài làm của mình
- HS suy nghĩ , chọn một thành ngữ hoặch tục ngữ , đặt câu hoăch nêu hoàn cảnh sử dụng thành ngữ hoăch tục ngữ đó .
Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu của bài .
- HS làm bài theo nhóm .
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả . GV nhận xét , bổ sung .
3. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà ôn lại bài
tiết 5
i. mục đích yêu cầu
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL
- Hệ thống được một số điều cần nhớ về thể loại nội dung chính , nhân vật , tính cáh , cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm trên đôi cách ước mơ .
ii. đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc , HTL .
iii. các hoạt động dạy học
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp
2.Kiểm tra tập đọc và HTL
- Thực hiện tương tự như tiết một đối với những HS còn lại
3.Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS đọc thầm lại những bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ
- GV viết tên các bài tập đọc lên bảng
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Cả lớp và GV nhận xét bài làm của các nhóm .
4. Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS nêu tên các bài tập đọc là truyện kể theo chủ điểm .
- HS làm việc theo nhóm .
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng
Nhân vật
Tên bài
Tính cách
- Nhân vật " tôi " ( chị phụ trách )
- Lái
Đôi giày ba ta màu xanh
Nhân hậu muốn giúp trẻ lang thang . Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ .
Hồn nhiên , tình cảm thích được đi giày đẹp
- Cương
- Mẹ Cương
Thưa chuyện với mẹ
- Hiếu thảo , thương mẹ . Muốn đi làm để lấy tiền giúp mẹ .
- Dịu dàng thương con
- Vua Mi- đát
- Thần Đi -ô ni - dốt
Điều ước của Vua Mi- đát
- Tham lam nhưng biết hối hận
- Thông minh . Biết dạy cho vua Mi- Đát một bài học
5.Củng cố , dặn dò .
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2005
Tiết 6
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức :
- Củng cố kiến thức về từ đơn, từ ghép , từ láy và tiếng .
2. Kĩ năng
- Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học
- Tìm được trong đoạn văn các từ đơn , từ láy , từ ghép , danh từ , động từ .
3.Thái độ: ý thức học tập tốt để trở thành những người công dân có ích cho XH .
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết
III. Các hoạt động dạy - học
A - Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Bài tập 1, 2
-Một HS đọc đoạn văn bài tập 1 và yêu cầu bài tập 2
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn tả chú chuồn chuồn , tìm tiếng với mô hình đã cho ở bài tập 2 .
- HS làm bài
- GV nhận xét bài làm của HS
3. Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu của bài tập 1 .
- HS làm bài
- GV nhận xét bài làm của HS
Từ đơn
dưới , tầm , cánh , chú là , luỹ , tre , xanh , trong ,bờ ,ao , những , gió , rồi, cảnh , còn , tầng ....
Từ láy
rì rào , thung thăng , rung rinh ...
Từ ghép
bây giờ , khoai nước , tuyệt đẹp , hiện ra , ngược xuôi , xanh trong , cao vút
4. Bài tập 4
- HS đọc yêu cầu của bài
? Thế nào là danh từ ?
? Thế nào là động từ ?
- HS làm việc theo cặp
- HS báo cáo kết quả .
- GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng
- HS viết bài vào vở
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị đồ dùng để giờ sau kiểm tra .
Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2005
ôn tập ( tiết 3 )
i. mục đích yêu cầu
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL
- Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về nội dung nhân vật , giọng đọc cảu các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng .
ii. đồ dùng học tập
- Lập 12 phiếu ghi tên các bài tập đọc và 5 phiếu ghi tên các bài HTL .
- Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 2 .
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC
B. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Kiểm tra tập đọc và HTL
3. Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài .
- HS đọc tên bài . GV viết tên bài lên bảng lớp .
- HS đọc thầm , làm việc theo cặp .
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài .
- Cả lớp và GV nhận xét .
- GV chốt lại lời giải đúng .
- GV gọimột số HS thi đọc diễn cảm một đoạn văn , minh hoạ giọng đọc phù hợp với nội dung của bài mà các em vừa tìm .
4. Củng cố dặn dò
? Những truyện kể các em vừa ôn có chung một lời nhắn nhủ gì ?
- GV nhận xét tiết học .
tiết 7
kiểm tra
đọc- hiểu , luyện từ và câu
tiết 8
kiểm tra
Chính tả - tập làm văn
Toán
Luyện tập
i. Mục tiêu
1. Kiến thức :
Giúp HS củng cố về :
- Nhận biết góc tù , góc bẹt , góc vuông , đường cao của hình tam giác .
- Cách vẽ hình vuông , hình chữ nhật .
2. Kĩ năng
- Vẽ được góc tù , góc nhọn , góc bẹt , góc vuông , đường cao của hình tam giác.
- HS vẽ được hình vuông , hình chữ nhật .
3. Thái độ
-Yêu thích môn học.
ii. đồ dùng dạy học
VBT Toán- tập 1
iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
A. kiểm tra bài cũ : KT vở bài tập của HS
b. dạy bài mới
1. GV tổ chức cho HS làm bài tập
Bài 1
- Yêu cầu HS nêi được các góc vuông , góc nhọn , góc tù , góc bẹt có trong mỗi hình .
Bài 2
- Yêu cầu HS giải thích được :
+ AH không là đường cao của hình tam giác ABC vì AH không vuông góc với cạnh đáy BC .
+ AB là đường cao của tam giácABC vì AB vuông góc với cạnh đáy BC .
Bài 3
- Yêu cầu HS vẽ được hinhf vuông ABCD có cạnh AB = 3cm 9 Theo cách vẽ hình vuông có cạnh AB = 3 cm cho trước )
bài 4
a, Yêu cầu HS vẽ đượ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm , chiều rộng AD = 4 cm
b, HS nêu tên các hình chữ nhật : ABCD, MNCD , ABNM.
Cạnh AB song song với cạnh MN và cạnh DC
2. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung
toán
luyện tập chung
i. mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố về cách thực hiện phép cộng , phép trừ các số có 6 chữ số : áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất .
- Đặc điểm của hình vuông , hình chữ nhật , tính chu vi và diện tích hình chữ nhật
2. Kĩ năng
- Thựchiện đúng phép cộng và phép trừ đối với số có 6 chữ số .
- áp dụng tính chất giao hoán một cách linh hoạt trong các phép tính .
- Tính đúng chu vi và diện tích hình chữ nhật
3. Thái độ : Tính chính xác và yêu thích môn học .
ii. đồ dùng dạy học
- VBT Toán 4 - Tập 1
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC: GV kiểm tra VBT của HS
B. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : trực tiếp
2. GV tổ chức cho HS làm bài tập
Bài 1
- Cho HS tự làm bài rồi chữa . Khi HS chữa bài GV có thể yêu cầu HS nêu các bước thực hiện phép cộng , phép trừ .
Bài 2
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
a, 6257 + 989 + 743 = 6527 + 743 + 989
=7000 + 989
= 7989
b, 5798 + 322 + 4678 = 5798 + 5000
= 10798
Bài 3
Cho HS tự làm bài rồi chữa
Bài giải
a, Hình vuông BIHC có cạnh BC = 3cm , nên cạnh của hình vuông BIHC là 3 cm .
b, Trong hình vuông ABCD , cạnh DC vuông góc với cạnh AD và cạnh BC . Trong hình vuông BIHC cạnh CH vuông góc với cạnh BC và canh IH . Mà DC và CH là một bộ phận của DH . Vậy cạnh DH vuông góc với cạnh AD , BC , IH .
c, Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là
3 + 3 = 6 ( cm )
Chu vi của hình chữ nhật AIDH là
( 6 + 3 ) x 2 = 18 ( cm )
Đáp số : 18 cm
Bài 4
- Cho HS tự tóm tắt bằng sơ đồ
- HS làm bài
Bài giải
Hai lần chiều rộng của hình chữ nhật là
16 - 4 = 12 ( cm )
Chiều rộng của hình chữ nhật là
12 : 2 = 6 ( cm )
Chiều dài của hình chữ nhật là
6 + 4 = 10 ( cm )
Diện tích của hình chữ nhật là
10 x 6 = 60 ( cm2 )
Đáp số : 60 cm2
5. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau : Nhân vơi số có một chữ số
toán
nhân với số có một chữ số
i. mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết cách thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số .
2. Kĩ năng
- Thực hiện phép nhân đúng chính xác
3. Thái độ : Yêu thích môn học
ii. đồ dùng dạy học
- VBT Toán
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC : Gọi HS lên bảng làm bài 4B. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài :
2. Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số ( không nhớ )
- GV viết phép nhân lên bảng : 241324 x 2 = ?
- Gọi một HS lên bảng đặt tính và tính . Lớp làm vào vở nháp
- Cho HS so sánh các kết quả của mỗi lần nhân với 10 để rút ra đằc điểm của phép nhân này : phép nhân không nhớ .
3. Nhân số có sáu vhữ số với số có một chữ số ( có nhớ )
- GV ghi phép nhân lên bảng : 136204 x 4 = ?
- Gọi một hS khá lên bảng đặt tính rồi tính , các HS khác làm vào nháp .
- GV nhắc lại cách làm
Lưu ý : Trong phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau .
4. Thực hành
Bài 1 : GV cho HS tự làm bài , gọi hai HS lên bảng tính .
- GV cùng cả lớp nhận xét .
Bài 2 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài .Sau đó gọi HS nêu cách làm và nêu giá trị của biểu thức ở mỗi ô trống .
Bài 3 : Cho HS tự làm bài rồi chữa . - Gv yêu cầu HS nói cách tính giá trị của mỗi biểu thức ( nhân trước , cộng , trừ sau )
Bài 4
- Gọi HS đọc bài toán , cho HS khác nêu tóm tắt bài toán . Gọi JS trả lời các câu hỏi :
? Có bao nhiêu xã vùng thấp , mỗi xã được cấp bao nhiêu quyển truyện ?
? Có bao nhiêu xã vùng cao , mỗi xã được cấp bao nhiêu quyển truyện ?
? Huyện đó được cấp bao nhiêu quyển truyện ?
- HS tự giải bài toán
5. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau : Tính chất giao hoán của phép nhân
toán
tính chất giao hoán của phép nhân
i. mục tiêu
1. Kiến thức : Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân .
2. Kĩ năng : Vạn dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán
3. Thái độ : Yêu thích môn học .
ii. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn phần b, trong SGK , bỏ trông dòng 2, 3 ,4 ở cột 3 , 4
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC : Gọi HS lên bảng làm bài 2
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : trực tiếp
2.So sánh giá trị của hai biểu thức
+ GV gọi một số HS tính giá trị và so sánh kết quả các phép tính
3 x 4 và 4 x 3
2 x 6 và 6 x 2
7 x 5 và 5 x 7
+ Gọi HS nhận xét các tích đó
Sau đó nêu được sự bằng nhau của các kết quả từng cặp hai phép nhâncó các thừa số giống nhau :
3 x4 = 4 x 3
2 x 6 = 6 x 2
7 x 5 = 5 x 7
3.Viết kết quả vào ô trống
- GV treo bảmh phụ có các cột ghi giá trị của :
a , b , a x b , và b x a
- Gọi HS tính kết quả của a x b và b xa với mỗi giá trị của a, b
- GV ghi các kết quả vào các ô trống trong bảng phụ , Cho HS so sánh kết quả ãb và bxa trong mỗi trường hợp và rút ra nhận xét : a x b = b x a
- Cho HS nhận xét vị trí của các thừa số a, b trong hai phép nhân
Kết luận : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi
4. Thực hành
Bài 1 : Gọi HS nhắc lại nhận xét
- HS làm bài rồi chữa bài .
Bài 2 : Cho HS nêu yêu cầu của bài toán
- HS tự làm bài
Bài 3 : Gv nói cho HS biết trong sáu biểu thức này có các biểu thức có giá trị bằng nhau , hãy tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau
Bài 4
Nếu chỉ xét a x = x a thì có thể viết vào ô trống một số bất kì , chẳng hạn a x 5 = 5 x a , a x 2 = 2 x a , a x 1 = 1 x a ....
Nhưng a x = x a = a nên chỉ có một số là hợp lí vì : a x 1 = 1 x a = a ( có thể xét x a = a để tính ra = 1 trước )
5. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau : Tính chất kết hợp của phép cộng .
toán
tính chất kết hợp của phép cộng
i. mục tiêu
1. Kiến thức : Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng .
2. Kĩ năng : Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính bằng cách thuận tiện nhất .
3. Thái độ: Tính linh hoạt , yêu thích môn học .
ii. đồ dùng dạy học
- VBT Toán
iii. các hoạt động dạy học
A . KTBC : Gọi HS lên bảng làm bài 3
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : tính chất kết hợp của phép cộng
2. Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng
- GV kẻ bảng như trong SGK , cho HS nêu giá trị cụ thể của a , b ,c chẳng hận : a = 5 , b = 4 , c = 6 , tự tính giá trị của ( a + b ) + c và a + ( b + c ) rồi so sánh kết quả tính để nhận biết hai giá trị của hai biểu thức bằng nhau . Làm tương tự với từng bộ giá trị khác của a, b ,c .
- GV giúp HS viết ( a + b ) + c = a + ( b + c )
- HS phát biểu thành lời : Khi cộng một tổng 2 số với số thứ ba , ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba .
- GV nói : Nói và viết như trên là tính chất kết hợp của phép cộng .
- GV lưu ý HS : Khi tính tổng của 3 số a + b + c ta có thể tính theo thứ tự từ trái sang phải : a + b + c = ( a + b ) + c hoặc a + b + c = a + ( b + c ) tức là :
a + b + c = ( a + b ) + c = a + ( b + c )
3. Thực hành
Bài 1 : HS tự làm cả bài 1
3254 + 146 + 1698 = 3400 + 1698
= 5098
4367 + 199 + 501 = 4367 + 700
= 5067
Bài 2 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài .
Bài giải
Hai ngày đầu quĩ tiết kiệm nhận được số tiền là
75500000 + 86950000 = 162450000 ( đồng )
Cả ba ngày quĩ tiết kiệm nhận được số tiền là
162450000 + 14500000 = 176950000 ( đồng )
Đáp số : 176950000 đồng
Bài 3 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
a, a + 0 = 0 + a = a
b, 5 + a = a + 5
c, ( a + 28 ) + 2 = a + ( 28 + 2 ) = a + 30
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập
Khoa học
nước có tính chất gì ?
i.Mục tiêu
1. Kiến thức :
- HS có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nước bằng cách :
+ Quan sát để phát hiện màu , mùi vih của nước .
+ Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định , chảy lan ra mọi phía , thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất .
2. Kĩ năng :
- Làm được thí nghiệm thành công và rút ra được nhận xét .
3. Thái độ
- Yêu thích môn học C
ii.Đồ dùng dạy - học
- Hình trang 42, 43 SGK
- HS chuẩn bị theo nhóm :
+ 2 cốc thuỷ tinh giống nhau , một cốc đựng nước , một cốc đựng sữa .
+ Một số vật chứa nước trong có thể nhìn thấy được .
+ Đường , muối , cát ... thìa
+ Một tấm kính , một ít bông
iii. các Hoạt động dạy - học
A. KTBC: ? Nêu 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí ?
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : trực tiếp
2. Hoạt động 1:Phát hiện màu, mùi ,vị của nước
* Mục tiêu:
- Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu , không mùi , không vị của nước .
- Phân biệt nước và các chất lỏng khác .
* Cách tiến hành:
- Bước 1:Tổ chức , hướng dẫn
- Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Bước 3 : Làm việc cả lớp
+ GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày những gì HS đã phát hiện ra ở bước 2 . Gv ghi các ý kiến của HS lên bảng
Các giác quan cần sử dụng để quan sát
Cốc nước
Cốc sữa
1. Mắt - nhìn
Không có màu trong suốt , nhìn rõ chiếc thìa .
Màu trắng đục , không nhìn rõ chiếc thìa .
2. Lưỡi - nếm
Không có vị .
Có vị ngọt của sữa .
3. Mũi - ngửi
Không có mùi .
Có mùi của sữa .
Kết luận : Qua quan sát ta có thể nhận thấy nước trong suốt không màu , không mùi , không vị .
3. Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước
* Mục tiêu:
- HS hiểu Khái niệm " hình dang nhất định "
- Biết dự đoán , nêu cách tiến hành và tiến hành làm thí nghiệm tìm hiể hình dạng của nước .
* Cách thức tiến hành:
Bước 1: GV yêu cầu các nhóm chguẩn bị các đồ vật đã mang , sau đó cho nước vào từng vật và quan sát .
? Khi ta thay đổi vị trí của chai hoặc cốc , hình dạng của chúng có thay đổi không ?
Bước 2
- HS thảo luận để đưa ra kết luận nước có hình dạng nhất định không ?
Bước 3
- HS làm việc theo sự điều khiển của nhóm trưởng .
Bước 4 : Làm việc cả lớp
Kết luận : Nước không có hình dạng nhất định .
4. Hoạt động 3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào ?
* Mục tiêu:
- Biết làm thí nghiệm để rút ra tính chất nước chảy từ trên cao xuống thấp , lan ra khắp mọi phía của nước .
- Nêu đợc ứng dung thực tế của tính chất này .
* Cách thức tiến hành:
Bước 1:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS về cac svật liệu để làm thí nghiệm này .
Bước 2:
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các việc như GV đã hướng dẫn.
- GV đi tới các nhóm kiểm tra, giúp đỡ, đảm bảo được mọi HS đều tham gia.
Bước 3: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Kết luận : Nước chảy từ trên cao xuống thấp và lan ra mọi phía .
4. Hoạt động 4 : Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật
* Mục tiêu
- Làm thí nghiệm nước thấm qua và không thấm qua một số vật .
- Nêu ứng dụng thực tế của tính chất này.
* Cách tiến hành
Bước 1: GV nêu nhiệm vụ và kiểm tra vật liệu làm thí nghiệm của HS
Bước 2 : HS làm thí nghiệm
Bước 3 : Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Kết luận : Nước thấm qua một số vật .
6. Hoạt động 5 : Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan một số chất
Bước 1 : GV nêu nhiệm vụ và kiểm tra vạt liệu làm thí nghiệm của HS
Bước 2 : HS làm thí nghiệm theo nhóm
Bước 3 : Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm .
Kết luận : Nước có thể hoà tan một số chất
5. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Bài 21
Địa lý
thành phố đà lạt
I- Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Nắm được những đằc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt .
- Dựa vào lược đồ ( bản đồ), tranh, ảnh để tìm kiến thức.
- Xác lập được mối quạn hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu , giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người .
2. Kĩ năng :
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt .
- Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam .
3. Thái độ :
- Yêu quý, giữ gìn cảnh đẹp của nước mình . Tuyên truyền , quảng bá tới mọi người dân đến Đà Lạt để tham quan du lịch .
II- Đồ dùng dạy - học
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam .
- Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt.
III- Các hoạt động dạy- học
A. KTBC: ? Trình bày mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiện nhiên với hoạt động sản xuất của con người ở Tây Nguyên ?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : trực tiếp
2. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
Bước 1:
- GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau:
+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ?
+ Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét ?
+ Với độ cao đó , Đà Lạt có khí hậu như thế nào ?+ Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt ?
Bước 2:
- GV gọi một vài HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
3. Đà Lạt - thành phố du lịch và nghỉ mát
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
Bước 1:
- Các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh, ảnh để thảo luận theo gợi ý sau:
+ Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch , nghỉ mát ?
+ Đà Lạt cpó những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát , du lịch?
+ Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt ?
Bước 2:
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp.
- GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày.
4. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
Bước 1: HS thảo luận theo các câu hỏi sau :
+ Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phó của hoa quả và rau xanh ?
+ Tại sao ở đà lạt lại trồng được nhiều loại hoa , quả , rau xứ lạnh ?
+ Hoa và quả ở đà Lạt có giá trị như thế nào ?
- Đại diện các nhóm lân báo cáo kết quả
- GV sửa chữa, giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày.
5. Củng cố dặn dò
- GV hoặc HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm về thành phố Đà Lạt .
- GV nhận xét tiết học .
lịch sử
cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược lần thứ nhất ( Năm 981 )
i. mục đích yêu cầu
1. Kiến thức : Học xong bài này HS biết :
- Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
- Nắm được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống .
- ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến .
2. Kĩ năng : Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược 3. Thái độ : Ham hiếu biết , tìm hiểu về lịc sử Việt nam .
ii. đồ dùng dạy học
- Hình vẽ trong SGK
iii. các hoạt động dạy học
A KTBC :
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2. Hoạt đông 1 : làm việc cả lớp .
- GV cho HS đọc đoạn " năm 979 ..... nhà Tiền Lê "
? Lê Hoàn lên ngôi trong hoàn cảnh nào ?
? Việc Lê Hoàn lên ngôi có được nhân dân ủng hộ không ?
- GV thống nhất ý kiến thứ hai đúng vì khi lên ngôi , Đinh Toàn còn quá nhỏ , nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta , Lê Hoàn đang giữ chức Thập đạo tướng quân , khi Lê Hoàn lên ngôi , ông được quân sĩ ủng hộ và tung hô Vạn tuế .
3. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
- HS thảo luận theo các câu hỏi sau :
+ Quân Tống xâm lược n]ớc ta vào thời gian nào ?
+ Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào ?
+ Hai trận đành lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào ?
+ Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không ?
- Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả
4. Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- HS thảo luận theo câu hỏi
? Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ?
5. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau : Nhà Lí dời đô ra Thăng Long
Kĩ thuật
thêu lướt vặn
File đính kèm:
- Tuan 10.doc