Giáo án lớp 5 tuần thứ 16

TẬP ĐỌC

KÉO CO

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kĩ năng :

 - Đọc trôi chảy , trơn tru toàn bài . Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi , hào hứng .

2.Kiến thức .

 - Hiểu ý nghĩa của bài : Bài nói về tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau . Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.

3. Thái độ : Yêu thích những trò chơi giân gian .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. KTBC: Gọi 2 HS đọc bài “ Tuổi ngựa “, trả lời câu hỏi trong SGK

B. DẠY BÀI MỚI

1. Giới thiệu bài

- Giới thiệu trực tiếp .

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài

a. Luyện đọc

 

doc28 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1287 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần thứ 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đạo đức Bài 8 : yêu lao động ( tiết 1 ) I. Mục tiêu 1.Kiến thức : Bước đầu biết được giá trị của lao động . 2. Kĩ năng : Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp , ở trường , ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân . 3. Thái độ : Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động . ii. đồ dùng dạy học - Truyện HS đã sưu tầm có nội dung nói về lao động iii. Các hoạt động dạy học A. KTBC: ?Vì sao chúng ta cần phải kính trọng và biết ơn thầy giáo, cô giáo? ? Để tỏ lòng kính trọng và biết ơn thầy giáo cô giáo các em càn làm gì? B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài . 2. Nội dung: a.Hoạt động 1: Liên hệ bản thân. Hoat động dạy Hoạt động học ? Ngày hôm qua con đã làm gì? Nhận xét câu trả lời của HS. Kết luận và giới thiệu câu chuyện “Một ngày của Pê– Chi- a” 3 đến 5 HS trả lời Lắng nghe b.Hoạt động 2: Phân tích truyện “Một ngày của Pê- chi- a” Mục tiêu: HS hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. *. Đọc lần 1 câu chuyện * ? Mẹ đã giapo việc gì cho Pê- chi- a? ? Pê- chi- a có làm không? Pê- chi- a đã làm gì?Mọi người đã làm gì? Mọi người làm việc để làm gì? ?Hãy so sánh một ngày của Pê- chi- a với những người khác? - GV tiểu kết. *? Theo em, sau chuyện xảy ra này Pê- chi- a sẽ thay đổi như thế nào? - Cho HS thảo luận nhóm đôi để đưa ra dự đoán của mình cho bạn nghe. - Cho HS báo cáo kết quả. *.? Nếu em là Pê- chi- a, em có làm như bạn không? Vì sao? - Kết luận: ? Lao động mang lại ích lợi gì? ? Cần có thái độ như thế nào đối với lao động? *. Kết luận đưa ra ghi nhớ: Yêu cầu HS đọc bài “Làm việc thật là vui” Trong bài, mọi người làm việc như thế nào? Lắng nghe HS đọc lần 2 câu chuyện. - Trả lời câu hỏi và nhận xét bạn - HS so sánh - Thảo luận và đưa ra dự đoán cho bạn nghe. - Nêu dự đoán của mình. - Trả lời câu hỏi. - Lắng nghe - Trả lời câu hỏi - Đọc ghi nhớ: 3 – 4 em - 1 em đọc Trả lời c.Hoạt động 3:Thảo luận nhóm. Mục tiêu: HS hiểu và tìm được các biểu hiện của yêu lao động và lười lao động. - Chia nhóm, cử nhóm trưởng. - Nêu yêu cầu nhiệm vụ của từng nhóm - Phát bảng nhóm, bút dạ. - Yêu cầu các nhóm thảo luận,ghi bảng nhóm - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. + Tiểu kết: Lắng nghe - Nhóm trưởng nhận, phân công thư ký. - Thảo luận, ghi bảng - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Lắng nghe d.Hoạt động 4: Thảo luận nhóm và đóng vai. Mục tiêu:HScó cáchxử lí đúng trước các tình huống thể hiện thái độ yêu lao động - Đưa ra 3 tình huống cho HS đọc - Chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và phân vai, đóng vai theo tình huống của nhóm mình. - Yêu cầu các nhóm lên đóng vai. - Nhận xét và kết luận về cách xử lí ở các nhóm. - 3 HS đọc. - Nhận tình huống. - Thảo luận và đóng vai. - Đóng vai, trao đổi cùng các bạn dưới lớp về cách xử lí tình huống của nhóm mình. 3. Củng cố dặn dò: ? Lao động mang lại ích lợi gì? Cần có thái độ thế nào đối với lao động? GV kết luận liên hệ thực tế. Nhận xét tiết học. Dặn HS sưu tầm: + Các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về tác dụng của lao động. + Các tấm gương lao động của Bác Hồ, các anh hùng lao động, các bạn trong lớp, trong trường hoặc nơi em sinh sống. tuần 16 Thứ hai ngày 19 tháng năm 2006 tập đọc kéo co i. mục đích yêu cầu 1. Kĩ năng : - Đọc trôi chảy , trơn tru toàn bài . Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi , hào hứng . 2.Kiến thức . - Hiểu ý nghĩa của bài : Bài nói về tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau . Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. 3. Thái độ : Yêu thích những trò chơi giân gian . ii. đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK . iii. các hoạt động dạy học A. KTBC: Gọi 2 HS đọc bài “ Tuổi ngựa “, trả lời câu hỏi trong SGK b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu trực tiếp . 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn 3 lượt . - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài . - Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu dài khó. - Cho HS luyện đọc theo cặp . - Một HS đọc cả bài . - GV đọc diễn cảm toàn bài . b. Tìm hiểu bài *. HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: ? Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì? ? Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào ? Học sinh nêu ý chính của đoạn . *. Học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi : ? Đoạn 2 giới thiệu điều gì ? Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trập . - Học sinh nêu ý chính đoạn 2 . *. Học sinh đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi : ? Cách chơikéo co ở làng tích Sơn có gì đặc biệt ? - HS nêu ý chính đoạn 3 ? Nội dung chính của bài tập đọc là gì ? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm - Năm HS nối tiếp nhau đọc các đoạn của bài . GV nhắc nhở các em tìm đúng giọng đọc của bài văn và thể hiện diễn cảm . - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn “ Hội làng ....của người xem hội “ -Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm đoạn văn . 3. Củng cố , dặn dò ? Trò chơi kéo co có gì vui? GV nhận xét tiết học . - GV dặn HS về nhà học bài , tổ chức chơi kéo co cùng các bạn . Chiều thứ ba ngày 18 tháng 12 năn 2006 chính tả ( nghe viết ) tiết :16 kéo co i. mục tiêu 1. Kiến thức : Nghe - viết lại chính xác , trình bày đúng một đoạn trích trong bài Kéo co. 2. Kĩ năng : Tìm đúng , viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi( hoặc có vần ất / ấc ) để điền vào chỗ trống , hợp với nghĩa đã cho . 3. Thái độ : Rèn chữ đẹp , giữ vở sạch. ii. đồ dùng học tập - VBT Tiếng Việt Tập 1 - Bảng phụghi nội dung bài 2a. iii. các hoạt động dạy học 1. KTBC : GV gọi 2 HS lên làm bài tập 3 . 2. dạy bài mới a. Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu của giờ học cần đạt. b.Nội dung Hoạt động 1 Hướng dẫn HS nghe viết. Mục tiêu: học sinh vết đúng đẹp bài viết. Hoạt động 2 Hướng dẫn HS làm các bài tập chính tả . - GV đọc 1 đoạn văn cần nghe - viết trong bài Kéo co. -Tìm hiểu nội dung bài . - HS tìm từ khó và dễ lẫn khi viết chính tả . - HS đọc thầm lại đoạn văn . - HS nêu cách trình bày đoạn văn. - GV đọc từng câu hoặc một bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. GV đọc cho HS soát lại bài . - GV chấm 7-10 bài . Nhận xét chung . Hướng dẫn HS làm các bài tập chính tả . Bài tập 2 ( lựa chọn ) - GV nêu yêu cầu của bài tập , HS làm phần a . - HS đọc thầm câu văn rồi làm vào vở . - GV cho HS chơi thi tiếp sức . - Đại diện từng nhóm đọc lại những từ nhóm mình vừa tìm được . Đại diện các nhóm nhận xét. - GV cùng cả lớp nhận xét . Tuyên dương nhóm thắng cuộc . 3. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập 2b, ghi nhớ các hiện tượng chính tả để không mắc lỗi khi viết . Hoạt động 1 Hướng dẫn HS nghe viết. Mục tiêu: học sinh vết đúng đẹp bài viết. Hoạt động 2 Hướng dẫn HS làm các bài tập chính tả . GV đọc 1 đoạn văn cần nghe - viết trong bài Cánh diều tuổi thơ Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào ? - HS tìm từ khó và dễ lẫn khi viết chính tả . - HS nêu cách trình bày đoạn văn. - GV đọc từng câu hoặc một bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. GV đọc cho HS soát lại bài . - GV chấm 7-10 bài . Nhận xét chung . Bài tập 2 ( lựa chọn ) - GV nêu yêu cầu của bài tập , HS làm phần a . - HS tự tìm tên các đồ chơi , trò chơi có chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch . - Đại diện từng HS đọc lại những từ mình vừa tìm được . GV cùng cả lớp nhận xét . Bổ sung . Bài tập 3 - GV nêu yêu cầu của bài tập . - HS làm theo nhóm , HS tự giới thiệu đồ chơi của mình cho các bạn trong nhóm .Miêu tả lại đồ chơi của mình cho các bạn nghe . - HS trình bày trước lớp , khuyến khích học sinh vừa trình bày vừa kết hợp cử chỉ , điệu bộ . GV cùng cả lớp nhận xét Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm 2006 luyện từ và câu tiết 31 mở rộng vốn từ : đồ chơi , trò chơi i. mục đích yêu cầu 1. Kĩ năng - Nắm được một số trò chơi rèn luyện với sức mạnh , sự khéo léo , trí tuệ của con người . 2. Kiến thức Hiểu nghĩa một số thành ngữ , tục ngữ liên quan đến chủ điểm . Biết sử dụng những thành ngữ , tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể . 3. Thái độ : Học sinh có ý thức tìm hiểu từ ngữ , thành ngữ , tục ngữ thuộc chủ đề . ii. đồ dùng dạy học Phiếu học tập HS làm bài tập 1,2. iii. các hoạt động dạy học 1. KTBC : Gọi một HS lên bảng làm bài 1 , một HS lênh bảng làm bài 2 2. dạy bài mới a. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học . Hoạt dộng 1 Thảo luận nhóm. Mục tiêu :Tìm hiểu một số trò chơi rèn luyện với sức mạnh sự khéo léo , trí tuệ của con người qua bài tập 1,2 . Hoạt động 2 Thảo luận cặp đôi Mục tiêu : Hiểu nghĩa một số thành ngữ , tục ngữ liên quan đến chủ điểm . Biết sử dụng những thành ngữ , tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể 2. Dạy bài mới a, Phần nhận xét *Bài 1 HS đọc yêu cầu của bài. Giáo viên phát giấy và bút dạ cho từng nhóm . Yêu cầu hs thảo luận trong nhóm . Đại diện các nhóm báo cáo kết quả . Nhận xét , kết luận lới giải đúng . *Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài. - Giáo viên phát phiếu học tập , Học sinh thảo luận và làm phiếu . - Học sinh báo cáo kết quả . -GV đưa ra kết luận. *Bài 3: HS đọc yêu cầu bài . HS thảo luận cặp đôi nội dung bài HS trình bày kết quả . Lớp nhận xét , giáo viên đánh giá . 3. Củng cố , dặn dò Nhận xét tiết học . Dặn học sinh về nhà sưu tầm các câu tục ngữ , thành ngữ theo nội dung bài 3. kể chuyện tiết 16 Kể chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia i. mục đích yêu cầu 1. Kiến thức : Hiểu ý nghĩa truyện các bạn kể . 2. Kĩ năng : + Rèn kĩ năng nói : HS chọn được câu chuyện kể về đồ chơi của mình hoặc của các bạn xung quanh . Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện . Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện . HS kể tự nhiên , chân thực , có thể kết hợp lời nói điệu bộ . + Rèn kĩ năng nghe : Chăn chú nghe bạn kể chuyện . Nhận xét đúng lời kể của bạn . 3. Thái độ : Yêu thích môn học , ii. đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi 3 cách xây dựng cốt truyện . iii. các hoạt động dạy học 1. KTBC: Gọi 1-2 HS kể lại 1 câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc có những con vật gần gũi với trẻ em . 2 dạy bài mới a . Giới thiệu bài : Trực tiếp Hoạt động 1 Hướng dẫn học sinh phân tích đề và gợi ý cho học sinh kể chuyện. Hoạt động 2 Hướng dẫn học sinh thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung ,ý nghĩa câu chuyện. HD hs phân tích đề . HS đọc đề bài trong sách giáo khoa . - GV viết đề bài lên bảng , gạch chân dưới nhừng từ ngữ quan trọng , HS xác định yêu cầu đề . Gợi ý kể chuyện 3HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý . GV nhắc HS chú ý lựa chọn 1 trong 3 hướng , khi kể nen xưng hô “ tôi” Một số HS nối tiếp nói về hướng xây dựng cốt truyện của mình . Thực hành kể chuyện , trao đổi về nội dung , ý nghĩa câu chuyện a. Kể chuyện theo cặp Từng cặp kể cho nhau nghe câu chuyện về đồ chơi . GV đến từng nhóm , nghe HS kể , hướng dẫn , góp ý . b. Thi kể chuyện trước lớp - Hai , ba HS nối tiếp nhau kể trước lớp . - Mỗi em kể xong , nói ý nghĩa câu chuyện , trả lời câu hỏi của thầy cô , bạn bè - Cả lớp bình chọn cá nhân kể chuyện hay nhất , có câu chuyện hay nhất . 3. Củng cố , dặn dò . - GV nhận xét tiết học. Dăn HS xem trước nội dung bài kể chuyện “ Một phát minh nho nhỏ “ tập đọc trong quán ăn “ ba cá bống “ I. Mục đích, yêu cầu 1.Kĩ năng : - Biết đọc trôi chảy , rõ ràng . Đọc lưu loát không vấp váp tân riêng người nước ngoài : Bu – ra – ti –nô , Toóc – ti –la , Ba – ra – ba , Đu –rê- ma , A –li –xa , A – di- li-ô - Biết đọc diễn cảm truỵên – giọng đọc gây tình huống bất ngờ , hấp dẫn , đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . 2. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của truyện : Chú bé người gỗ B u-ra – ti –nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm mọi cách bắt chú . 3.Thái độ: ý thức học tập tốt để trở thành ngững người công dân có ích cho XH . II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa. - Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học A - Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Kéo co trả lời câu hỏi 3, 4 trong SGK. B - Dạy bài mới Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học Luyện đọc và tìm hiểu bài: a.Luyện đọc - Một học sinh đọc phần giới thiệu truyện. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2-3 lượt . - GV kết hợp giúp HS đọc những tên riêng người nước ngoài ,hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài . - Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu dài. - HS luyện đọc theo cặp . - Một , hai HS đọc cả bài . - GV đọc diễn cảm toàn bài . b. Tìm hiểu bài HS đọc thầm phần giới thiệu truyện và trả lời câu hỏi: ? Bu- ra- ti –nô cần moi bí mật gì ở lão Ba- ra –ba ? HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi : ?Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba – ra –ba phải nói ra điều bí mật ? HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi : ? Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào ? ?Tìm những chi tiết trong bài mà em cho là ngộ nghĩnh và lí thú . ? Truyện nói lên điều gì ? c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm -HS đọc phân vai -GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn : “ Cáo lễ phép ngả .....nhanh như mũi tên “ HS luyện đọc . Lớp nhận xét , giáo viên đánh giá . 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn HS đọc lại bai và chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 21 tháng năm 2006 tập làm văn luyện tập giới thiệu địa phương i. mục đích yêu cầu 1. Kiến thức Biết giới thiệu tập quán kéo co của hai địa phương Hữu Trấp ( Quế Võ , Bắc Ninh ) và Tích Sơn ( Vĩnh Yên , Vĩnh Phúc ) dựa vào bài đọc Kéo co 2.Kĩ năng: HS biết giới thiệu một trò chơi hoặc một lẽ hội ở quê em – giới thiệu rỗ ràng , ai cũng hiểu được . 3. Thái độ : ý thức học tập và yêu thích môn học. ii. đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ một trò chơi , một lễ hội trong SGK iii. các hoạt động dạy học KTBC : Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ tiết Quan sát đồ vật b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : trựctiếp 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 Một HS đọcyêu cầu của bài. Cả lớp đọc lướt bài kéo co , thực hiện các yêu cầu của bài tập . HS thi thuật lại các trò chơi . Lớp nhận xét , giáo viên sửa lỗi dùng từ , diễn đạt . Bài tập 2 a. Tìm hiểu đề GV nêu yêu cầu của đề bài . HS quan sát tranh minh hoạ và nói tên những trò chơi , lễ hội được giưoí thiệu trong tranh . Giáo viên treo bảng phụ gợi ý học sinh biết dàn ý chính . HS nối tiếp phát biểu – giới thiệu quê mình , trò chơi hoặc lễ hội mình muốn giới thiệu . b. Thực hành giới thiệu - Từng cặp HS thực hành giới thiệu trò chơi , lễ hội của mình . - HS thi giới thiệu về trò chơi , lễ hội trước lớp . 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới . luyện từ và câu tiết 32 câu kể i. mục đích yêu cầu 1.Kiến thức : HS hiểu thế nào là câu kể , tác dụng của câu kể . 2.Kĩ năng : Biết vận dụng những hiểu biết trên để tìm câu kể trong đoạn văn ; biết đặt một vài câu kể để kể , tả , trình bày ý kiến . ii. đồ dùng dạy học - Bảng phụ , phấn màu ghi bài tập I 2 và 3 . - Bảng phụ ghi nội dung bài tập III .1.. iii. các hoạt động dạy học 1.KTBC : GV kiểm tra 2 HS làm bài tập 2,3 ( tiết LTVC trước ) 2. dạy bài mới a. Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học . Hoạt động 1 Hướng dẫn HS hình thành kiến thức. Mục tiêu: học sinh hiểu thế nào là câu kể , tác dụng của câu kể . Hoạt động 2 : Học sinh học thuộc phần ghi nhớ. Hoạt động 3 Củng cố về câu kể biết vận dụng những hiểu biết trên để tìm câu kể trong đoạn văn ; biết đặt một vài câu kể để kể , tả , trình bày ý kiến . . a. Phần nhận xét : *Bài tập 1 Một HS đọc nội dung bài tập 1 Cả lớp đọc thầm đoạn văn , suy nghĩ , phát biểu ý kiến . GV nhận xét , chốt lại . *bài tập 2 - HS đọc yêu cầu của bài . HS suy nghĩ , phát biểu ý kiến . GV nhận xét , treo bảng phụ ghi lời giải , chốt lại ý kiến đúng . * Bài tập 3. ( Làm như bài tập 2 ) b. Phần ghi nhớ: - Gọi ba em đọc ghi nhớ. GV nhắc lại nội dung ghi nhớ. c. Phần luyện tập: Bài 1: - Hs đọc yêu cầu bài tập. GV đưa ra bảng phụ chép đoạn văn , HS lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét . Bài 2: Hs đọc yêu cầu của đề bài. Một HS làm Mẫu Cho HS làm bài cá nhân . HS nối tiếp trình bày . Lớp nhận xét . 3. Củng cố dặn dò GV nhận xét tiết học . - Nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học .Đọc trước nội dung bài sau. Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm 2006 tập làm văn tiết 32 luyện tập miêu tả đồ vật i. mục đích yêu cầu Dựa vào dàn ý tiết Tập làm văn đã làm ở tuần 15 , HS viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần : mở bài – thân bài – kết bài . Rèn kĩ năng làm bài tập . ii. đồ dùng dạy học Dàn ý bài văn miêu tả đồ chơi iii. các hoạt động dạy học 1 KTBC : -2 HS đọc bài giới thiệu trò chơi, lễ hội ở quê em . 2. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : trực tiếp Hoạt động 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài viết Hoạt động 2 Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu 3 phần của bài văn a.Hướng dẫn hs nắm vững yêu cầu đề . 1 HS đọc đề bài 4 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý . HS mở vở đọc thầm dàn ý bài văn miêu tả đồ chơi đã chuẩn bị . 1,2 HS nêu dàn ý chính. Học sinh cả lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét bổ sung . b.Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu 3 phần của bài văn . Mở bài : Trực tiếp , gián tiếp Viết từng đoạn của thân bài ( mở đoạn , thân đoạn , kết đoạn ) Kết bài Học sinh viết bài HS viết bài vào vở Giáo viên giúp đõ học sinh yếu làm bài tập . Giáo viên thu vở hấm một số bài và đánh giá bài viết của học sinh. 3.Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới . Toán Tiết 76: Luyện tập i. Mục tiêu Giúp HS củng cố về : Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số . Giải bài toán có lời văn . -ii. đồ dùng dạy học - VBT Toán- tập 1 iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. A. kiểm tra bài cũ : KT vở bài tập của HS b. dạy bài mới 1. GV tổ chức cho HS làm bài tập Bài 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. -HS tự làm bài vào vở, gọi một em lên bảng làm bài. - GV chữa bài trên bảng Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài tập. Cho HS tự làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng làm bài HS kiểm tra bài cho nhau, chữa bài trên bảng. Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu của bài tập tự làm rồi chữa bài. - HS chữa bài . Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu . HS phát hiện chỗ sai , trình bày trước lớp . HS nhận xết bài trên bảng, GV cho điểm. 2. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau . Toán Tiết 77: Thương có chữ số 0 i. Mục tiêu Giúp HS củng cố về : HS biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương ii. đồ dùng dạy học VBT Toán- tập 1 iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1 kiểm tra bài cũ : KT vở bài tập của HS 2. dạy bài mới a . Giới thiệu bài Hoạt động 1 Hoạt động cả lớp. Học sinh biết thực hiện phép chia trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị Hoạt động2 Hoạt động cả lớp. Học sinh biết thực hiện phép chia trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục. Hoạt động 3 Củng cố về phép chia thương có chữ số 0. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị . 9450: 35= GV đặt tính Thực hiện phép tính , GV vừa tính vừa nêu miệng . ( có thể cho học sinh tự tính và nhận xét ) Chú ý : ở lần chia thứ ba có 0 chia cho 35 được 0 , phải viết chữ số 0 ở vị trí thứ ba của thương . Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục 2448: 24= HS đặt tính , thực hiện phép tính từ trái sang phải . Lớp nhận xét , sửa sai ( nếu có ) Chú ý : ở lần chia thứ hai tá có 4 chia 24 được 0 , phải viết 0 vào vị trí thứ hai của thương . Thực hành Bài 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. -HS tự làm bài vào vở, gọi 3 em lên bảng làm bài. - GV chữa bài trên bảng Bài 2: HS đọc đề của bài tập. HS tự tóm tắt bài toán . Cho HS tự làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm bài HS kiểm tra bài cho nhau, chữa bài trên bảng. Bài 3: - Cho HS đọc đề của bài tập tự làm bài vào vở . - Gv chấm bài và nhận xét . 3. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau . toán tiết 78: Chia cho số có 3 chữ số i. mục tiêu 1. Kiến thức Giúp HS: Biết cách thực hiện chia số có bốn chữ số cho số có 3 chữ số . 2. Kĩ năng HS có kĩ năng thực hiện phép chia số cho số có ba chữ số . 3. Thái độ : Tính chính xác và yêu thích môn học . ii. đồ dùng dạy học iii. các hoạt động dạy học 1 KTBC: GV kiểm tra VBT của HS 2. dạy bài mới a. Giới thiệu bài : trực tiếp Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia hiết. Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện phép chia có dư. Hoạt động 2 :Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia có dư. Mục tiêu: Học sinh biết thực hiên phép chia có dư Hoạt động 3 : Củng cố về phép chia số có ba chữ số Trường hợp chia hết . 1944: 162 = GV đặt tính Thực hiện phép tính . GV giúp HS tập ước lượng tìm thương cho mỗi lần chia . Chẳng hạn : 194 :162 =? Có thể lấy 1 chia cho 1 được 1 326:162 =?có thể lấy 3 chia cho 1 được 3 . Nhưng vì 162 x 3 = 486 , mà 486> 324 nên lấy 3 chia cho 1 được 2 . Trường hợp chia có dư 8469 : 241 = Làm tương tự như trên Thực hành Bài 1 : - HS nêu yêu cầu Gọi 4 HS lên bảng làm bài. - Cho HS chữa bài trên bảng. Bài 2 : - Cho HS nêu yêu cầu bài . -HS tự làm bài vào vở theo yêu cầu . -GV chấm và chữa bài . Bài 3 : HS đọc đề bài, HS nêu cách giải bài toán . GV gọi một HS lên bảng giải . - Cho HS chữa bài trên bảng. Giáo viên nhận xét bổ sung. 5. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau toán tiết 79: luyện tập i. Mục tiêu Giúp HS củng cố về : - Củng cố kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số . -Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn , chia một số cho một tích . -Yêu thích môn học. ii. đồ dùng dạy học VBT Toán- tập 1 iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1. kiểm tra bài cũ : KT vở bài tập của HS 2. dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: Hoạt động 1 Hoạt động cả lớp Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để thực hiện phép chia (bài 1 và bài 2.) Hoạt động 2:củng cố cách chia một số cho một tích. GV tổ chức cho HS làm bài tập Bài 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. -HS tự làm bài vào vở, gọi một em lên bảng làm bài. - GV chữa bài trên bảng Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài tập. Cho HS tự làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng làm bài HS kiểm tra bài cho nhau, chữa bài trên bảng. Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu của bài tập . HS nhắc lại cách chia một số cho một tích . Có thể chọn hai trong ba cách sau đây: Cách 1: 2205 : ( 35x7 ) = 2205 : 245 = 9 Cách 2 : 2205 : (35 x7 ) = 2205 : 35 : 7 = 63 : 7 = 9 Cách 3 : 2205 : ( 35 x7 ) = 2205 : 7 : 35 = 315 : 35 = 9 HS lên bảng làm bài , lớp làm vở . HS chữa bài . Giáo viên nhận xét bổ sung. 2. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau . toán tiết 80: chia cho số có ba chữ số ( Tiếp theo) i. mục tiêu 1.Kiến thức : Giúp HS biết thực hiện phép chia có năm chữ số cho số có ba chữ số . 2.Kĩ năng : HS có kĩ năng chia só có năm chữ số cho số có ba chữ số . 3. Thái độ : Yêu thích môn học . ii. Đồ dùng dạy học Vở bài tập Toán iii. các hoạt động dạy học 1. KTBC : Gọi HS lên bảng làm bài 3 2. dạy bài mới a. Giới thiệu bài : trực tiếp Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia hiết. Mục tiêu:Học sinh biết thực hiện phép chia có dư. Hoạt động 2 :Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia có dư. Mục tiêu: Học sinh biết thực hiên phgép chia có dư Hoạt động 3 : Củng cố về phép chia số có ba chữ số Trường hợp chia hết . 41535: 195 = GV đặt tính Thực hiện phép tính . GV giúp HS tập ước lượng tìm thương cho mỗi lần chia . Chẳng hạn : 415 :195 =? Có thể lấy 400 chia cho 200 được 2 253:195 =?có thể lấy 300 chia cho 200 được 1 . 585 : 195 = Có có thể lấy 600 chia cho 200được 3 Trường hợp chia có dư 80120 : 245 = Làm tương tự như trên 4. Thực hành Bài 1 : - HS nêu yêu cầu Gọi 4 HS lên bảng làm bài. - Cho HS chữa bài trên bảng. Bài 2 : - Cho HS nêu yêu cầu bài . -HS tự làm bài vào vở theo yêu cầu . -GV chấm và chữa bài . Bài :3 HS đọc đề bài, HS nêu cách giải bài toán . GV gọi một HS lên bảng giải . - Cho HS chữa bài trên bảng. 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau khoa học bài 31 : không khí có những chất gì ? i.Mục tiêu 1 Kiến thức : - HS nêu được một số tính chất của không khí 2. Kĩ năng : HS nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất cuat không khí trong cuộc sống . 3. Thái độ : HS ham tìm hiểu thế giới và nghiên cứu khoa học ii. Đồ dùng dạy học Hình trang64, 65 SGK Chuẩn bị theo nhóm : 8 – 10 quả bong bay có hình dạng khác nhau, bơm tiêm. iii. Các Hoạt động dạy – học 1. ktbc

File đính kèm:

  • docdao duc.doc