Giáo án lớp 5 tuần thứ 18

TẬP ĐỌC

TIẾT 1

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu của HS

2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung , nhân vật của các bài tập đọc là truyền kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

3. Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK . Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Phiếu viết tên từng bài tập đọc , HTL trong 17 tuần học sách Tiếng Việt, tập 1.

 Một số bảng nhóm kẻ sẵn bài tập 2 để HS điền vào chỗ trống.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. DẠY BÀI MỚI

1. Giới thiệu bài

2.Kiểm tra tập đọc và HTL

-Từng HS lên bốc thăm và chọn bài , sau khi bốc thăm, được xem lại bài chuẩn bị 1- 2 phút.

- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu .

 

doc20 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 tuần thứ 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 18 Thứ hai ngày tháng năm 2005 Tập đọc tiết 1 i. mục đích yêu cầu 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu của HS 2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung , nhân vật của các bài tập đọc là truyền kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. 3. Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK . Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc . ii. đồ dùng dạy học Phiếu viết tên từng bài tập đọc , HTL trong 17 tuần học sách Tiếng Việt, tập 1. Một số bảng nhóm kẻ sẵn bài tập 2 để HS điền vào chỗ trống. iii. các hoạt động dạy học A. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Kiểm tra tập đọc và HTL -Từng HS lên bốc thăm và chọn bài , sau khi bốc thăm, được xem lại bài chuẩn bị 1- 2 phút. - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu . - GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc , HS trả lời . - - GV cho điểm theo hướng dẫn của Bộ giáo dục và đào tạo . 3. Bài tập 2 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. GV nhắc các em cần lưu ý chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể. GV chia nhóm và phát bút dạ và bảng nhóm cho các nhóm. HS các nhóm đọc thầm các truyện kể trong 2 chủ điểm, diền nội dung vào bảng. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp và GV cùng nhận xét theo các nội dung ghi ở từng cột có chính xác không? Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không? Cho HS điền hoàn chỉnh nội dung vào bảng tổng kết trong vở bài tập. 5. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học . - GV dặn HS xem lại các qui tắc viết hoa tên riêng để học tốt tiết ôn tập sau . tiết 2 i. mục tiêu 1. Kiến thức : Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL( Yêu cầu như tiết 1) - Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sụ hiểu biết của HS về nhân vật(trong các bài tập đọc) qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật. -Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ tục ngữ hợp với tình huống đã cho. 2. Kĩ năng : Viết đúng chính tả bài Lời hứa và viết đúng tên riêng . 3. Thái độ : Rèn chữ đẹp , giữ vở sạch. ii. đồ dùng học tập Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL như tiết 1 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3. iii. các hoạt động dạy học A. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu của giờ học cần đạt. 2. Kiểm tra TĐ và HTL: thực hiện như tiết 1. 3. Bài tập 2:(Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật.) - Một HS đọc bài tập 2 - HS làm vào vở các câu các em đặt. - HS nối tiếp nhau đọc những câu mình đã đặt. - Cả lớp và GV nhận xét. 4.Bài tập 3: ( Chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn) - HS đọc yêu cầu của bài . - GV nhắc các em xem lại bài tập đọc Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết. - HS viết nhanh vào vở những thành ngữ, tục ngữ thich hợp. GV phát bảng nhóm cho một vài HS để các em làm. - Những HS làm bài trên bảng nhóm dán bài trên bảng. GVvà HS nhận xét và bổ sung , kết luận lời giải đúng. 5. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS ghi nhớ các nội dung vừa học, cần hoàn chỉnh phần mở bài, kết bài hoàn chỉnh, viết lại vào vở. - Chuẩn bị bài sau ôn tập ( tiết 3) i. mục đích yêu cầu 1. Kiến thức Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc và HTL(Yêu càu như tiết 1). - Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện. 2. Kĩ năng Vận dụng để viết được các mở bài và kết bài trong văn kể chuyện. 3. Thái độ : HS yêu thích môn học. ii. đồ dùng dạy học Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài, hai cách kết bài theo SGK Phiếu viết tên từng bài tập tập đọc và HTL ( như tiết 1) iii. các hoạt động dạy học a. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học . 2.Kiểm tra TDD và HTL: (Như tiết 1) 3.Bài tập 2: (Viết một mở bài theo kiểu dán tiếp, một kết bài theo kiểu mở rộng cho đề tập làm văn “ Kể chuyện về ông Nguyễn Hiền”) - HS đọc yêu cầu của bài 2 - Lớp đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều (SGK trang 104) - HS đọc thành tiếng nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài trên bảng phụ. - HS làm việc cá nhân : Mỗi em viết phần mở bài dán tiếp, phần kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền. - Lần lượt từng HS nối nhau đọc các mở bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - Lần lượt từng HS đọc kết bài của mình. - GV và HS nhận xét. 3. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà ôn lại bài tiết 4 i. mục đích yêu cầu - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL(Yêu cầu như tiết 1) -Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Đôi que đan. ii. đồ dùng dạy học - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc , HTL ( như tiết 1). iii. các hoạt động dạy học b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp 2.Kiểm tra tập đọc và HTL - Thực hiện tương tự như tiết một. 3.Bài tập 2:( Nghe – viết: Đôi que đan) - GV đọc toàn bộ bài thơ Đôi que đan. HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại bài thơ, chú ý tới những từ ngữ dễ viết sai. - GV hỏi về nội dung bài thơ.( Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ hai bàn tay của hai chị em, những mũ, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ, của cha dần dần hiện ra.) - HS gập sách. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. - GV đọc lại bài chính tả một lượt cho HS soát lại bài. - GV chấm và chữa một số bài. 5.Củng cố , dặn dò . - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2005 Tiết 5 I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức : Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL (Yêu cầu như tiết một) -Ôn tập về danh từ, động từ tính từ. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu. 2. Kĩ năng - Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu - Tìm được trong câu văn các danh từ , động từ, tính từ . 3.Thái độ: ý thức học tập tốt . II. Đồ dùng dạy - học Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL. - Bảng phụ để kẻ hai bảng để HS làm bài tập 2 III. Các hoạt động dạy - học A - Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 2.Kiểm tra TDD và HTL: ( 1/6 số HS trong lớp) Thực hiện như tiết 1. 3. Bài tập 2: (Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn đã cho. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm.) - HS đọc yêu cầu của bài tập 1 . - HS làm bài vào vở.GV phát phiếu cho một số HS . HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét. GV cho những em làm bài trên phiếu có lời giải đúng trình bày kết quả, chốt lại lời giả đúng: Các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn: Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí,cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu dí, Phù lá. Động từ: Dừng lại, chơi đùa - Tính từ : nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm: ? Buổi chiều, xe làm gì? ? Nắng phố huyện thế nào? ? Ai đang chơi đùa trước sân? 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2005 ôn tập ( tiết 3 ) i. mục đích yêu cầu - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL - Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về nội dung nhân vật , giọng đọc cảu các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng . ii. đồ dùng học tập - Lập 12 phiếu ghi tên các bài tập đọc và 5 phiếu ghi tên các bài HTL . - Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 2 . iii. các hoạt động dạy học A. KTBC B. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra tập đọc và HTL 3. Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu của bài . - HS đọc tên bài . GV viết tên bài lên bảng lớp . - HS đọc thầm , làm việc theo cặp . - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài . - Cả lớp và GV nhận xét . - GV chốt lại lời giải đúng . - GV gọimột số HS thi đọc diễn cảm một đoạn văn , minh hoạ giọng đọc phù hợp với nội dung của bài mà các em vừa tìm . 4. Củng cố dặn dò ? Những truyện kể các em vừa ôn có chung một lời nhắn nhủ gì ? - GV nhận xét tiết học . tiết 7 kiểm tra đọc- hiểu , luyện từ và câu tiết 8 kiểm tra Chính tả - tập làm văn Toán Luyện tập i. Mục tiêu 1. Kiến thức : Giúp HS củng cố về : - Nhận biết góc tù , góc bẹt , góc vuông , đường cao của hình tam giác . - Cách vẽ hình vuông , hình chữ nhật . 2. Kĩ năng - Vẽ được góc tù , góc nhọn , góc bẹt , góc vuông , đường cao của hình tam giác. - HS vẽ được hình vuông , hình chữ nhật . 3. Thái độ -Yêu thích môn học. ii. đồ dùng dạy học VBT Toán- tập 1 iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. A. kiểm tra bài cũ : KT vở bài tập của HS b. dạy bài mới 1. GV tổ chức cho HS làm bài tập Bài 1 - Yêu cầu HS nêi được các góc vuông , góc nhọn , góc tù , góc bẹt có trong mỗi hình . Bài 2 - Yêu cầu HS giải thích được : + AH không là đường cao của hình tam giác ABC vì AH không vuông góc với cạnh đáy BC . + AB là đường cao của tam giácABC vì AB vuông góc với cạnh đáy BC . Bài 3 - Yêu cầu HS vẽ được hinhf vuông ABCD có cạnh AB = 3cm 9 Theo cách vẽ hình vuông có cạnh AB = 3 cm cho trước ) bài 4 a, Yêu cầu HS vẽ đượ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm , chiều rộng AD = 4 cm b, HS nêu tên các hình chữ nhật : ABCD, MNCD , ABNM. Cạnh AB song song với cạnh MN và cạnh DC 2. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung toán luyện tập chung i. mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố về cách thực hiện phép cộng , phép trừ các số có 6 chữ số : áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất . - Đặc điểm của hình vuông , hình chữ nhật , tính chu vi và diện tích hình chữ nhật 2. Kĩ năng - Thựchiện đúng phép cộng và phép trừ đối với số có 6 chữ số . - áp dụng tính chất giao hoán một cách linh hoạt trong các phép tính . - Tính đúng chu vi và diện tích hình chữ nhật 3. Thái độ : Tính chính xác và yêu thích môn học . ii. đồ dùng dạy học - VBT Toán 4 - Tập 1 iii. các hoạt động dạy học A. KTBC: GV kiểm tra VBT của HS B. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : trực tiếp 2. GV tổ chức cho HS làm bài tập Bài 1 - Cho HS tự làm bài rồi chữa . Khi HS chữa bài GV có thể yêu cầu HS nêu các bước thực hiện phép cộng , phép trừ . Bài 2 - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài a, 6257 + 989 + 743 = 6527 + 743 + 989 =7000 + 989 = 7989 b, 5798 + 322 + 4678 = 5798 + 5000 = 10798 Bài 3 Cho HS tự làm bài rồi chữa Bài giải a, Hình vuông BIHC có cạnh BC = 3cm , nên cạnh của hình vuông BIHC là 3 cm . b, Trong hình vuông ABCD , cạnh DC vuông góc với cạnh AD và cạnh BC . Trong hình vuông BIHC cạnh CH vuông góc với cạnh BC và canh IH . Mà DC và CH là một bộ phận của DH . Vậy cạnh DH vuông góc với cạnh AD , BC , IH . c, Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là 3 + 3 = 6 ( cm ) Chu vi của hình chữ nhật AIDH là ( 6 + 3 ) x 2 = 18 ( cm ) Đáp số : 18 cm Bài 4 - Cho HS tự tóm tắt bằng sơ đồ - HS làm bài Bài giải Hai lần chiều rộng của hình chữ nhật là 16 - 4 = 12 ( cm ) Chiều rộng của hình chữ nhật là 12 : 2 = 6 ( cm ) Chiều dài của hình chữ nhật là 6 + 4 = 10 ( cm ) Diện tích của hình chữ nhật là 10 x 6 = 60 ( cm2 ) Đáp số : 60 cm2 5. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau : Nhân vơi số có một chữ số toán nhân với số có một chữ số i. mục tiêu 1. Kiến thức - Biết cách thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số . 2. Kĩ năng - Thực hiện phép nhân đúng chính xác 3. Thái độ : Yêu thích môn học ii. đồ dùng dạy học - VBT Toán iii. các hoạt động dạy học A. KTBC : Gọi HS lên bảng làm bài 4B. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : 2. Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số ( không nhớ ) - GV viết phép nhân lên bảng : 241324 x 2 = ? - Gọi một HS lên bảng đặt tính và tính . Lớp làm vào vở nháp - Cho HS so sánh các kết quả của mỗi lần nhân với 10 để rút ra đằc điểm của phép nhân này : phép nhân không nhớ . 3. Nhân số có sáu vhữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) - GV ghi phép nhân lên bảng : 136204 x 4 = ? - Gọi một hS khá lên bảng đặt tính rồi tính , các HS khác làm vào nháp . - GV nhắc lại cách làm Lưu ý : Trong phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau . 4. Thực hành Bài 1 : GV cho HS tự làm bài , gọi hai HS lên bảng tính . - GV cùng cả lớp nhận xét . Bài 2 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài .Sau đó gọi HS nêu cách làm và nêu giá trị của biểu thức ở mỗi ô trống . Bài 3 : Cho HS tự làm bài rồi chữa . - Gv yêu cầu HS nói cách tính giá trị của mỗi biểu thức ( nhân trước , cộng , trừ sau ) Bài 4 - Gọi HS đọc bài toán , cho HS khác nêu tóm tắt bài toán . Gọi JS trả lời các câu hỏi : ? Có bao nhiêu xã vùng thấp , mỗi xã được cấp bao nhiêu quyển truyện ? ? Có bao nhiêu xã vùng cao , mỗi xã được cấp bao nhiêu quyển truyện ? ? Huyện đó được cấp bao nhiêu quyển truyện ? - HS tự giải bài toán 5. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau : Tính chất giao hoán của phép nhân toán tính chất giao hoán của phép nhân i. mục tiêu 1. Kiến thức : Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân . 2. Kĩ năng : Vạn dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán 3. Thái độ : Yêu thích môn học . ii. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn phần b, trong SGK , bỏ trông dòng 2, 3 ,4 ở cột 3 , 4 iii. các hoạt động dạy học A. KTBC : Gọi HS lên bảng làm bài 2 b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : trực tiếp 2.So sánh giá trị của hai biểu thức + GV gọi một số HS tính giá trị và so sánh kết quả các phép tính 3 x 4 và 4 x 3 2 x 6 và 6 x 2 7 x 5 và 5 x 7 + Gọi HS nhận xét các tích đó Sau đó nêu được sự bằng nhau của các kết quả từng cặp hai phép nhâncó các thừa số giống nhau : 3 x4 = 4 x 3 2 x 6 = 6 x 2 7 x 5 = 5 x 7 3.Viết kết quả vào ô trống - GV treo bảmh phụ có các cột ghi giá trị của : a , b , a x b , và b x a - Gọi HS tính kết quả của a x b và b xa với mỗi giá trị của a, b - GV ghi các kết quả vào các ô trống trong bảng phụ , Cho HS so sánh kết quả ãb và bxa trong mỗi trường hợp và rút ra nhận xét : a x b = b x a - Cho HS nhận xét vị trí của các thừa số a, b trong hai phép nhân Kết luận : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi 4. Thực hành Bài 1 : Gọi HS nhắc lại nhận xét - HS làm bài rồi chữa bài . Bài 2 : Cho HS nêu yêu cầu của bài toán - HS tự làm bài Bài 3 : Gv nói cho HS biết trong sáu biểu thức này có các biểu thức có giá trị bằng nhau , hãy tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau Bài 4 Nếu chỉ xét a x ˜ = ˜ x a thì có thể viết vào ô trống một số bất kì , chẳng hạn a x 5 = 5 x a , a x 2 = 2 x a , a x 1 = 1 x a .... Nhưng a x ˜ = ˜ x a = a nên chỉ có một số là hợp lí vì : a x 1 = 1 x a = a ( có thể xét ˜ x a = a để tính ra ˜ = 1 trước ) 5. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : Tính chất kết hợp của phép cộng . toán tính chất kết hợp của phép cộng i. mục tiêu 1. Kiến thức : Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng . 2. Kĩ năng : Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính bằng cách thuận tiện nhất . 3. Thái độ: Tính linh hoạt , yêu thích môn học . ii. đồ dùng dạy học - VBT Toán iii. các hoạt động dạy học A . KTBC : Gọi HS lên bảng làm bài 3 b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : tính chất kết hợp của phép cộng 2. Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng - GV kẻ bảng như trong SGK , cho HS nêu giá trị cụ thể của a , b ,c chẳng hận : a = 5 , b = 4 , c = 6 , tự tính giá trị của ( a + b ) + c và a + ( b + c ) rồi so sánh kết quả tính để nhận biết hai giá trị của hai biểu thức bằng nhau . Làm tương tự với từng bộ giá trị khác của a, b ,c . - GV giúp HS viết ( a + b ) + c = a + ( b + c ) - HS phát biểu thành lời : Khi cộng một tổng 2 số với số thứ ba , ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba . - GV nói : Nói và viết như trên là tính chất kết hợp của phép cộng . - GV lưu ý HS : Khi tính tổng của 3 số a + b + c ta có thể tính theo thứ tự từ trái sang phải : a + b + c = ( a + b ) + c hoặc a + b + c = a + ( b + c ) tức là : a + b + c = ( a + b ) + c = a + ( b + c ) 3. Thực hành Bài 1 : HS tự làm cả bài 1 3254 + 146 + 1698 = 3400 + 1698 = 5098 4367 + 199 + 501 = 4367 + 700 = 5067 Bài 2 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài . Bài giải Hai ngày đầu quĩ tiết kiệm nhận được số tiền là 75500000 + 86950000 = 162450000 ( đồng ) Cả ba ngày quĩ tiết kiệm nhận được số tiền là 162450000 + 14500000 = 176950000 ( đồng ) Đáp số : 176950000 đồng Bài 3 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài a, a + 0 = 0 + a = a b, 5 + a = a + 5 c, ( a + 28 ) + 2 = a + ( 28 + 2 ) = a + 30 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập Khoa học nước có tính chất gì ? i.Mục tiêu 1. Kiến thức : - HS có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nước bằng cách : + Quan sát để phát hiện màu , mùi vih của nước . + Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định , chảy lan ra mọi phía , thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất . 2. Kĩ năng : - Làm được thí nghiệm thành công và rút ra được nhận xét . 3. Thái độ - Yêu thích môn học C ii.Đồ dùng dạy - học - Hình trang 42, 43 SGK - HS chuẩn bị theo nhóm : + 2 cốc thuỷ tinh giống nhau , một cốc đựng nước , một cốc đựng sữa . + Một số vật chứa nước trong có thể nhìn thấy được . + Đường , muối , cát ... thìa + Một tấm kính , một ít bông iii. các Hoạt động dạy - học A. KTBC: ? Nêu 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí ? b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : trực tiếp 2. Hoạt động 1:Phát hiện màu, mùi ,vị của nước * Mục tiêu: - Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu , không mùi , không vị của nước . - Phân biệt nước và các chất lỏng khác . * Cách tiến hành: - Bước 1:Tổ chức , hướng dẫn - Bước 2: Làm việc theo nhóm - Bước 3 : Làm việc cả lớp + GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày những gì HS đã phát hiện ra ở bước 2 . Gv ghi các ý kiến của HS lên bảng Các giác quan cần sử dụng để quan sát Cốc nước Cốc sữa 1. Mắt - nhìn Không có màu trong suốt , nhìn rõ chiếc thìa . Màu trắng đục , không nhìn rõ chiếc thìa . 2. Lưỡi - nếm Không có vị . Có vị ngọt của sữa . 3. Mũi - ngửi Không có mùi . Có mùi của sữa . Kết luận : Qua quan sát ta có thể nhận thấy nước trong suốt không màu , không mùi , không vị . 3. Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước * Mục tiêu: - HS hiểu Khái niệm " hình dang nhất định " - Biết dự đoán , nêu cách tiến hành và tiến hành làm thí nghiệm tìm hiể hình dạng của nước . * Cách thức tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu các nhóm chguẩn bị các đồ vật đã mang , sau đó cho nước vào từng vật và quan sát . ? Khi ta thay đổi vị trí của chai hoặc cốc , hình dạng của chúng có thay đổi không ? Bước 2 - HS thảo luận để đưa ra kết luận nước có hình dạng nhất định không ? Bước 3 - HS làm việc theo sự điều khiển của nhóm trưởng . Bước 4 : Làm việc cả lớp Kết luận : Nước không có hình dạng nhất định . 4. Hoạt động 3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào ? * Mục tiêu: - Biết làm thí nghiệm để rút ra tính chất nước chảy từ trên cao xuống thấp , lan ra khắp mọi phía của nước . - Nêu đợc ứng dung thực tế của tính chất này . * Cách thức tiến hành: Bước 1: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS về cac svật liệu để làm thí nghiệm này . Bước 2: - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các việc như GV đã hướng dẫn. - GV đi tới các nhóm kiểm tra, giúp đỡ, đảm bảo được mọi HS đều tham gia. Bước 3: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Kết luận : Nước chảy từ trên cao xuống thấp và lan ra mọi phía . 4. Hoạt động 4 : Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật * Mục tiêu - Làm thí nghiệm nước thấm qua và không thấm qua một số vật . - Nêu ứng dụng thực tế của tính chất này. * Cách tiến hành Bước 1: GV nêu nhiệm vụ và kiểm tra vật liệu làm thí nghiệm của HS Bước 2 : HS làm thí nghiệm Bước 3 : Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Kết luận : Nước thấm qua một số vật . 6. Hoạt động 5 : Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan một số chất Bước 1 : GV nêu nhiệm vụ và kiểm tra vạt liệu làm thí nghiệm của HS Bước 2 : HS làm thí nghiệm theo nhóm Bước 3 : Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm . Kết luận : Nước có thể hoà tan một số chất 5. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Bài 21 Địa lý thành phố đà lạt I- Mục tiêu 1. Kiến thức : - Nắm được những đằc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt . - Dựa vào lược đồ ( bản đồ), tranh, ảnh để tìm kiến thức. - Xác lập được mối quạn hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu , giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người . 2. Kĩ năng : - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt . - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam . 3. Thái độ : - Yêu quý, giữ gìn cảnh đẹp của nước mình . Tuyên truyền , quảng bá tới mọi người dân đến Đà Lạt để tham quan du lịch . II- Đồ dùng dạy - học - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam . - Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt. III- Các hoạt động dạy- học A. KTBC: ? Trình bày mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiện nhiên với hoạt động sản xuất của con người ở Tây Nguyên ? B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : trực tiếp 2. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân Bước 1: - GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau: + Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ? + Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét ? + Với độ cao đó , Đà Lạt có khí hậu như thế nào ? + Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt ? Bước 2: - GV gọi một vài HS trả lời câu hỏi trước lớp. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 3. Đà Lạt - thành phố du lịch và nghỉ mát * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. Bước 1: - Các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh, ảnh để thảo luận theo gợi ý sau: + Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch , nghỉ mát ? + Đà Lạt cpó những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát , du lịch? + Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt ? Bước 2: - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp. - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày. 4. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm Bước 1: HS thảo luận theo các câu hỏi sau : + Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phó của hoa quả và rau xanh ? + Tại sao ở đà lạt lại trồng được nhiều loại hoa , quả , rau xứ lạnh ? + Hoa và quả ở đà Lạt có giá trị như thế nào ? - Đại diện các nhóm lân báo cáo kết quả - GV sửa chữa, giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày. 5. Củng cố dặn dò - GV hoặc HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm về thành phố Đà Lạt . - GV nhận xét tiết học . lịch sử cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược lần thứ nhất ( Năm 981 ) i. mục đích yêu cầu 1. Kiến thức : Học xong bài này HS biết : - Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. - Nắm được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống . - ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến . 2. Kĩ năng : Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược 3. Thái độ : Ham hiếu biết , tìm hiểu về lịc sử Việt nam . ii. đồ dùng dạy học - Hình vẽ trong SGK iii. các hoạt động dạy học A KTBC : b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học . 2. Hoạt đông 1 : làm việc cả lớp . - GV cho HS đọc đoạn " năm 979 ..... nhà Tiền Lê " ? Lê Hoàn lên ngôi trong hoàn cảnh nào ? ? Việc Lê Hoàn lên ngôi có được nhân dân ủng hộ không ? - GV thống nhất ý kiến thứ hai đúng vì khi lên ngôi , Đinh Toàn còn quá nhỏ , nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta , Lê Hoàn đang giữ chức Thập đạo tướng quân , khi Lê Hoàn lên ngôi , ông được quân sĩ ủng hộ và tung hô Vạn tuế . 3. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm - HS thảo luận theo các câu hỏi sau : + Quân Tống xâm lược n]ớc ta vào thời gian nào ? + Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào ? + Hai trận đành lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào ? + Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không ? - Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả 4. Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp - HS thảo luận theo câu hỏi ? Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ? 5. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : Nhà Lí dời đô ra Thăng Long Kĩ thuật thêu lướt vặn Tiết 2 i. mục tiêu Đã soạn ở tiết một. ii. Đồ dùng dạy họC Tương tự tiết một. iii. các hoạt động dạy học A. KTBC B. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 3. HS thực hành thêu lướt vặn - GV gọi một HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác thêu lướt vặn . - GV nhận xét, củng cố cách thêu đường lướt vặn theo các bước: + Bước 1: Vạch dáu đường khâu. + Bước 2: Thêu các thêu lướt vặn theo đường vạch dấu . - GV có thể nhắc lại và hướng dẫn thêm một số điểm đã lưu ý ở tiết 1. - Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm. - HS thực hành thêu lướt vặn trên vải . GV quan sát, uốn nắn thao tác chưa đúng hoặc chỉ thêm cho những HS còn lúng túng. 3.Hoạt động 4 : GV đánh giá kết quả học tập của HS - GV tổ chức cho HS tr

File đính kèm:

  • doctuan 18.doc