Giáo án lớp 5 tuần thứ 2

TIẾT 2

TẬP ĐỌC

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( TIẾP)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ đúng, thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng biến chuyển của truyện.

2. Kiến thức: Biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện, phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn.

- Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh.

 

doc25 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1349 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần thứ 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án năm học 2005 – 2006 Tuần: 2 Soạn ngày 7/ 9 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2005 Tiết 1 Chào cờ ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2 Tập đọc Dế mèn bênh vực kẻ yếu ( tiếp) I. Mục đích, yêu cầu 1. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ đúng, thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng biến chuyển của truyện. 2. Kiến thức: Biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện, phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh. 3. Thái độ: có tinh thần thông cảm và chia sẻ với người không may II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ nội dung bài học SGK. - bảng phụ viết câu cần hướng dẫn HS đọc III. Các hoạt động dạy học Kiểm tra bài cũ: - Một HS đọc thuộc lòng bài thơ “Mẹ ốm” trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ. - Một HS đọc truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( phần 1), nói ý nghĩa truyện B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Dẫn dắt từ nội dung bài phần 1 sang 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài Luyện đọc đúng: 1 HS đọc cả bài +HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài ( 2 lần) Đoạn 1: Bốn dòng đầu( trận địa mai phục của bọn nhện) Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo( Dế Mèn ra oai với bọn nhện) Đoạn 3: Phần còn lại( kết cục câu chuyện) *Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm :lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, quang hẳn,... GV đưa ra những từ, tiếng khó, gọi HS đọc *Lần 2: Đọc kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. HS đọc phần chú thích các từ mới ở cuối bài giải nghĩa các từ đó, giải nghĩa thêm một số từ ngữ: chóp bu, nặc nô luyện đọc đúng giọng câu hỏi, câu cảm : Ai đứng chóp bu bọn này?, Thật đáng xấu hổ!, Có phá hết các vòng vây đi không? + HS luyện đọc theo cặp. + Một, hai HS đọc cả bài. + GV đọc diễn cảm toàn bài - thể hiện ngữ điệuphù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện( từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn ( một người nghĩa hiệp lời lẽ đanh thép dứt khoát). b. Tìm hiểu bài GV yêu cầu HS đọc lướt đoạn một tìm hiểu trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? GV chốt ý: trận địa mai phục của bọn nhện HS đọc thành tiếng, lướt đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?. GV chốt: Dế Mèn ra oai với bọn nhện HS đọc thầm đoạn 3 thảo luận câu hỏi 3 SGK theo bàn: GV chốt: Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ không quân tử rất đáng xấu hổ. Gv chốt ý :Bọn nhện nhận ra lẽ phải trái. HS đọc lướt toàn bài Trả lời câu hỏi 4 SGK GV giảng: các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn song thích hợp nhất đối với hành động của Dế Mèn trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu. 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm 12- 15 phút 3HS nối tiếp đọc 3 đoạn kết hợp phát hiện những từ ngữ cần nhấn giọng khi đọc, phát hiện giọng đọc đúng của cả bài và thể hiện giọng biểu cảm: + Giọng đọc cần thể hiện sự kkhác biệt ở những câu văn miêu tả với những câu văn thuật lại lời nói của Dế Mèn. Lời Dế Mèn cần đọc giọng mạnh mẽ, dứt khoát, đanh thép như lời lên án và mệnh lệnh. + Chuyển giọng linh hoạt cho phù hợp với từng cảnh từng chi tiết. Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả gợi cảm: Sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt , phóng càng, co rúm, dạ ran, cuống cuồng, quang hẳn. GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu: “Từ trong hốc đá, một mụ nhện cái cong chân nhảy ra ....Có phá hết các vòng vây đi không? HS luyện đọc theo cặp. HS thi đọc diễn cảm trước lớp. HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá sửa chữa uốn nắn. GV hỏi: Bài tập đọc giúp các em hiểu điều gì? Gv ghi đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức, bất công,bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích các em tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Toán Tiết6: các số có sáu chữ số I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: Ôn lại quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề 2. Kỹ năng: Viết và đọc các số có tới sáu chữ số 3. Thái độ: tự giác học tập II. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ SGK.Các thẻ só có ghi: 100 000, 10 000, 1000, 100, 10, 1; các tấm ghi các chữ số: 1, 2, 3, 4 , .... 9. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ: HS nêu công thức tính chu vi hình vuông, nêu lại kết quả bài 4 ( chu vi hình vuông: 12cm, 20cm, 32cm) B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Số có sáu chữ số Hoạt động 1: Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. - HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. Hoạt động 2: Hàng trăm nghìn - GV giới thiệu: 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn; 1 trăm nghìn viết là: 100 000. Hoạt động 3: Viết và đọc số có sáu chữ số GV cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn. Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị - Gv gắn các thẻ số 100 000; 10 000; 1000; 100; 10; 1 lên các cột tương ứng. - HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn.... bao nhiêu dơn vị - Gv gẵn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng - HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn... - GV hướng dẫn HS viết số và đọc số. - Tương tự Gv lập thêm vài số có sáu chữ số nữa cho HS lên viết và đọc số. - GV viết số sau đó yêu cầu HS lấy các thẻ số 100 000; 10 000; 1000; 100; 10; 1 và các tấm ghi các chữ số 1,2,3...9 gắn vào các cột tương ứng trên bảng. 3. Thực hành: bài 1: GV cho HS phân tích mẫu - GV đưa hình vẽ như SGK, HS nêu kết quả cần viết vào ô trống ( 523453) cả lớp đọc số 523453 Bài 2: làm việc cả lớp - GV kẻ bảng như SGK. - Cả lớp suy nghĩ điền số và đọc số, đại diện 3 em lên hoàn thành bài tập. Bài 3: HS làm miệng đọc các số Bài 4: làm việc cá nhân - HS viết các số vào vở, đại diện một em lên bảng viết số. 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại cách viết, cách đọc số có sáu chữ số. - Gv nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Lịch sử làm quen với bản đồ I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: HS biết trình tự các bước sử dụng bản đồ 2. Kỹ năng: Xác định được 4 phương hướng chính ( Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ. Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ. 3. Thái độ: có tinh thần tích cực học tập II. Đồ dùng dạy – học - bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - bản đồ hành chính Việt Nam III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Trên bản đồ người ta qui định các hướng như thế nào? B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài * Cách sử dụng bản đồ Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp Bước 1 - HS dựa vào kiến thức của bài trước trả lời các câu hỏi: + Tên bản đồ cho ta biết điều gì? + Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 ( bài 2) để đọc kí hiệu của một số đối tượng địa lí. + Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 ( bài 2) và giải thích vì sao lại biết đó là biên giới quốc gia? Bước 2: -Đại diện một số HS trả lời các câu hỏi trên và chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam trên bản đồ. Bước 3 - HS nêu các bước sử dụng bản đồ * Bài tập Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm Bước 1 - Các nhóm làm bài tập a, b SGK Bước 2 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm. - HS các nhóm nhận xét bổ sung. - GV nhận xét hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 3: làm việc cả lớp - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng. - Một HS lên đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ. - Một HS lên chỉ Vị trí tỉnh Hải Dương trên bản đồ. - Một HS nêu tên những tỉnh giáp với tỉnh Hải Dương 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại các bước sử dụng bản đồ. - GV nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau Soạn 8/ 9 Thứ Ba ngày 13 tháng 9 năm 2005 Tập đọc Truyện cổ nước mình I. Mục đích, yêu cầu 1. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu, vần nhịp của từng câu thơ lục bát. Đọc toàn bài với giọng tự hào, trầm lắng. 2. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa bài thơ : Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông. - Học thuộc lònh bài thơ 3. Thái độ: Tự hào về nền văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc Việt Nam. II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ trong bài học SGK. - Tranh minh hoạ về các truyện : Tấm Cám, Thạch Sanh, cây khế... - Bảng phụ viết đoạn thơ cần hướng dẫn đọc. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn của bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( phần tiếp theo). Hỏi sau khi đọc song truyện em nhớ nhất hình ảnh nào về Dế Mèn? B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ bài thơ và giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 12- 15 phút a..Luyện đọc đúng: 1 HS đọc cả bài HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn thơ. Có thể chia bài thành 5 đoạn như sau: ( 2 lần) + Đoạn 1: từ đầu đến phật, tiên độ trì. + Đoạn 2: tiếp theo đến rặng dừa nghiêng soi. + Đoạn 3: Tiếp theo đến ông cha của mình, +Đoạn 4 : Tiếp theo đến chăng ra việc gì. + Đoạn 5 : còn lại *Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm, GV đưa ra những từ, tiếng khó, gọi HS đọc, chú ý bài thơ cần đọc với giọng chậm rãi, ngắt hơi nhịp đúng với nội dung từng dòng thơ. *Lần 2: Đọc kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài giải nghĩa các từ đó, giải nghĩa thêm một số từ ngữ: vàng cơn nắng, trắng cơn mưa; nhận mặt luyện đọc khổ thơ 1,2 ( từ đầu đến nghiêng soi. + HS luyện đọc theo cặp. + Một, hai HS đọc cả bài. + GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng tự hào trầm lắng b. Tìm hiểu bài GV yêu cầu HS đọc thầm, đọc lướt đoạn thơ 1 trả lời câu hỏi 1 SGK GV chốt ý: Truyện cổ nước mình rất nhân hậu ý nghĩa sâu xa. HS đọc lướt đoạn 4 để trả lời câu hỏi 2 SGK. GV chốt:Các truyện cổ tiêu biểu trong kho tàng cổ tích Việt Nam. - GV kể tóm tắt nội dung chuyện: Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường HS thảo luận câu hỏi 3 SGK theo bàn: -HS đọc 2 dòng thơ cuối trả lời câu 4 SGK 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: 12- 15 phút 3HS nối tiếp đọc 5 đoạn thơ( mỗi em đọc 2 khổ, em cuối đọc 1 khổ) kết hợp phát hiện những từ ngữ cần nhấn giọng khi đọc, đọc thể hiện đúng nội dung bài, giọng đọc tự hào, trầm lắng, biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm1,2 khổ và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu: Khổ 1,2 Gv đọc mẫu HS luyện đọc diễn cảm đoạn thơ theo cặp. HS thi đọc diễn cảm trước lớp. HS nhẩm thuộc lòng bài thơ. GV tổ chức thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá. GV hỏi: Bài thơ giúp các em hiểu điều gì? Gv ghi đại ý: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh. 3. Củng cố, dặn dò - Các em học được điều gì qua bài thơ trên? - GV nhận xét giờ học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị học bài Thư thăm bạn ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Toán Tiết 7:luyện tập I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: Luyện viết các số có tới sáu chữ số 2. Kỹ năng; viết dúng, đọc chính xác các số có sáu chữ số. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại cách đọc các số có sáu chữ số. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Ôn lại hàng - HS ôn lại các hàng đã học, quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề. - GV viết số: 825 713 , cho HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào . - GV cho HS đọc các số : 850 203; 820 004; 800 007; 832 100; 832 010. 3. Thực hành: Bài 1: HS đọc yêu cầu đầu bài - GV kẻ sẵn như SGK. - Ba HS lần lượt lên bảng làm cả lớp nháp. - HS nhận xét, Gv nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 2 : HS làm miệng - HS xác định hàng ứng với chữ số 5 của từng số đã cho Bài 3: Làm việc cá nhân - HS tự làm vào vở, đại diện 3 em lên ghi số - Cả lớp nhận xét. Bài 4 : thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận tìm qui luật viết các số trong từng dãy sau đó viết tiếp các số vào chỗ chấm. - Đại diện 5 nhóm lên chữa bài, các HS khác nhận xét. - Gv nhận xét kết luận 4. Củng cố, dặn dò - Gv nhận xét tiết học. Dặn HS về xem lại bài 4 ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : nhân hậu - đoàn kết I. Mục đích, yêu cầu 1.Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm Thương người như thể thương thân. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó. - Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó. 2. Kỹ năng: Sử dụng từ đúng văn cảnh, đúng nghĩa. 3. Thái độ: giáo dục tình thương yêu đồng loại II. Đồ dùng dạy – học - phiếu học tập kẻ phân loại bài tập 1, 2 III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vở những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần có 1 âm, 2 âm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập .Bài tập 1: Thảo luận theo cặp. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Từng cặp hS thảo luận, làm bài vào vở. GV phát phiếu cho 4 nhóm đại diện làm và trình bày kết quả trên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. - HS đọc lại bảng kết quả có số lượng từ tìm đúng và nhiều nhất. ( a.: lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quý, xót thương, đau xót, tha thứ, độ lượng, bao dung, thông cảm, đồng cảm... b.: hung ác, lanh ác, tàn ác, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn.... c.: cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, nâng đỡ... d.: ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập...) Bài tập 2: Thảo luận nhóm - HS đọc yêu cầu của bài tập 2 - GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm - Các nhóm hoàn thành bài tập 2 vào phiếu học tập. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: làm việc cá nhân - Một HS đọc yêu cầu của bài tập - HS tự đặt câu và viết vào vở. Một số em đọc câu mình vừa đặt. Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4 Thảo luận nhóm tổ - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV chia nhóm theo tổ, giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Các nhóm thảo luận nói nội dung khuyên bảo hoặc chê bai trong từng câu. - Đại diện các nhóm nói trước lớp. - GV chốt lại lời giải đúng: + Câu a: khuyên người ta sống hiền lành nhân hậu vì sống hiền lành nhân hậu sẽ gặp được điều tốt đẹp, may mắn. + Câu b : chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc may mắn. + Câu c: khuyên người ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh. - GV liên hệ giáo dục 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS học thuộc 3 câu tục ngữ ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Khoa học trao đổi chất ở người ( tiếp theo) I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. 2. Kỹ năng: Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể. Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ và giữ gìn sức khoẻ cho bản thân cho cộng đồng. II. Đồ dùng dạy – học - Hình trang 8,9 SGK -Phiếu học tập( theo nhóm) III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ:thế nào gọi là quá trình trao đổi chất B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Dẫn dắt từ bài cũ sang 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài Hoạt động 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người Mục tiêu: - kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quả trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể. Cách tiến hành Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát các hình trang 8 SGK và thảo luận theo cặp. - Trước hết chỉ vào từng hình trang 8 SGK, nói tên và chức năng của từng cơ quan. - HS thảo luận trả lời câu hỏi: + Trong số những cơ quan có trong hình trang 8 SGK cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài? Bước 2 Làm việc theo cặp - HS thực hiện nhiệm vụ GV đã giao ở trên cùng với bạn. - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm Bước 3; Làm việc cả lớp - Đại diện một vài cặp trình bày trước lớp kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV ghi vắn tắt lên bảng - GV giảng về vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể: Các chất dinh dưỡng được ngấm qua thành ruột non vào máu và theo vòng tuần hoàn lớn đi nuôi tất cả các cơ quan của cơ thể. Các cơ quan của cơ thể sử dụng các chất dinh dưỡng và thải ra các chất thừa, chất độc.Những chất này ngấm vào máu. Máu đem các chất thừa, chất độc đến cơ quan bài tiết nứơc tiểu. Thận làm nhiệm vụ lọc máu, tạo thành nước tiểu. Các chất thải, chất độc hại trong máu được thải ra ngoài qua nước tiểu Kết luận: Những biểu hiện bên ngaòi của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó là: + Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực hiện: lấy khí ô-xi, thải khí cac-bô-nic. + Trao đổi thức ăn: Do cơ qua tiêu hoá thực hiện: lấy nước và các thức ăn có chứa các chất dinh dưỡngcần cho cơ thể; thải chất căn bã + Bài tiết: do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện. - Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng và ô-xi tới tất các các cơ quan của cơ thể và đem chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ thể đến các cơ quan bài tiết để thải chúng ra ngoài và đem khí các-bô-nic đến phổi để thải ra ngoài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người Mục tiêu: - Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường. Cách tiến hành Bước 1:Làm việc với sơ đồ trang 9 SGK -HS xem sơ đồ trang 9 SGK để tìm các từ còn thiếu cần bổ sung vào sơ đồ cho hoàn chỉnh và tập trình bày mối liên hệ giữa các cơ quan: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao đổi chất. Bước 2: Làm việc theo cặp - hai HS cùng kiểm tra chéo bổ sung cho nhau các từ điền đúng hay sai. Sau đó hai bạn lần lượt nói cho nhau nghe về mối quan hệ giữa các cơ quan trong quá trình trao đối chất giữa cơ thể và môi trường. Bước 3: làm việc cả lớp - Một số HS lên nói về vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: + Hằng ngày cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? + Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện? + Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động? Kết luận: Nhờ sự hoạt động phối hợp nhịp nhàng của các cơ quan hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn và bài tiết mà sự trao đổi chất diễn ra bình thường, cơ thể khoẻ mạnh. Nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. 3. Củng cố, dặn dò: - HS dọc mục bạn cần biết - GV nhấn mạnh vai trò của cơ quan tuần hoàn. - Dặn chuẩn bị bài sau: các chất dinh dưỡng có trong thức ăn... ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Soạn ngày 8/ 9 Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2005 Chính tả nghe – viết: mười năm cõng bạn đi học,phân biệt s/x, ăng/ăn I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn “ Mười năm cõng bạn đi học” 2. Kỹ năng: - Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/ x; ăng/ ăn 3. Thái độ: - Giáo dục HS biết yêu thương giúp đỡ người khác. II. Đồ dùng dạy – học - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 2 - HS: bảng con III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào gấy nháp những tiếng có âm đầu là l/n trong bài tập 2 tiết chính tả tuần trước. - Các HS khác nhận xét. GV nhận xét, kết luận và đánh giá. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu cần đạt của tiết học 2. Hướng dẫn chính tả 8 -10phút : - GV đọc toàn bài chính tả trong sách giáo khoa1 lượt - HS theo dõi và đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý tên riêng cần viết hoa, GV định hướng, bổ sung và chốt từ cần luyện viết: khúc khuỷu, gập ghềnh kilô-mét, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh. - HS viết các từ trên vào nháp, 2 HS lên bảng viết - HS khác nhận xét. 3. Viết chính tả: 12 - 15 phút - GV đọc từng cụm từ cho HS viết, mỗi cụm từ đọc 2 lần. - GV đọc lại toàn bài chính tả, HS soát lỗi. 4. Chấm, chữa bài chính tả 4-5 phút GV chấm 5-7 bài - GV nêu nhận xét chung. 5. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4-5 phút - Bài tập 2: + GV nêu yêu cầu của bài tập. + cả lớp đọc thầm lại chuyện vui Tìm chỗ ngồi , suy nghĩ làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. + HS khác nhận xét + GV hướng dẫn HS phân biệt chính tả:sao/ xao; chăng/ chăn; + HS tìm từ ngữ có chữ sao/xao; chăng/ chăn. - HS đọc lại toàn chuyện tìm hiểu về tính khôi hài của chuyện. Bài 3( 17) - Thi giải nhanh viết đúng chính tả - 2 HS đọc câu đố - cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời giải câu đố - GV chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - GV khắc sâu các kiến thức cần nhớ. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Toán Tiết 9: so sánh các số có nhiều chữ số I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số. Củng cố cách tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số. 2. Kỹ năng: xác định được số lớn nhất, số bé nhất có ba chữ số; số lớn nhất số bé nhất có sáu chữ số 3. Thái độ: tích cực học tập II. Đồ dùng dạy – học III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ: HS nêu các hàng của lớp nghìn, lớp đơn vị. Một HS làm lại bài 5 trang 12 B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. So sánh các số có nhiều chữ số So sánh 99 578 và 100 000 - GV viết lên bảng 99 578 .... 100 000 yêu cầu HS viết dấu thích hợp vào chỗ chấm và giải thích vì sao lại chọn dấu < - GV cho HS nêu lại nhận xét: trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì số đó bé hơn. So sánh 693 251 và 693 500 - GV viết lên bảng 99 578 .... 100 000 yêu cầu HS viết dấu thích hợp vào chỗ chấm và giải thích vì sao lại chọn dấu < - GV cho HS nêu nhận xét chung: Khi so sánh hai số có cùng số chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên bên trái, nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau thì ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo... 3. Thực hành Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài - GV hướng dẫn kinh nghiệm so sánh hai số bất kì. - HS tự làm bài . Hai HS lên chữa bài - Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả đúng. Bài tập 2: HS nêu yêu cầu của bài -HS thảo luận theo cặp và trả lời. - Gv chốt kết quả đúng Bài tập 3: HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu cách làm. - HS tự làm bài vào vở . - Đại diện 1 em lên chữa bài, cả lớp thống nhất kết quả. Bài tập 4: HS tự tìm số và viết vào vở. - GV chốt lại kết quả đúng: a = 999; b = 100; c = 999 999; d = 100 000 4. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại cách so sánh hai số có nhiều chữ số. - GV nhận xét tiết học. Dặn về xem lại bài 2, 3 ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Tập làm văn Kể lại hành động của nhân vật I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: Giúp HS biết hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật. 2. Kỹ năng: Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để xây dựng nhân vật trong một bài văn cụ thể. 3. Thái độ: có lòng trung thực thật thà, biết chia sẻ cùng bạn. II. Đồ dùng dạy – học - Một vài tờ giấy khổ to viết sẵn: chín câu ở phần luyện tập để HS điền tên nhân vật vào chỗ trống. VBT TV III. Các hoạt động dạy học A.Kiểm tra bài cũ: - Một HS trả lời câu hỏi: Thế nào là kể chuyện? - Một HS nói về Nhân vật trong truyện B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài( 1phút) Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ học bài Kể lại hành động của nhân vật để hiểu: Khi kể về hành động của nhân vật ta càn chú ý những điểm gì? 2. Hướng dẫn HS hình thành kiến thức mới ( 5-10 phút ) a.Hướng dẫn HS nhận xét. Hoạt động 1: Đọc truyện Bài văn bị điểm không. - HS đọc nối tiếp nhau bài 2 lần ( chú ý đọc phân biệt lời thoại của các nhân vật, đọc diễn cảm chi tiết gây bất ngờ xúc động : Thưa cô, con không có ba - với giọng buồn). - GV đọc diễn cảm bài văn Hoạt động 2: từng cặp HS trao đổi, thực hiện các yêu cầu 2,3 - Tìm hiểu yêu cầu của bài: HS đ

File đính kèm:

  • docGiao an tuan 2.doc