Giáo án lớp 5 tuần thứ 22

TẬP ĐỌC

SẦU RIÊNG

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kĩ năng :

- Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm với giọng tả nhẹ nhàng , chậm rãi .

2.Kiến thức .

- Hiểu những từ ngữ trong bài .

- Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng

3. Thái độ : Chăm sóc và bảo vệ cây trồng .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. KIỂM TRA : 2 HS đọc thuộc lòng bài Bè suôi sông La .Trả lời các câu hỏi nội dung bài .

 

doc21 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1340 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần thứ 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 22 Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2006 tập đọc sầu riêng i. mục đích yêu cầu 1. Kĩ năng : Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm với giọng tả nhẹ nhàng , chậm rãi . 2.Kiến thức . Hiểu những từ ngữ trong bài . - Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng 3. Thái độ : Chăm sóc và bảo vệ cây trồng . ii. đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK . iii. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra : 2 HS đọc thuộc lòng bài Bè suôi sông La .Trả lời các câu hỏi nội dung bài . b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn 2-3 lượt . - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài . - Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu dài khó. - HS luyện đọc theo cặp . - Một , hai HS đọc cả bài . - GV đọc diễn cảm toàn bài . b. Tìm hiểu bài -HS đọc thầm đoạn 1và trả lời câu hỏi: ? Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ? -HS đọc thầm toàn bài . GV yêu cầu : Hãy miêu tả vẻ đẹp của hoa sầu riêng , quả sầu riêng , dáng cây sầu riêng . Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả với cây sầu riêng . GV cho HS các nhóm đại diện báo cáo kết quả trước lớp . HS nhận xét , bổ sung , giáo viên khái quát lại toàn bài . HS đọc lướt lại toàn bài tìm nội dung của bài . HS nêu nội dung bài . c, Hướng dẫn đọc diễn cảm - Năm HS nối tiếp nhau đọc các đoạn của bài . GV nhắc nhở các em tìm đúng giọng đọc của bài văn và thể hiện diễn cảm . - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn “ Sầu riêng là loại trái quý .... đến kì lạ ”. -Tổ chức cho học sinh đọc đoạn văn và toàn bài văn . 3. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2006 chính tả ( nghe viết ) Sầu riêng phân biệt l/ n , ut/ uc i. mục tiêu 1. Kiến thức : Nghe - viết lại chính xác , trình bày đúng một đoạn trích trong bài Sầu riêng . 2. Kĩ năng : Tìm đúng , viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng l / n ( hoặc có vần ut/uc ) để điền vào chỗ trống , hợp với nghĩa đã cho . 3. Thái độ : Rèn chữ đẹp , giữ vở sạch. ii. đồ dùng học tập HS chuẩn bị vở Bài tập Tiếng Việt. iii. các hoạt động dạy học A. KTBC : GV đọc 2 HS viết bảng , lớp viết vở nháp b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu của giờ học cần đạt. 2. Hướng dẫn HS nghe-viết GV đọc 1 đoạn văn cần nghe - viết trong bài Sầu riêng . - HS tìm từ khó và dễ lẫn khi viết chính tả . - HS nêu cách trình bày đoạn văn. - GV đọc từng câu hoặc một bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. GV đọc cho HS soát lại bài . - GV chấm 7-10 bài . Nhận xét chung . 3. Hướng dẫn HS làm các bài tập chính tả . Bài tập 2 (lựa chọn) - GV nêu yêu cầu của bài tập ,chọn phần a. - HS đọc thầm đoạn văn và tự làm bài tập . - Đại diện từng HS làm bài trên bảng . GV cùng cả lớp nhận xét . Bổ sung . Bài tập 3 GV nêu yêu cầu của bài tập , HS HS làm bài vào vở bài tập . - HS lên bảng làm . GV cùng cả lớp nhận xét 4. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà xem kại bài tập 2b, ghi nhớ các hiện tượng chính tả để không mắc lỗi khi viết . luyện từ và câu chủ ngữ trong câu kể ai thế nào ? i. mục đích yêu cầu 1. Kĩ năng - Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?, biết viết một đoạn văn tả một loại trái cây có dùng một số câu kể Ai thế nào ? 2. Kiến thức HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ? 3. Thái độ : HS có ý thức nói câu có đủ các bộ phận . ii. đồ dùng dạy học Vở bài tập Tiếng Việt iii. các hoạt động dạy học A. KTBC . b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học . 2. Phần luyện tập Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài. Giáo viên yêu cầu HS ngồi bên nhau thảo luận tìm câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn . Học sinh báo cáo kết quả bài làm của mình . - HS nhận xét , bổ sung , GV kết luận . Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài . - HS xác định chủ ngữ của những câu văn vừa tìm được . - GV ghi bảng câu HS vừa tìm được . - HS trình bày ý kiến của mình trước lớp . - Lớp nhận xét , giáo viên đánh giá . Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập . -GV hướng dẫn HS làm bài . HS suy nghĩ làm bài - HS trình bày ý kiến của mình trước lớp - Lớp nhận xét, bổ sung . 3. Củng cố , dặn dò - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau kể chuyện con vịt xấu xí i. mục đích yêu cầu 1. Kiến thức : HS nắm được nội dung câu chuyện . Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện 2. Kĩ năng : + Rèn kĩ năng nói : Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ , HS biết thuyết minh lại nội dung mỗi tranh bằng 1,2 câu .Kể lại được câu chuyện , có thể phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt một cách tự nhiên. + Rèn kĩ năng nghe : Chăn chú nghe cô kể chuyện , nhớ cốt truyện.Nghe bạn kể : nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn ; kể tiếp được lời bạn. 3. Thái độ : Mạnh dạn , tự nhiên khi nói trước đông người . ii. đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ truyện iii. các hoạt động dạy học A. KTBC: Gọi 1-2 HS kể lại 1 câu chuyện đã chứng kiến , tham gia ở tuần trước . b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp GV kể chuyện . GV kể lần 1 , HS nghe . GV kết hợp giải nghĩa từ khó trong truyện . GV kể chuyện lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ . 3. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập a Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh hoạ của câu chuyện theo trình tự đúng . -Một HS nêu yêu cầu của bài tập 1 . -GV treo tranh minh hoạ của truyện theo thứ tự sai - HS quan sát tranh minh hoạ , suy nghĩ sắp xếp lại các bức tranh theo thứ tự đúng . - HS phát biểu ý kiến , lớp nhận xét , bổ sung. b. Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . -Một hai HS đọc yêu cầu bài tập 2,3,4. -Kể chuyện trong nhóm :HS kể chuyện từng đoạn trong nhóm , trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện . -Thi kể trước lớp : 2,3 nhóm HS thi kể trước lớp toàn bộ câu chuyện , Nêu ý nghĩa câu chuyện . -Các nhóm khác nghe và nhận xét nhóm bạn kể chuyện . -Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện . GV hỏi : Nhà văn An -đéc – xen muốn nói gì với các con qua câu chuyện này ? -Lớp nhận xét , bình chọn nhóm , cá nhận kể hay nhất . 4. Củng cố , dặn dò . - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS xem trước nội dung bài kể chuyện tiết tuần sau. Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2006 tập đọc chợ tết I. Mục đích, yêu cầu 1.Kĩ năng : Biết đọc lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi , nhẹ nhàng . Phù hợp với bức tranh giàu màu sắc , vui vẻ , hạnh phúc của một phiên chợ tết miền Trung Du . 2. Kiến thức: -Hiểu các từ ngữ trong bài : -Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Bức tranh chợ tết vùng trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động đã nói về cuộc sống vui vẻ , hạnh phúc của những người dân quê . 3.Thái độ: Có ý thức trong học tập . II. Đồ dùng dạy - học Bảng phụ ghi nội dung khổ thơ “ Dải mây trắng đỏ dần trên đỉnh núi ... ... Con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo sau .” III. Các hoạt động dạy - học A - Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “ Sầu riêng ” trả lời câu hỏi B - Dạy bài mới 1 Giới thiệu bài: 2Luyện đọc và tìm hiểu bài: a.Luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ 2-3 lượt . - GV kết hợp giúp HS sửa lỗi phát âm,hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài . - Hướng dẫn HS ngắt hơi đúng nhịp thơ . - HS luyện đọc theo cặp . - Một , hai HS đọc cả bài . - GV đọc diễn cảm toàn bài . b. Tìm hiểu bài HS trả lời câu hỏi : ? Người trong các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào ? ? Mỗi người đến chợ Tết với những dáng vẻ riêng ra sao ? ? Bên cạnh dáng vẻ những người đi chợ Tết còn có những điểm gì chung ? ? Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết . Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy . HS đọc thầm lại cả bài thơ , trả lời câu hỏi : Bài thơ có nội dung gì ? GV khái quát lại nội dung của bài . c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm -HS tiếp nối nhau đọc bài thơ -GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn một khổ thơ tiêu biểu . GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ . 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn HS đọc lại bai và chuẩn bị bài sau. tập làm văn Luyện tập quan sát cây cối i. mục đích yêu cầu 1. Kiến thức Biết quan sát cây cối , trình tự quan sát , kết hợp các giác quan khi quan sát . Nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cây. 2.Kĩ năng: Từ những hiểu biết trên , tập quan sát , ghi lại kết quả quan sát một cây cụ thể 3. Thái độ : ý thức học tập và yêu thích môn học. ii. đồ dùng dạy học Tranh một số loại cây. iii. các hoạt động dạy học KTBC : 2 HS nhắc lại dàn ý tả một cây ăn quả . b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : trực tiếp 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 Một HS đọc yêu cầu của bài, HS theo dõi sách giáo khoa . GV hướng dẫn cách làm từng phần HS làm bài theo cặp đôi trong từng bàn , GV đưa ra mẫu bảng làm phần a, b. Các nhóm ghi lại kết quả thảo luận . HS đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận . Lớp nhận xét ,bổ sung .GV kết luận. Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhắc học sinh : Bài yêu cầu các em quan sát một cây cụ thể ,HS có thể quan sát một cây ăn quả , một cây khác , song cây đó phải được trồng ở khu vực trường , hoặc nơi em ở để có thể quan sát được nó . HS dựa vào những gì quan sát được , ghi lại kết quả quan sát trên giấy nháp . HS rình bày kết quả quan sát cả lớp và giáo viên nhận xét . Tiêu chuẩn đánh giá : + Ghi chép có bắt nguồn từ thực tế quan sát không ? + Trình tự quan sát có hợp lí không ? + Những giác quan nào bạn đã dùng để quan sát ? + Cây bạn quan sát có khác gì với những cây cùng loại ? Lớp nhận xét , GV nhận xét , đánh giá . 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới . luyện từ và câu mở rộng vốn từ : cái đẹp i. mục đích yêu cầu 1.Kiến thức : Mở rộng vốn từ , nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu . Bước đầu làm quen với các câu thành ngữ liên quan đến cái đẹp . 2.Kĩ năng : Biết sử dụng những từ đã học để đặt câu và chuyển những từ đó vào vốn từ tích cực . ii. đồ dùng dạy học Vở bài tập tiếng Việt . iii. các hoạt động dạy học A KTBC : Một HS đọc đoạn văn kể về một loại cây trái yêu thích có dùng câu kể Ai thế nào ? b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học . Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 Một HS đọc nội dung bài tập 1 HS suy nghĩ, trao đổi , chia các từ vào hai nhóm . Đại diện các nhóm trình bày kết quả . GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Bài tập 2 Một HS đọc nội dung bài tập 1 HS suy nghĩ, trao đổi , chia các từ vào hai nhóm . Đại diện các nhóm trình bày kết quả . GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Bài tập3: - GV nêu yêu cầu bài tập. HS suy nghĩ đặt câu và trình bày câu mà mình đặt Cả lớp và GV nhận xét Bàitập 4: HS đọc yêu cầu của đề bài. GV ghi bảng vế B của bài . Cho HS lên bảng viết câu thành ngữ ở vế A ,cả lớp tự làm vào vở bài tập Lớp nhận xét . 3. Củng cố dặn dò GV nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2006 Tập làm văn Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối i. mục đích yêu cầu 1. Kiến thức : Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( lá , thân , gốc cây )ở một số đoạn văn mẫu . 2 Kĩ năng : Viết được một đoạn văn miêu tả lá ( hoặc thân, gốc ) của cây. 3.Thái độ:có ý thức sử dụng từ ngữ hay ,giàu cảm xúc. ii. đồ dùng dạy học Một tờ phiếu viết lời giải BT1. iii. các hoạt động dạy học A.KTBC : 2 HS đọc kết quả quan sát một cây em thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : trực tiếp Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1 : 2 HS nối tiếp đọc nội dung của bài tập 1 . Cả lớp theo rõi trong sách giáo khoa. HS đọc thầm hai đoạn văn , suy nghĩ trao đổi cùng bạn ,phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý . HS phát biểu ý kiến Lớp nhận xét . Bài tập 2: -Một HS đọc yêu cầu của đề bài, suy nghĩ chọn tả một bộ phận ( lá , thân hay gốc ) của cây em yêu thích . -HS viết đoạn văn . -HS trình bày bài viết của mình . HS nhận xét , sửa cách dùng từ , viết câu , diễn đạt .GV đánh giá. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới . Toán Tiết 106: luyện tập chung i. Mục tiêu 1.Kiến thức : HS củng cố về : Khái niệm ban đầu về phân số , rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số . 2. Kĩ năng : Biết rút gọn hai phân số . 3. Thái độ : Yêu thích môn học -ii. đồ dùng dạy học - VBT Toán- tập 2 iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. A. kiểm tra bài cũ : KT vở bài tập của HS b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2 .Thực hành Bài 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. Cho HS lên bảng làm , lớp giải vở nháp .HS khác nhận xét . GVchữa bài và kết luận chung . Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu của bài tập HS Tự rút gọn các phân số và nêu kết quả . - HS nhận xét , chữa bài . Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu bài . HS lên bảng làm bài , lớp làm bài vào vở . Gv cho HS khá lên bảng làm phần c, d ( Chọn mẫu số chung bé nhất ) GV nhận xét . Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài tập . HS quan sát và nêu kết quả , giải thích bài làm . 2. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau . Toán Tiết 107: so sánh hai phân số cùng mẫu số i. Mục tiêu 1. Kiến thức : - HS biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số - Củng cố về nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1 2. Kĩ năng : Vận dụng làm thành thạo các bài tập 3. Thái độ : Yêu thích môn học ii. đồ dùng dạy học - Sử dụng hình vẽ trong sách giáo khoa iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. A. kiểm tra bài cũ : KT vở bài tập của HS b. dạy bài mới 1 . Giới thiệu bài 2. GV hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu số GV giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi : Độ dài đoạn thẳng AC bằng bao nhiêu phần độ dài đoạn thẳng AB ? Độ dài đoạn thẳng AD bằng bao nhiêu phần độ dài đoạn thẳng AB ? GV yêu cầu HS so sánh độ dài đoạn thẳng AC và AD Từ đó có nhận biết 2/5 2/5 Khi so sánh hai phân số có cùng tử số thi ta so sánh như thế nào ? HS nêu , GV bổ sung thành câu hoàn chỉnh , HS nhắc lại . 3. Thực hành Bài 1 -HS nêu yêu cầu của bài tập. -HS lên bảng làm , lớp làm bài vào vở, HS khác nhận xét - GV nhận xét ,đánh giá . Bài 2: HS đọc phần a , HS nêu yêu cầu của phần b. HS tự làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm bài HS kiểm tra bài cho nhau, chữa bài trên bảng. Bài 3: Cho HS đọc đề của bài tập HS lên bảng làm , lớp làm bài vào vở . HS nhận xét . 3. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị toán tiết 108: luyện tập i. mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố về so sánh hai phân số có cùng mẫu số , so sánh phân số với 1 2. Kĩ năng : Thực hành sắp xếp ba phân số có cùng mẫu số theo thứ tự từ bé đến lớn 3. Thái độ : Kiên trì học tập ii. đồ dùng dạy học Vở bài tập iii. các hoạt động dạy học A. KTBC: GV kiểm tra VBT của HS B. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : trực tiếp 2. Thực hành Bài 1 : - HS nêu yêu cầu - HS lên bảng làm , lớp làm vở . - Cho HS nhận xét , GV đánh giá . Bài 2 : - Cho HS nêu yêu cầu bài . - HS lên bảng làm , lớp làm vở . -GV nhận xét , đánh giá. Bài 3 : Cho HS nêu yêu cầu bài . GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài . HS khá làm mẫu , 3 HS đại trà lên bảng làm . - HS Nhận xét , GV đánh giá . 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau toán tiết 109 : So sánh hai phân số khác mẫu số i. Mục tiêu 1. Kiến thức : - HS biết so sánh hai phân só hai phân số khác mẫu số ( Bằng cách quy đồng mẫu số hai phân số đó ) Củng cố so sánh hai phân số có cùng mẫu số . 2.Kĩ năng : Vặn dụng vào làm thành thạo các bài tập 3. Thái độ : Yêu thích môn học ii. đồ dùng dạy học Hai băng giấy bằng nhau . iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. A. kiểm tra bài cũ : KT vở bài tập của HS b. dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. GV hướng dẫn HS so sánh hai phân số khác mẫu số . GV nêu ví dụ : so sánh hai phân số 2/3 và 3 /4 HS nhận xét hai phân số : Hai phân số khác mẫu số . GV cho HS thảo luận nhóm để tìm ra phương án giải quyết . HS báo cáo kết quả , Nhận xét kết quả của các nhóm . GV kết luận : Cả hai phương án đều đúng . - Phương án thứ nhất có tính trực quan nhưng chưa góp phần nêu được cách giải quyết chung mọi cặp hai phân số khác mẫu số . Phương án hai đòi hỏi phải liên hệ với kiến thức tương tự đã học là : so sánh hai phân só cùng mẫu số , rồi huy động kiến thức đã được chuẩn bị là Quy đồng mẫu số hai phân số để chuyển vấn đề so sánh hai phân số khác mẫu số về trường hợp So sánh hai phân số cùng mẫu số . 3, Thực hành Bài 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. -HS tự làm bài vào vở, gọi 3 em lên bảng làm bài. - Lớp chữa bài trên bảng Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài tập. Cho HS tự làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng làm bài HS kiểm tra bài cho nhau, chữa bài trên bảng. Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu của bài tập . HS nêu cách giải. HS lên bảng làm bài , lớp làm vở . HS chữa bài . GV chẩm bài ở vở của HS 2. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau . toán tiết 110: luyện tập i. mục tiêu 1.Kiến thức : Củng cố về so sánh hai phân số 2.Kĩ năng : Biết cách so sánh hai phân số có cùng tử số 3. Thái độ : Yêu thích môn học . ii. Đồ dùng dạy học Vở bài tập Toán iii. các hoạt động dạy học KTBC : Gọi HS lên bảng làm bài 3 b. dạy bài mới 1.Giới thiệu bài : trực tiếp 2. Thực hành Bài 1 : - HS nêu yêu cầu Gọi HS lên bảng làm , lớp làm vở . - Cho HS nhận xét , GV đánh giá. Bài 2 : - Cho HS nêu yêu cầu bài . -HS tự làm bài , nêu kết quả , HS khác nhận xét . -GV nhận xét đánh giá . Bài 3: - HS đọc nội dung phần a ( GV giới thiệu ) Cho HS nêu yêu cầu bài . HS lên bảng làm phần b ( GV Gọi HS khá ) -GV nhận xét đánh giá . Bài 4: -HS đọc nội dung bài . -HS lên bảng làm , lớp làm vở - Gv nhận xét , đánh giá . 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau khoa học bài 43: âm thanh trong cuộc sống i.Mục tiêu 1 Kiến thức : HS biết vai trò của âm thanh trong đời sống ( giao tiếp với nhau qua hát , nói , nghe ; dùng để làm tín hiệu ) 2. Kĩ năng : Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh . 3. Thái độ : HS yêu thích tìm hiểu và khám phá thế giới ii. Đồ dùng dạy học 5 chai hoặc cốc giống nhau. iii. Các Hoạt động dạy – học a. ktbc: Trò chơi tìm từ diễn tả âm thanh : GV chia lớp làm hai nhóm . Một nhóm nêu nguồn phát ra âm thanh , nhóm kia phải tìm từ phù hợp để diễn tả âm thanh. Ví dụ : Đồng hồ – Tích tắc b . Dạy bài mới 1.Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống . Mục tiêu: Nêu được vai trò của âm thanh trong đời sống ( giao tiếp với nhau qua nói , hát , nghe; dùng làm tín hiệu ( tiếng trống , tiếng còi ) Cách tiến hành:Bước 1 : HS quan sát hình trang 86 , ghi lại vai trò của âm thanh Bước 2 HS nêu kết quả , HS khác nhận xét , bổ sung . Hoạt động 2:Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích *Mục tiêu: HS diển tả thái độ trước thế giới âm thanh xung quanh . Phát triển kĩ năng đánh giá . * Cách tiến hành: - Bước 1:Gv :Hãy kể ra những âm thanh mình thích,không thích - Bước 2: Thực hành HS nêu những âm thanh mình thích , không thích , giải thích tại sao . GV ghi bảng thành hai cột . Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của việc ghi lại được âm thanh . *Mục tiêu: Nêu dược ích lợi của việc ghi lại được âm thanh . Hiểu được ý nghĩa của các nghiên cứu khoa học và có thái độ trân trọng . * Cách tiến hành: Bước 1: Gv : Các em thích nghe bài hát nào?Do ai trình bày? HS trao đổi với bạn bên cạnh để tìm ra ích lợi của việc ghi lại đực âm thanh . - Bước 2: HS làm việc theo cặp . -Bước 3:Trình bày kết quả Đại diện các nhóm trình bày kết quả . + Lớp nhận xét , GV đánh giá . Kết luận : Hoạt động 4: Trò chơi làm nhạc cụ. *Mục tiêu: Nhận biết được âm thanh có thể nghe cao thấp , trầm bổng khác nhau . * Cách tiến hành: Cho Hs làm nhạc cụ : đổ nước vào các chai , từ vơi đến gần đầy . Gv yêu cầu HS so sánh âm thanh phát ra khi gõ. HS chuẩn bị bài biểu diễn . Từng nhóm biểu diễn . Lớp nhận xét , bình chọn nhóm biểu diễn hay nhất . 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Bài 30 Khoa học Bài 44: âm thanh trong cuộc sống (Tiếp theo ) i.Mục tiêu 1. Kiến thức : HS nhận biết một số loại tiếng ồn . Kĩ năng : HS nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống . 3. Thái độ HS có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh . ii.Đồ dùng dạy - học iii. các Hoạt động dạy - học a. KTBC: Nêu vai trò của âm thanh đối với đời sống con người ? B. dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : trực tiếp 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn * Mục tiêu: Nhận biết được một số loại tiếng ồn . *Cách tiến hành: GV đặt vấn đề : Có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức . Tuy nhiên , có những âm thanh chúng ta không ưa thích ( chẳng hạn như tiếng ồn ) và cần tìm cách phòng tránh . Bước 1: HS làm việc theo nhóm : Quan sát các hình trang 88 .HS bổ sung thêm các loại tiếng ồn ở trường và ở nơi HS sinh sống . Bước 2: Các nhóm trình bày kết quả GV giúp HS phân biệt tiếng ồn chính và hầu hết tiếng ồn đều do con người gây ra. 3. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng tránh . * Mục tiêu: Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng tránh . * Cách tiến hành: Bước 1: HS đọc và quan sát các hình trang 88 SGK .Thảo luận tác hại và cách phòng tránh tiếng ồn ở trường và nơi HS sinh sống Bước 2: -Đại diện các nhóm trình kết quả của nhóm mình . -Nhận xét , bổ sung. Kết luận : 4. Hoạt động 3: Nói về các việc nên / không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh . *Mục tiêu: Có ý thức và thực hiện một số hoạt động đơn giản góp phând chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những ngưòi xung quanh. * Cách tiến hành: HS thảo luận cặp đôi về những việc em nên hoặc không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp , ở nhà và ở nơi công cộng HS báo cáo kết quả HS khác nhận xét , bổ sung . 5. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau Địa lý Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng nam bộ I- Mục tiêu 1. Kiến thức : Học xong bài này, HS biết đồng bằng Nam bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo , cây ăn trái và đánh bắt và nuôi nhiều hải sản nhất nước ta. 2. Kĩ năng : Nêu được một số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó . Dựa vào tranh ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo . Khai thác kiến thức từ trang ảnh , bản đồ . 3. Thái độ :Tự hào về đất nước Việt Nam II- Đồ dùng dạy – học Bản đồ nông nghiệp Việt Nam Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm của đông bằng nam bộ III- Các hoạt động dạy- học A. KTBC: B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : trực tiếp 2. Vựa lúa ,vựa trái cây lớn nhất Việt Nam *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp Bước 1: HS dựa vào kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của bản thân , cho biết : ? Đồng bằng Nam bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa , vựa hoa quả của cả nước ? ? Lúa gạo , trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu ? Bước 2:- HS trình bày trước lớp. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm Bước 1:Hs dựa vào SGK , tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi của mục 1 . - Bước 2: - HS các nhóm trình bày kết quả , HS khác bổ sung , giáo viên sửa chữa bổ sung hoàn thiện . GV miêu tả thêm về vườn cây trái của đồng bằng Nam Bộ . GV : Đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước . Nhờ đồng bă này nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới 2. Nơi nuôi và đánh bắt thuỷ sản nhiều nhất cả nước Hoạt động 3: Làm việc theo cặp Bước 1:dựa vào sách , tranh ảnh và vốn hiểu biết thảo luận theo các gợi ý sau : Điều kiện nào làm cho đồng bàng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản ? Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây( cá tra , cá ba sa , tôm,...) Bước 2: Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả . GV hoàn thiện câu trả lời của HS . 5. Củng cố dặn dò HS đọc mục ghi nhớ . Gv nhận xét tiết học . Lịch sử Trường học thời hậu lê I. mục đích yêu cầu 1.Kiến thức : Nhà hậu lê rất quan tâm tới việc giáo dục : tổ chức dạy học , thi cử , nội dung dạy học dưới thời hậu Lê. Tổ chức giáo dục thời hậu Lê quy củ hơn . Coi trọng sự tự học . 2. Kĩ năng : trình bày được sự phát triển giáo dục thời Lê. 3. Thái độ : Có ý thức tìm hiểu lịch sử của dân tộc. II. đồ dùng học tập Tranh vinh quy bái tổ , lễ xướng danh. Phiếu học tập của HS III. các hoạt động dạy học A- Kiểm tra bài cũ: B - Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Thảo theo nhóm GV yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa và các nhóm thảo luận các câu hỏi sau : ? việc học dưới

File đính kèm:

  • docTUÇN22~1.DOC