Giáo án lớp 6 môn Toán - Học kỳ II - Trường THCS Thái Hòa

 I. Mục tiêu

1.Kiến thức

- Học sinh hiểu và vận dụng đúng các tính chất nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại nếu a = b thì b = a.

2.Kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ năng hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế phát triển tư duy linh hoạt sáng tạo.

3.Thái độ

- HS yêu thích khám phá môn học số

II. Chuẩn bị của GV & HS

1. Chuẩn bị của giáo viên: Các câu hỏi gợi mở, các dạng bài tập vận dụng các tính chất

2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài trước ở nhà

 

doc24 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 846 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 6 môn Toán - Học kỳ II - Trường THCS Thái Hòa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 PPCT: Tiết 59 Ngày soạn: 21/12/2013 Lớp dạy: 6A3, 6A8, 6A9 Ngày dạy: ……. QUY TẮC CHUYỂN VẾ I. Mục tiêu 1.Kiến thức - Học sinh hiểu và vận dụng đúng các tính chất nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại nếu a = b thì b = a. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế phát triển tư duy linh hoạt sáng tạo. 3.Thái độ - HS yêu thích khám phá môn học số II. Chuẩn bị của GV & HS 1. Chuẩn bị của giáo viên: Các câu hỏi gợi mở, các dạng bài tập vận dụng các tính chất 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài trước ở nhà III. Tiến trình dạy học Kiểm tra bài cũ: GV:Phát biểu qui tắc dấu ngoặc? - Ap dụng: Bỏ dấu ngoặc rồi tính: (115 – 432) – (115 – 232 ) HS: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu cộng đằng trước thì dấu các số hạng bên trong ngoặc vẫn giữ nguyên. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu trừ đằng trước ta phải đổi dấu tất cả các số hạng bên trong ngoặc, dấu trừ thành dấu cộng và dấu cộng thành dấu trừ. Ap dụng: (115 – 432) – (115 – 232) = 115 – 432 – 115 + 232 = - 200 - Bài tập: Tìm x biết: x + 5 = 6 + 5 x + 8 = 17 x – 9 = 15 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức GV.Cho hs thực hiện ?1 GV. Quan sát hình 50 sgk và nhận xét vì sao hai đĩa cân vẫn thăng bằng trong cả hai trường hợp ? GV.Tương tự như cân đĩa nếu ban đầu ta có hai số bằng nhau, ký hiệu a = b ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế . Vế trái là biểu thức ở bên trái dấu “=”.Vế phải là biểu thức ở bên phải dấu “=”. GV.Từ phần thực hành trên cân đĩa, em có thể rút ra những nhận xét gì về tính chất của đẳng thức ? GV.Nhắc lại các tính chất của đẳng thức. HS.Đọc ?1 HS.Quan sát, trao đổi theo nhóm bàn và rút ra nhận xét: Khi khối lượng trên hai đĩa cân bằng nhau nên thêm hay bớt cùng một khối lượng bằng nhau thì cân vẫn thăng bằng. HS.Nghe giới thiệu khái niệm về đẳng thức. HS .Nhận xét: Nếu thêm cùng một số vào 2 vế của đẳng thức ta vẫn được một đẳng thức : a = b Þ a + c = b + c a + c = b + c Þ a = b 1)Tính chất của đẳng thức Với a,b,c Z: a = b Þ a + c = b + c a + c = b + c Þ a = b a = b Þ b = a Hoạt động 2: Ví dụ GV.Ghi bảng: Tìm số nguyên x biết :x – 2 = -3 GV.Làm thế nào để vế trái chỉ còn x ? Hãy thu gọn ? GV.Tương tự làm ?2 Tìm x biết: x + 4 = -2 GV.Kiểm tra kết quả của hs và sửa sai. HS.Thêm 2 vào hai vế x – 2 + 2 = -3 + 2 x + 0 = -3 + 2 x = -1 HS.Làm ?2 vào vở nháp x + 4 = -2 x + 4 – 4 = -2 –4 x = -6 2)Ví dụ: Tìm x Î Z biết x –2 = -3 Giải: x –2 = -3 x – 2 + 2 = -3 +2 x = --1 Hoạt động 3: Qui tắc chuyển vế GV.Chỉ vào các phép biến đổi ở ví dụ và ?2 ( phấn màu) Em có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ? GV. Cho hs khác nhắc lại qui tắc chuyển vế sgk. GV.Cho HS làm ví dụ sgk GV.Chốt:Em đã áp dụng qui tắc chuyển vế ở những bước nào trong lời giải của bài toán? GV.Yêu cầu HS làm bài ?3 Tìm x biết x+8 = (-5) +4 GV.Cho các nhóm nhận xét GV.Ta có x + b = a chuyển vế ta được x = ? Nhận xét gì về phép trừ? HS.Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó. HS. Nhắc lại qui tắc . HS .Làm vào vở nháp HS.Hoạt động nhóm ?3 x+8 = (-5) +4 x+8 = - 1 x = -1 – 8 x = - 9 HS.Đại diện nhóm nhận xét. HS. x= a-b, phép trừ là phép toán ngược của phép cộng. 3)Qui tắc chuyển vế -Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó. Ví dụ : a) x-2 = - 6 x = -6 +2 x = - 4 b)x-(-4) = 1 x + 4 = 1 x = 1-4 x = - 3 Nhận xét : sgk Hoạt động 4: Luyện tập -GV cho HS tìm hiểu bài 63; 64.a . -GV gọi 2 HS trình bày bài giải trên bảng . GV theo dõi , kiểm ta việc giải bài tập ở nhà của HS . GV gọi hs bổ sung bài làm . Gv đánh giá . -GV hỏi : Sử dụng quy tắc gì để tìm số x ? ( bài 63 ) Nếu thay số nguyên b ta được : a – x = b x = ? -GV chốt lại : Giải bài toán tìm số nguyên x ? Vận dụng tính chất a = b a + c = b + c ? HS đọc bài toán . HS tìm hiểu . 2 hs trình bày . HS theo dõi , bổ sung . HS nhắc lại quy tắc . HS đưa ra kết quả : x = a – b HS ghi nhớ . Bài 63 : 3 + (- 2 ) + x = 5 1 + x = 5 x = 5 – 1 x = 4 Bài 64 / b:Tìm số xZ , Biết : a – x = 2 x = a – 2 a) Gv cho tìm hiểu bài 66. Gv gọi 1 -2 hs đưa ra cách tìm số nguyên x như thế nào ? GV gợi ý : thực hiện tính các tổng trong ngoặc trước . Gv cho hs thảo luận nhóm , trình bày trên bảng phụ , (3’) Gv theo dõi các nhóm . GV cho các nhóm đánh giá ; nhận xét kết quả . -GV chốt lại :Quy trình giải ; sử dụng quy tắc chuyển vế . b) Bài 68 : -GV cho hs tìm hiểu . GV hỏi : Tính hịêu số bàn thắng – thua của đội như thế nào ? c) Bài 70 : -GV cho hs tìm hiểu bài . GV goi 1-2 hs trình bày cách giải . GV cho hs bổ sung . GV chốt lại cách giải hợp lí ? Tính tổng số nguyên âm – tổng số nguyên dương . 1 hs đọc bài 66 . HS đưa ra cách làm HS theo dõi . Hs các nhóm thảo luận theo yêu cầu . HS bổ sung HS ghi nhớ . 1 hs đọc bài 68 . Hs đưa ra cách tìm hiệu số bàn thắng – thua . 27 – 48 = -11 39 – 24 = 15 1 hs đọc tìm hiểu . Hs đưa ra cách giải . Theo các hướng … ( 3784 – 3785 ) + 23- 15 Hoặc …. Hs bổ sung Hs ghi nhớ . Bài 66 Tìm x : 4 – (27 -3 ) = x -(13 –4 ) 4 – 24 = x – 9 -20 = x – 9 x = -20 + 9 x = - 11 Bài 68 : Hiệu số bàn thắng –thua trong mùa giải trước là -11 bàn ; mùa giải này là 15 bàn . Bài 70 Tính : a) 3784 + 23 – 3785 – 15 = 7 3. Củngcố GV.Nêu qui tắc chuyển vế GV.Cho hs làm bài 61a /87 GV.Nhận xét cách trình bày bài giải của HS trên vở nháp. GV.Làm bài 62:Tìm số nguyên a biết:a)|a| = 2 b)|a-2| = 0 + Học thuộc tính chất của đẳng thức và qui tắc chuyển vế GV:Hướng dẫn : Bài 63: 3 + (-2) +x = 5 => x = ? Ta có thể thực hiện tính 3+(-2) trước. HS.Nhắc lại qui tắc HS.7 – x = 8 – (-7 ) 7 – x = 8 +7 -x = 8 x = - 8 HS.2hs lên bảng Bài 61 a: 7 – x = 8 – (-7 ) 7 – x = 8 +7 -x = 8 x = - 8 Bài62: |a| = 2 => a = ± 2 |a-2| = 0 => a – 2 = 0 a = 2 4.Dặn dò hs chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : a. Bài tập : Làm hết các bài tập còn lại. b. Chuẩn bị tiết sau : + Đọc trước bài hôm sau IV) Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần 20 PPCT: Tiết 60 Ngày soạn: 21/12/2013 Lớp dạy: 6A3, 6A8, 6A9 Ngày dạy: …… Tiết 60: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I.Mục tiêu 1.Kiến thức - Học sinh hiểu và nắm được quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu, biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng liên tiếp. Hiểu và tính đúng tích của 2 số nguyên khác dấu. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính chính xác, cẩn thận trong tính toán. 3.Thái độ - HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị của GV & HS 1.Chuẩn bị giáo viên: Giáo án, bảng phụ, các câu hỏi và bài tập vận dụng. 2. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, làm bài tập, đọc trước bài ở nhà. 3. Tiến trình dạy học a.Kiểm tra bài cũ: GV:Nêu qui tắc chuyển vế ? Tìm x Î Z biết : a) 3 + (-2) + x = 5 b) 2 – x = 17 – (-5) H: Nêu quy tắc chuyển vế. 2 – x = 17 – (-5) 2 – x = 17 + 5 2 – x = 22 - x = 22 – 2 - x = 20 x = -20 GV: Nhận xét, cho điểm b. Bài mới: a)Giới thiệu bài: Phép nhân hai số nguyên có gì khác so với phép nhân hai số tự nhiên? Hôm nay ta cùng nghiên cứu tiết 60 “ Nhân hai số nguyên khác dấu”, b)Tiến trình tiết dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu. GV. Ta đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả:3.4; (-3) .4 ;(-5).3 ; 2.(-6) GV.Qua các phép nhân trên, khi nhân hai số nguyên khác dấu em có nhận xét gì về GTTĐ của tích ? Về dấu của tích ? GV.Ta có thể tìm được kết quả phép nhân bằng cách khác:(-5). 3= (-5) + (-5 )+ (-5) = - (5+5+5) = -15 GV.Tương tự hãy áp dụng với 2. (-6) HS. Thay phép nhân bằng phép cộng: 3.4 = 3+3+3+3 = 12 (-3). 4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = -12 (-5) .3 = (-5)+(-5)+(-5)= -15 2.(-6) = (-6)+(-6) = -12 HS.Khi nhân hai số nguyên khác dấu,tích có: +GTTĐ bằng tích các GTTĐ +Dấu là dấu “-“ HS.Giải thích các bước làm +Thay phép nhân bằng phép cộng. +Cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu “-“ đằng trước HS.2.(-6) = (-6)+(-6) = -6 (6+6) = -12 1)Nhận xét mở đầu 3.4 = 3+3+3+3 = 12 (-3).4=(-3)+(-3)+(-3)+(-3) = -12 (-5).3=(-5)+(-5)+(-5) = -15 2.(-6) = (-6)+(-6) = -12 Hoạt động 2: Qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu GV.Qua bài tập ?1 ; ?2 để tính tích hai số nguyên âm ta đã chuyển từ phép nhân sang phép cộng tương tự như nhân hai số tự nhiên.Hãy dự đoán kết quả của tích hai số nguyên khác dấu ? GV.Từ đó hãy nêu qui tắc nhân hai sốnguyên khác dấu? GV.Tính: 7. (-3) ; (-4) .5 (-4).0 Þ a.0 = ? GV.Treo bảng phụ ghi ví dụ SGK/89 để tìm lương của công nhân A tháng vừa qua ta làm thế nào ? Lưu ý:Một sản phẩm sai qui cách bị trừ 10 000 đ nghĩa là được thêm – 10 000 đ GV. Cho hs lên bảng trình bày. GV. Cho hs làm bài tập ?4 Tính a) 5. (-14) b) (-25) .12 GV.Kiểm tra kết quả của HS.Chú ý đến HS yếu kém. HS.Dựa vào kết quả trả lời: *Tích của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm. HS.Phát biểu qui tắc.HS khác nhắc lại HS. 7.(-3) = - 21;(-4) .5 = -20; (-4).0 = 0; a.0 = 0 HS .Suy nghĩ trả lời *Tìm số tiền 40 sản phẩm đúng qui cách *Số tiền bị phạt khi làm 10 sản phẩm sai qui cách. *Tính tổng của hai kết quả HS.Lên bảng trình bày lời giải. HS khác nhận xét HS .Làm BT vào giấy nháp 5. (-14) = -70 (-25) .12 = -600 HS. Nhận xét . 2)Qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu Muốn nhân hai số nguyên khác dấu,ta nhân hai GTTĐ của chúng rồi đặt dấu “-“ trước kết quả nhận được +Chú ý: a . 0 = 0 (aÎZ) Ví dụ: (SGK) Lương công nhân A tháng vừa qua là : 40.20 000 + 10.(-10000) = 700 000 (đồng) Hoạt động 3: Củng cố GV. Cho hs làm bài 73 SGK GV.Kiểm tra kết quả và hoàn chỉnh bài giải GV. Cho hs làm bài tập 75 SGK. GV. Cho hs làm bài 76 theo nhóm. HS.4 hs lên bảng HS. Nhận xét HS.(-67).8 =- 536 < 0 15.(-3) = -45 < 15 HS. Hoạt động nhóm. Đại diện nhóm nhận xét 4.Dặn dò hs chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:( 3’) a.Bài tập : Giải bài tập 74 ; 77 SGK b.Chuẩn bị tiết sau : + Xem trước bài :” Nhân hai số nguyên cùng dấu” + Mang thước , máy tính , bảng nhóm và bút viết bảng nhóm. IV-RÚT KINH NGHIỆM Tuần 20 Ngày soạn: 21/12/2013 PPCT : 61 Lớp dạy: 6A3, 6A8, 6A9 Ngày dạy: ……. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I-MỤC TIÊU: 1-Kiến thức :Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu , đặc biệt dấu của tích hai số nguyên âm. 2-Kĩ năng : Biết vận dụng qui tắc dấu để tính tích các số nguyên, biết cách đổi dấu của tích . 3-Thái độ : Rèn tính cẩn thận , biết dự đoán kết quả chính xác . II-CHUẨN BỊ : 1-GV: Sgk , sgv ,bảng phụ, phấn màu 2-HS: Ôn lại qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, bảng nhóm, sgk. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ : GV: Câu hỏi: Nêu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu ? Ap dụng: Chữa bài 76/89 sgk (bảng phụ) HS: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai GTTĐ rồi đặt dấu “-“ trước kết quả x 5 -18 18 40 y -7 10 -10 -25 x.y -35 -180 -18 -1000 GV: Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: * Giới thiệu bài : (1’) Ta đã biết cách nhân hai số nguyên khác dấu .Vậy nhân hai số nguyên cùng dấu có gì khác nhân hai số nhuyên khác dấu và thực hiện như thế nào? * Tiến trình tiết dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Nhân 2 số nguyên dương GV.Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số nào? GV. Cho hs làm ?1 GV. Vậy khi nhân 2 số nguyên dương thì tích là một số thế nào? HS. Nhân 2 số tự nhiên ¹ 0 HS. a/ 12.3 = 36 b/ 5.120 = 600 HS. Tích 2 số nguyên dương là 1 số nguyên dương. HS. Đọc ?2 1)Nhân hai số nguyên dương Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên ¹ 0 Hoạt động 2:Nhân 2 số nguyên âm GV.Cho học sinh làm ?2 GV. Viết lên bảng cho hs nêu 3.(-4) = ? 2.(-4) = ? 1.(-4) = ? 0.(-4) = ? Dự đoán :(-1).(-4) = ? (-2).(-4) = ? GV.Trong 4 tích này, ta giữ nguyên thừa số (-4) còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào ? GV: Theo qui luật đó,em hãy dự đoán kết quả hai tích cuối. GV. Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào ? GV. Nêu ví dụ: (-4).(-25) = 4.25 ;(-12).(-10) = ? GV. Có nhận gì về tích hai số nguyên âm ? GV. Cho hs làm ?3: Tính: 5.17; (-15).(-6) GV.Chốt: Tích 2 số nguyên cùng dấu mang dấu gì? HS.Điền kết quả 4 dòng đầu : 3.(-4) = -12 2.(-4) = -8 1.(-4) = -4 0.(-4) = 0 HS.Các tích tăng dần 4 đơn vị hoặc giảm (-4) đơn vị. HS. (-1).(-4) = 4 (-2).(-4) = 8 HS.Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai GTTĐ của chúng. HS. (-12).(-10) = +120 HS.Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương. HS. 5.17 = 85 (-15).(-6) = 90 HS. Tích 2 số nguyên cùng dấu là một số dương. 2)Nhân hai số nguyên âm Qui tắc : Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai GTTĐ của chúng. Ví dụ: (-4).(-25) = 100 (-12).(-10) = +120 Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương. Hoạt động 3: Kết luận GV. Cho hs trả lời bài 7/91 sgk a/(+3).(+9); b/(-3).7 c/13.(-5) d/(-150).(-4) e/(+7).(-5) GV. Cho hs nhận xét sửa sai GV.Hãy rút ra kết luận : +Nhân một số nguyên với số 0 ? +Nhân hai số nguyên cùng dấu? +Nhân hai số nguyên khác dấu? GV. Cho hs họat động nhóm làm bài tập 79 /91 sgk GV. Đại diện nhóm nhận xét, sửa sai GV. Từ đó hãy rút ra nhận xét? HS. Nêu kết quả : HS. Nhận xét HS.Nhân một số nguyên với 0 kết quả bằng 0 a.b = |a|.|b| a.b = -|a| .|b| HS.Hoạt động nhóm, kết quả :27.(-5) = -135 Þ ((+27).(+5) = +135 (-27).(+5) = -135 (+5).(-27) = -135 HS. Rút ra phần chú ý sgk 3)Kết luận: a .0 = 0. a = 0 Nếu a,b cùng dấu thì a.b = |a|.|b| Nếu a. b khác dấu thì a.b = -|a| .|b| Chú ý: *Cùng dấu à + Khác dấu à - *a.b = 0àhoặc a = 0 hoặc b = 0 *Đổi dấu 1 thừa số của tíchà tích đổi dấu. *Đổi dấu 2 thừa số của tích à tích không đổi. 3: Củng cố GV.Nêu qui tắc nhân hai số nguyên ? GV. Cho hs trả lời ?4 GV. Nếu 2x = 0 thì x = ? GV.Cho hs nêu kết quả bài82sgk HS. Nêu 2 trường hợp : cùng dấu, khác dấu HS. a/ b: số nguyên dương b/ b: số nguyên âm . HS. x = 0 vì 2 0 HS. Trả lời Bài 82 sgk a)(-7).(-5) = 35 > 0 b)(-15).5 = -75 < (-5). (-2) c)(+19).(+6) = 114 < (-17). (-10) = 170 4.Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3’) a.Bài tập : Hoàn thành phiếu KWL, kiểm tra chéo, nhận xét. Về nhà làm các bài tập 81;83;84 sgk; bài 120-125 sbt. b.Chuẩn bị tiết sau : + Chuẩn bị tốt các bài tập để hôm sau cùng luyện tập IV-RÚT KINH NGHIỆM Duyệt của tổ chuyên môn Duyệt của Ban Giám Hiệu Tuần 21 Ngày soạn: 22/12/2013 PPCT : 62 Lớp dạy: 6A3, 6A8, 6A9 Ngày dạy: ……. Tiết: 62 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu: (-) . (-)= +. 2.Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân. - Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên (thông qua bài toán chuyển động). 3.Thái độ -Học sing chủ động tích cực. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. * Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Câu hỏi 1: Em hãy trình bày quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? Câu hỏi 2: Em hãy trình bày quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu? Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung Dạng 1: Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu và quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu để tính toán. Cho học sinh làm các bài tập 78, 79, 80 Dạng 2: áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết: - Yêu cầu HS làm bài tập 84 . - GV gọi ý: Điền cột 3 "dấu của ab" trước. - Căn cứ vào cột 2 và 3, điền dấu của cột 4 "dấu của ab2 ". - Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 86 . Và bài 87 . - GV kiểm tra bài làm của các nhóm. - Yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày bài giải. - Mở rộng: Biểu diễn các số 25 , 36 ; 49; 0 dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau. - Nhận xét gì về bình phương của mọi số ? Dạng 2: So sánh các số: Bài 82 . So sánh. - Yêu cầu HS làm bài tập 88. Dạng 3: Bài toán thực tế: - Yêu cầu HS làm bài tập 113 ., GV đưa đầu bài lên bảng phụ. - Quãng đường và vận tốc quy ước thế nào ? Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi. - Yêu cầu HS làm bài 89 SGK. Bài tập 78. a) (+3).(+90) = 27 b) (-3).7 = -21 c) 13. (-5) = -45 d) (- 150) . ( - 4) = 600 e) (+5) . (-27) = -135 Bài 79 27. 5 = 135 (+27).(+5) = +135 (-27).(+5) = -135 (-27).(-5) = +135 (-27).(+5) = -135 (+27).(-5) = -135 Bài tập 80 Bài 84: Dấu của a Dấu của b Dấu của ab Dấu của ab2 + + - - + - + - + - - + + + - - - HS hoạt động theo nhóm bài 86 và 87 SGK. Bài 86: + Cột (2) : ab = - 90. + Cột (3) (4) (5) (6) : Xác định dấu của thừa số, rồi xác định GTTĐ của chúng. Bài 87: 32 = (- 3)2 = 9. 25 = 52 = (- 5)2 . 36 = 62 = (- 6)2. 49 = 72 = (- 7)2. 0 = 02. Nhận xét: Bình phương của mọi số đều không âm. Bài 82: a) (- 7) . (- 5) > 0 . b) (- 17) . 5 < (- 5) . (- 2) . c) (+19) . (+6) < (- 17) . (- 10) Bài 88: x có thể nhận các giá trị nguyên dương, nguyên âm, 0. x nguyên dương: (- 5) . x < 0 . x nguyên âm : (- 5) . x > 0 x = 0 : (- 5). X = 0. Bài 113 . HS: Chiều trái phải : + Chiều phải trái : - Thời điểm hiện tại : 0. Thời điểm trước : - Thời điểm sau : + a) v = 4 ; t = 2 nghĩa là người đó đi từ trái đến phải và thời gian là sau 2 giờ nữa. Vị trí của người đó : A. (+4) . (+2) = (+8). b) 4. (- 2) = - 8 Vị trí người đó : B. c) (- 4). 2 = - 8 Vị trí người đó : B. d) (- 4). (- 2) = 8 Vị trí người đó: A. HS làm bài 89 SGK bằng máy tính bỏ túi. 1. Nhắc lại kiến thức: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu Bài tập 78. Bài 79 Bài tập 80 3. Củng cố – Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại –GV nhấn mạnh lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và nhân hai số nguyên khác dấu. 4. Dặn dò – Học sinh về nhà làm hết các bài tập còn lại – Chuẩn bị bài mới “Tính chất của phép nhân” IV) Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần 21 Ngày soạn: 22/12/2013 PPCT : 63 Lớp dạy: 6A3, 6A8, 6A9 Ngày dạy: ……. Tiết: 63 - §12. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên. 2.Kỹ năng:- Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh các giá trị biểu thức. 3.Thái độ: -Học sinh chủ động tích cực. II. CHUẨN BỊ: * Giáo Viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. * Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Bài cũ: Câu 1: So sánh các tích sau: 2 . (-3) và 3.(-2) (-7).(-4) và (-4).(-7) Câu 2: So sánh: và Câu 3: Trình bày các tính chất của phép nhân các số tự nhiên. 2. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung H: từ bài tập 1 ở phần kiểm tra ta có kết luận phép nhân số nguyên có tính chất gì? Vì sao? H: Tìm tích bằng a.b? H: Lấy ví dụ khác chứng tỏ phép nhân trong Z có tính chất giao hoán? H: từ bài kiểm tra thứ hai cho biết phép nhân trong Z có tính chất gì? H: Viết dang tổng quát cho tính chất kết hợp? H: Làm ví dụ sau chứng tỏ phép nhân có tính chất kết hợp? GV nêu chú ý. H: có thể nhờ tính chất nào ta có thể viết tích a.b.c thành tích của hai thừa số? H: Tính nhanh tích sau: 125.(-25).8.(-4) H: Phép nhân các thừa số giống nhau trong N được viết kí hiệu ntn? GV: Trong tập hợp các số nguyên Z ta cũng có thể viết được như vậy. GV cho HS làm ?1 và ?2 H: Gải thích vì sao các thừa số nguyên âm mang dấu dương? Và tích lẻ các thừa số nguyên âm mang dấu âm? H: Tính: (-7).1 =? 1.(-5) =? H: Tích của một số nguyên với 1 bằng bao nhiêu? H: Tính và so sánh: H: Qua ví dụ này ta thấy phép nhân trong Z có tính chất gì? GV tính chất này cũng đúng với phép trừ. GV cho HS làm ?5 GV cho HS làm bài tập 90 trang 95 Gọi 2 HS lên bảng giải Gọi HS nhận xét sửa sai GV ghi đề bài lên bảng gọi hS đọc đề Bài toán yêu cầu ta làm gì? Thay 1 thừa số bằng một tổng là làm thế nào? ( gợi ý viết 1 thừa số thành một tổng hai sô) GV cho HS làm bài tập 92 trang 95. GV hi đề bài lên bảng gọi HS lên bảng giải Gọi HS nhận xét bổ sung. Phép nhân trong Z có tính chất giao hoán 1 HS đứng tại chỗ trr lời 1 HS lấy ví dụ hai số khác dấu 1 HS lấy ví dụ hai số cùng dấu HS đứng tại chỗ nêu nhân xét. 1 HS nêu được dạng tổng quát của tính chất kết hợp HS lên bảng làm HS đứng tại chỗ trả lời. HS đứng tại chỗ nêu cách làm. Viết thành luỹ thừa HS lắng nghe. Cả lớp làm ?1; ?2 hS đứng tại chỗ giải thích HS đứng tại chỗ nêu kết quả. HS đứng tại chỗ trả lời 1 HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào nháp HS cả lớp làm ?5 Tính bằng hai cách và so sánh kết quả a) (-8).(5+3) b) (-3 + 3) . (-5) 2 HS lên bảng giải HS cả lớp làm vào vở HS nhận xét sửa sai HS đọc đề HS đứng tại chỗ trả lời 2 HS lên bảng giải HS cả lớp làm vào vở. hS nhận xét bổ sung 1. Tính chất giao hoán. a . b = b . a Ví dụ: (-5).(+8) =(+8). (-5) = -40 (-20). (-7) = (-7). (-20) = 140 2) Tính chất kết hợp. (a.b). c = a. (b. c) Ví dụ: Chú ý: * Nhờ tính chất kết hợp ta có thể tính tích của nhiều số nguyên Ví dụ: a.b.c = a.(b.c) = a(b.c) *kết hợp các tính chất đê giải toán. *Ta cũng gọi tích của n số nguyên a là luỹ thừa bậc n của số nguyên a. (-3).(-3).(-3).(-3) = (-3)4 + Nhận xét: - Tích chứa một số chẵn thừa số nguyên âm mang dâu “+” - Tích chứa một số lẻ thừa số nguyên âm mang dấu “ – “ 3. Nhân với 1 a . 1 = 1 . a = a 4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a.( b + c) = ab + ac a.( b – c ) = ab – ac. Bài tập 90 trang 95 Bai 91 trang 95 Bài tập 92 trang 95 3. Củng cố – Hướng dẫn học sinh nắm vững các tính chất của phép nhân các số nguyên. – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 90; 91 trang 95 SGK. 4. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 92; 93; 94 SGK – Chuẩn bị bài tập phần luyên tập. V. Rút Kinh Nghiệm. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần 21 Ngày soạn: 23/12/2013 PPCT : 64 Lớp dạy: 6A3, 6A8, 6A9 Ngày dạy: ……. Tiết: 64 - LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên luỹ thừa. 2.Kỹ năng - Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số. 3.Thái độ -Học sinh chủ động tích cực. II. CHUẨN BỊ * Giáo Viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. * Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Bài cũ: Nêu các tính chất của phép nhân các số nguyên? 2. Bài luyện tập . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung GV cho học sinh lên bảng làm Bài tập 93 trang 95 SGK hai HS lên bảng giải Gv cho HS làm bài tập 95 trang 95 SGK Gọi HS đứng tại chỗ trả lời Nếu HS trả lời đúng GV ghi lên bảng. Gọi ý: H: được tính như thế nào? H: tích này có mấy thừa số âm? số thừa số âm chẵn hay lẻ? GV ghi đề bài lên bảng Gọi HS lên bảng làm GV gọi HS nhận xét sửa sai H: Noài cách làm theo thứ tự còn có cách nào làm nhanh hơn không? Vì sao? H: Khi cần so sánh một biểu thức với 0 ta làm thế nào? H: Biểu thức ở câu a mang dấu gì? Vì sao? H: Hỏi tương tự đối với biểu thức ở câu b GV ghi đề bài lên bảng H: Để tính giá trị của biểu thức ta làm t

File đính kèm:

  • docGiao an lop 6 ki 2 moi.doc