Giáo án Lớp 7 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thanh (Cánh diều)

docx12 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 11/08/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 7 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thanh (Cánh diều), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án tuần 11 Ngày soạn 20/11/2022 Tiết 22 : ĐỊNH LUẬT JUN - LEN - XƠ. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – len – xơ. 2. Kĩ năng: -Vận dụng được ĐL Jun – len – xơ để giải thích cáchiện tượng đơn giản có liên quan và làm bài tập. 3. Thái độ:- Trung thực, cẩn thận,có ý thức tiết kiệm điện năng góp phần bảo vệ môi trường . II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên:- Soạn bài 2. Học sinh :- Đọc và chuẩn bị trước bài 16_SGK III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập ĐVĐ: sgk * Hoạt động 2: Tìm hiểutrường hợp điện năng I. Trường hợp điện năng biến đổi thành biến đổi thành nhiệt năng. nhiệt năng. 1. Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng. 1. a. Biến đổi một phần điện năng -?Kể tên một số dụng cụ biến đổi điện năng nhiệt năng và NL a/s: Mỏ hàn, bóng đèn nhiệt năngvà n/lượng ánh sáng ? dây tóc. -?Kể tên một số dụng cụ biến đổi điện năng b. Biến đổi điện năng cơ năng và nhiệt nhiệt năng, cơ năng ? năng: Quạt điện, máy bơm nước. 2.Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt 2. - Các dụng cụ điện như: ấm điện, bàn là năng. điện, nồi cơm điện -?Kể tên một số dụng cụ biến đổi điện năng nhiệt năng ? -?Các dụng cụ trên có đặc điểm gì ? So sánh điện trở suất của các dây điện trở với dâyđồng? * Hoạt động 3: Định luật Jun - len - xơ. II. Định luật Jun - len - xơ. - Trường hợp điện năng được chuyển hoá hoàn toàn thành nhiệt năng, nhiệt lượng toả ra ở dây 1. Hệ thức của định luật dẫn có điện trở R, có I chạy qua trong thời gian - Vì điện năng được chuyển hoá hoàn t được tính theo CT nào ? toàn thành nhiệt năng: Q = I2.R.t Trong đó: R là điện trở của dây dẫn () I là cường độ dòng điện (A) - Đơn vị nhiệt lượng là gì ? t là t.gian dòng điện chạy qua(s) - Đơn vị nhiệt lượng là Jun (J) -? Phát biểu bằng lời. 3. Phát biểu nội dung định luật -Thông báo nội dung ĐL Jun - len – xơ - Nội dung ĐL: SGK/Tr.45 * Hoạt động 4: Vận dụng - Hướng dẫn h/s trả lời câu C . 4 III. Vận dụng - Nhiệt lượng toả ra ở dây nối và dây tóc đèn C : - Dây tóc đèn được làm từ vật liệu hợp khác nhau do yếu tố nào ? 4 kim có điện trở suất lớn R = .l/s lớn - So sánh điện trở của dây nối và dây tóc đèn ? hơn nhiều so với điện trở của dây nối. Từ đó rút ra kết luận gì ? Q toả ra ở dây tóc đèn lớn hơn ở dây nối Dây tóc đèn nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng còn dây nối hầu như không nóng lên. -? Hãy tóm tắt đầu bài câu C5 C5: Tóm tắt UA = 220V; p = 1000W -? Trả lời câu C5. U = 220V; V = 2l m = 2kg - Viết CT tính điện năng tiêu thụ để tỏa ra Tính: t = ? nhiệt lượng ? Từ đó tính thời gian để nước sôi ? Giải - Vì ấm sử dụng ở hđt 220V p =1000W - Theo ĐL bảo toàn năng lượng: A = Q hay: p .t = c.m. t t = c.m. t/p 0 0 0 0 0 mà t = t 2 - t 1 = 100 c - 20 c = 80 c t = (4200.2.80):1000 = 672s Vậy thời gian đun là: 672s * Hoạt động 5. Củng cố:-Phát biểu nội dung định luật Jun –Len xơ?. -GDBVMT:Đối với các thiết bị đốt nóng như bàn là ,bếp điện , việc tỏa nhiệt là vô ích .Để tiết kiệm điện năng, cần giảm sự tỏa nhiệt hao phí đó bằng cách giảm điện trở nội của chúng. * Hoạt động 6. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc phần ghi nhớ SGK - Làm bài tập 16-17.1, 16-17.2, 16-17.3, 16-17.4 _SBT - Đọc và chuẩn bị trước bài 17_SGK * IV.Rút kinh nghiệm : : .../.../... BÀI 3: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ THỰC (2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết được giá trị tuyệt đối của một số thực. - Tìm được giá trị tuyệt đối của một số thực cho trước. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: NL giải quyết vấn đề toán học; NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán; NL giao tiếp toán học. - Thông qua các thao tác biểu diễn số trên trục số, tính khoảng cách từ một điểm đến điểm 0 trên trục số, tìm giá trị tuyệt đối của một số thực dựa vào điểm biểu diễn của nó trên trục số, ... HS có cơ hội để hình thành NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán, NL giải quyết vấn đề toán học. - Thông qua các thao tác như chuyển đổi ngôn ngữ từ khoảng cách sang giá trị tuyệt đối, lập luận để giải thích đúng, sai, ... là cơ hội góp phần để HS hình thành NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT, trục số có chia sẵn vạch. 2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - Gợi tâm thế, tạo hứng thú, kích thích mong muốn được tiếp nhận bài học. - HS hình thành nhu cầu và giúp HS dễ dàng tiếp cận kiến thức mới. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh, đọc, nghe và thực hiện yêu cầu. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu theo nhận thức hiểu biết của bản thân. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV đặt vấn đề: Hình 8 mô tả một vật chuyển động từ điểm gốc 0 theo chiều ngược với chiều dương của trục số. Sau 1 giờ, vật đến điểm -40 trên trục số (đơn vị đo trên trục số là ki-lô- mét). Hỏi khoảng cách từ điểm -40 đến điểm gốc 0 trên trục số là bao nhiêu ki-lô-mét? - GV hướng HS tập trung vào tìm quan hệ giữa khoảng cách từ điểm - 40 đến điểm 0 trên trục số và số - 40. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và nhớ lại kiến thức và giơ tay phát biểu, hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, nêu ý kiến. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó giới thiệu, kết nối HS vào bài học mới: “Bài 3. Giá trị tuyệt đối của một số thực” B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Khái niệm a) Mục tiêu: - HS hiểu và ghi nhớ khái niệm giá trị tuyệt đối của một số thực và vận dụng định nghĩa giải các bài toán tìm giá trị tuyệt đối của một số thực. b) Nội dung: HS tìm hiểu nội dung kiến thức về khái niệm giá trị tuyệt đối của một số thực, tiếp nhận và hoàn thành lần lượt các yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS ghi nhớ khái niệm giá trị tuyệt đối của một số thực, hoàn thành HĐ1, các bài Ví dụ, Luyện tập 1. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Khái niệm - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm HĐ1: đôi thực hiện HĐ1. a) - GV Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS chú ý theo dõi SGK, nghe, b) Khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0 là 5 đơn tiếp nhận kiến thức và hoàn thành vị. theo yêu cầu, dẫn dắt của GV. c) Khoảng cách từ điểm -5 đến điểm 0 là 5 đơn vị. - HS hoạt động nhóm đôi: theo ⇒ Kết luận: dõi nội dung SGK thảo luận, trao Khoảng cách từ điểm x đến điểm gốc 0 trên đổi và hoàn thành các yêu cầu. trục số được gọi là giá trị tuyệt đối của số x, kí - GV: quan sát và trợ giúp HS. hiệu là |x|. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Lưu ý: - HS giơ tay phát biểu trình bày + Giá trị tuyệt đối của một số luôn là một số tại chỗ/ trình bày bảng. không âm, |x| ≥ 0 với mọi số thực x. - Các HS khác hoàn thành vở, + Hai số thực đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng chú ý nghe và nhận xét. nhau: |-x| = |x| với mọi số thực x. Ví dụ 1: SGK trang 45 Bước 4: Kết luận, nhận định: Ví dụ 2: SGK trang 45 GV đánh giá, nhận xét quá trình Luyện tập 1: tiếp nhận và hoạt động của học a) sinh và gọi 1-2 HS nhắc lại khái niệm lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ. Ta có: |a| = OA; |b| = OB Vì OA > OB nên |a| > |b| b) Ta có: |a| = OA; |b| = OB Vì OA < OB nên |a| < |b| Hoạt động 2: Tính chất a) Mục tiêu: - HS nhận biết và ghi nhớ tính chất của giá trị tuyệt đối và vận dụng tính chất giá trị tuyệt đối của một số thực. b) Nội dung: HS chú ý hoạt động SGK, nghe giảng và thực hiện các yêu cầu của GV để tìm hiểu kiến thức về tính chất giá trị tuyệt đối của một số thực. c) Sản phẩm: HS tính được giá trị tuyệt đối của số thực dựa vào tính chất, hoàn thành được Luyện tập 2, Luyện tập 3. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Tính chất - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm thực hiện HĐ2: HĐ2. a) |x| = |0,5| = 0,5 3 3 b) |x| = | | = → GV dẫn dắt, hướng cho HS nhìn thấy ― 2 2 mối liên hệ giữa |x| và x để đi đến tính c) |x| = |0| = 0 chất của giá trị tuyệt đối. d) |x| = |-4| = 4 - GV cho HS đọc và ghi nhớ kiến thức e) |x| = |4| = 4 trọng tâm. ⇒Kết luận: - GV nhấn mạnh cho HS nhớ căn cứ vào + Nếu x là số dương thì giá trị tuyệt tính chất, ta có thể tìm giá trị tuyệt đối đối của x là chính nó: |x| = x với x > của một số thực bất kì mà không cần dựa 0. vào định nghĩa. + Nếu x là số âm thì giá trị tuyệt đối - GV lưu ý HS phần nhận xét và yêu cầu của x là số đối của nó: |x| = - x với x HS đọc, ghi nhớ kiến thức được nêu <0. trong phần nhận xét. + Giá trị tuyệt đối của 0 là 0, tức là |0| - GV cho HS đọc hiểu và tự trình bày lại = 0. VD3 vào vở cá nhân nhằm mục đích cho Nhận xét: Với mỗi số thực x, ta có: HS thực hành tìm giá trị tuyệt đối của một số thực thông qua tính chất. | | = { 푛ế ≥ 0 ― 푛ế < 0 - GV yêu cầu HS vận dụng tự hoàn thành Luyện tập 2 vào vở cá nhân để luyện tập kĩ năng tìm giá trị tuyệt đối của một số Ví dụ 3: SGK trang 46 thực thông qua tính chất. Luyện tập 2: , sau đó hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo |-79| = -(-79) = 79 đáp án. |10,7| = 10,7 - GV áp dụng tính chất của giá trị tuyệt | 11| = 11 5 5 đối (đặc biệt chú ý đến tính chất: giá trị | | = 9 9 tuyệt đối của hai số đối nhau thì bằng Ví dụ 4: SGK trang 46 nhau để tìm x) thực hiện VD4. Luyện tập 3: - HS luyện tập thảo luận nhóm 3, luyện Vì x = -12 nên |x| = |-12| = 12 tập Luyện tập 3 để củng cố tính chất. a) 18 + |x| = 18 + 12 = 30; - GV cho HS đọc, hiểu VD5 nhằm mục b) 25 - |x| = 25 - 12 = 13; đích cho HS ghi nhớ về quan hệ giữa độ c) |3 + x| - |7| = |3 + (-12)| - 7 dài đoạn thẳng AB trên trục số với giá trị = |-9| - 7 = 9 - 7 = 2 tuyệt đối của hiệu hai số biểu diễn bởi Ví dụ 5: SGK trang 46. điểm A, B. Chú ý: Giả sử hai điểm A, B lần lượt → Sau khi HS thực hiện xong VD5, GV biểu diễn hai số thực a, b khác nhau nhấn mạnh cho HS thấy: trên trục số. Khi đó, độ dài đoạn thẳng + Ở câu a) AB=3= | ―3| = | ―2 ― 1|; AB là |a - b|, tức là: AB = |a - b| + Ở câu b) AB = 2 = | ―2| = |( ― 3) ― ( ― 1)|; Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức về giá trị tuyệt đối, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. - GV: giảng, phân tích, dẫn dắt, bao quát HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Cá nhân: Giơ tay phát biểu, trình bày bảng. - Lớp nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm về tính chất giá trị tuyệt đối của một số thực, yêu cầu HS nhắc lại và ghi vở đầy đủ. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về khái niệm và tính chất giá trị tuyệt đối thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS vận dụng khái niệm và tính chất giá trị tuyệt đối, thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập. c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan đến giá trị tuyệt đối của một số thực. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV nhắc nhớ HS ghi nhớ: + Định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số thực, đó chính là khoảng cách từ điểm x đến điểm gốc 0 trên trục số. + Áp dụng tính chất của giá trị tuyệt đối để tìm giá trị tuyệt đối của một số thực. - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân Bài 1, 2, 3, 4 (SGK - tr47) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành bài tập được giao. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đối với mỗi BT, GV mời đại diện 2-4 HS trình bày bảng. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1: 3 3 |-59| = 59; | | = ; |1,23| = 1,23; |- | = ― 7 7 7 7 Bài 2: 13 a) |2,3| > − ∣ 6 ∣ b) 9 < |−14| c) |−7,5| > -7,5 Bài 3: a) |-137| + |-363| =137 + 363 = 500; b) |-28| - |98| = 28 – 98 = - (98 – 28) = - 60; c) (-200) - |-25|.|3| = (-200) – 25. 3 = (-200) – 75 = - (200 + 75) = -275 Bài 4: a) |x| = 4 x = 4 hoặc x = -4 b. |x + 5| = 0 x + 5 = 0 ⟹ x = -5 c. |x| = 7 x = 7 hoặc x = - 7 d. ∣x - 2∣ = 0 x - 2 = 0 x = 2 Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra hoàn thành bài nhanh và đúng. - GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện các bài toán liên quan đến giá trị tuyệt đối. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học b) Nội dung: HS thực hiện hoàn thành các bài tập và yêu cầu của GV để củng cố và mở rộng kiến thức. c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành các bài tập được giao. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoàn thành Bài 5, 6 (SGK - tr47). - GV cho HS đọc, tìm hiểu mục "CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT" (SGK-tr47) để biết bằng cách sử dụng giá trị tuyệt đối của số thực ta có thể thực hiện phép cộng, phép nhân hai số thực âm hoặc hai số thực khác dấu.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_7_tuan_11_nam_hoc_2022_2023_phan_thi_thanh_canh.docx
Giáo án liên quan