Môn: Tiếng Việt Phân môn: Luyện từ và câu Tiết: 17 Tuần: 19
Bài: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
1.Kỹ năng:
- Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa.
- Xếp được các ý theo lời của bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
2. Kiến thức:
- HS gọi được tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa.
- HS xếp được các ý theo lời của bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm, đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2335 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Luyện từ và câu 2 tiết 17 tuần 19: Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi khi nào?, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Quận cầu giấy
Trường TH DL Nguyễn Siêu
------------------
Kế hoạch bài dạy
Môn: Tiếng Việt Phân môn: Luyện từ và câu Tiết: 17 Tuần: 19
Bài: Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi khi nào?
Thời gian: 2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2
I. Mục đích- yêu cầu:
1.Kỹ năng:
- Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa.
- Xếp được các ý theo lời của bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
2. Kiến thức:
- HS gọi được tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa.
- HS xếp được các ý theo lời của bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm, đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
3. Thái độ:
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
thời gian
Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Phương tiện
5 phút
I. Kiểm tra bài cũ
trả bài
1 phút
29 phút
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
2.1. Bài tập 1(miệng)
- 1 HSTB đọc yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm đôi. Đại diện nhóm trả lời trước lớp. Cả lớp và GV NX, ghi tên tháng, tên các tháng bắt đầu và kết thúc của mỗi mùa trong năm lên bảng:
Xuân
Tháng giêng
Tháng hai
Tháng ba
Hạ
Tháng tư
Tháng năm
Tháng sáu
Thu
Tháng bảy
Tháng tám
Tháng chín
Đông
Tháng mười
Tháng mười một
Tháng mười hai
- Lưu ý: Tháng 12 còn gọi là tháng chạp
GV: Các mùa chia như trên chỉ là chia theo lịch. Trên thực tế, thời tiết mỗi vùng lại khác. VD ở Miền Nam nước ta chỉ có 2 mùa mưa( từ tháng 5-> 10) và mùa khô( từ tháng 11 -> tháng tư năm sau)
2.2 Bài tập 2(viết)
- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
- GV: Mỗi ý trong bài nói về điều hay của 1 mùa trong năm. Các em hãy xếp mỗi ý đó vào bảng cho đúng.
Mùa xuân
b
Mùa hạ
a
Mùa thu
c,e
Mùa đông
d
2.3 Bài tập 3( miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
- HS thực hành hỏi đáp: 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời
- Khi nào học sinh được nghỉ hè?
- Đầu tháng sáu, học sinh được nghỉ hè.
- Mẹ thường khen em khi nào?
- Mẹ thường khen em khi em chăm học.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học: yêu cầu HS ôn lại tên các tháng và mùatrong năm
Bảng phụ
* Rút kinh nghiệm sau tiết học:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
File đính kèm:
- GA 2 LTVC tuan 19.doc