Môn: Tiếng Việt Phân môn: Luyện từ và câu Tiết: 23 Tuần: 25
Bài: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
1.Kỹ năng: - HS biết được 1 số từ ngữ về chủ đề sông biển
- Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
2. Kiến thức:
- Mở rộng vốn từ về chủ đề sông biển . Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
3. Thái độ: HS có thái độ yêu quý thiên nhiên qua việc tìm hiểu về sông biển
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, tranh minh hoạ
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4460 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Luyện từ và câu 2 tiết 23 tuần 25: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi vì sao?, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Quận cầu giấy
Trường TH DL Nguyễn Siêu
------------------
Kế hoạch bài dạy
Môn: Tiếng Việt Phân môn: Luyện từ và câu Tiết: 23 Tuần: 25
Bài: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2
I. Mục đích- yêu cầu:
1.Kỹ năng: - HS biết được 1 số từ ngữ về chủ đề sông biển
- Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
2. Kiến thức:
- Mở rộng vốn từ về chủ đề sông biển . Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
3. Thái độ: HS có thái độ yêu quý thiên nhiên qua việc tìm hiểu về sông biển
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
thời gian
Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Phương tiện
5 phút
I. Kiểm tra bài cũ
1 HS làm BT2 (LTVC tuần 24)
1 HS tìm thêm 1 số cụm từ so sánh: khoẻ như trâu, cao như sếu, tối như hũ nút...
- Theo dõi, nhận xét và cho điểm HS
1 phút
28 phút
1 phút
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1(miệng):
- 1 HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc mẫu.
- Các từ tàu biển, biển cả, mỗi từ có mấy tiếng?
(2 tiếng: tàu + biển, biển + cả)
- Trong mỗi từ trên, tiếng biển đứng ở vị trí nào? ( tàu biển: tiếng biển đứng sau, biển cả: tiếng biển đứng trước)
- Chia lớp thành mỗi nhóm 4 HS, thảo luận để trả lời yêu cầu của bài, đưa ra kết quả: tàu biển, cá biển, tôm biển, chim biển, sóng biển, bão biển, lốc biển, mặt biển, rong biển, bờ biển, biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn, biển hồ, biển biếc.
- Nhận xét và cho điểm HS
* Bài 2(miệng):
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
(Tìm từ theo nghĩa tương ứng, cho trước)
- HS suy nghĩ và làm bài. 2 HS chữa bài.
- Đáp án : sông, suối, hồ
- Nhận xét và cho điểm HS
* Bài 39 miệng):
- 1 HS đọc yêu cầu. Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau: Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ để đặt câu hỏi theo yêu cầu của bài
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến
- Gv: Trong câu văn "Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy", phần có chữ in đậm là lý do cho việc "không được bơi". Khi đặt câu hỏi cho lý do của một sự việc nào đó, ta dùng cụm từ "Vì sao?"
-> Cách đặt câu hỏi: Bỏ phần in đậm trong câu rồi thay vào câu từ để hỏi phù hợp. Chuyển từ để hỏi lên vị trí đầu câu. Đọc lại cả câu sau khi thay thế sẽ được câu hỏi đầy đủ.
- HS đọc câu hỏi "Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này ?"
* Bài 4(viết):
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
(Dựa vào bài "Sơn Tinh Thuỷ Tinh" để trả lời câu hỏi)
- 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp theo từng câu hỏi, sau đó trình bày trước lớp:
a, Sơn Tinh lấy dược Mị Nương vì đã đem lễ vật đến trước.
b, Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì ghen tức, muốn cướp lại Mị Nương.
c, Ơ nước ta có nạn lụt vì năm nào Thuỷ Tinh cũng dâng nước lên đánh Sơn Tinh.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS tìm thêm các từ về sông biển.
tranh minh hoạ
Bảng phụ
tranh ảnh minh hoạ
bảng phụ
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
File đính kèm:
- GA 2 LTVC tuan 25.doc